I. Yêu cầu cần đạt:
Viết đúng chữ hoa V ( 1 dịng cỡ vừa, 1 dịng cỡ nhỏ); chữ v cu ứng dụng: Vượt ( 1 dịng cỡ vừa, 1 dịng cỡ nhỏ), Vượt suối băng rừng ( 3 lần).
II. Chuẩn bị:
- GV: Chữ mẫu V . Bảng phụ viết chữ cỡ nhỏ.
- HS: Bảng, vở
III. Các hoạt động:
Lớp 2C PHIẾU BÁO GIẢNG TUẦN 25 Thứ Ngày Tiết dạy Tiết PPCT Môn dạy Tên bày dạy Hai 01/3/2010 1 Chào cờ Tuần 25 2 Tập viết Chữ hoa V 3 Toán Một phần trăm 4 Thể dục CMH 5 Đạo đức Thực hành GKII Ba 02/3/2010 1 Tập đọc Sơn Tinh, Thủy Tinh 2 Tập đọc Sơn Tinh, Thủy Tinh 3 Toán Luyện tập 4 Mĩ Thuật Vẽ trang trí : Vẽ họa tiết dạng hình vuơng, hình trịn 5 TNXH Một số lồi cây sống trên cạn Tư 03/3/2010 1 Kể chuyện Sơn Tinh, Thủy Tinh 2 Âm nhạc CMH 3 Toán Luyện tập 4 Chính tả TC: Sơn Tinh, Thủy Tinh 5 ATGT Năm 04/3/2010 1 Tập đọc Bé nhìn biển 2 LTVC Từ ngữ về sơng, biển. Đặt câu và trả lời.. 3 Toán Giờ, phút 4 Thể dục CMH 5 PĐHS Sáu 05/3/2010 1 Chính tả NV: Bé nhìn biển 2 Tập L văn Đáp lời đồng ý. Quan sát tranh trả lời câu hỏi 3 Toán Thực hành xem đồng hồ 4 Thủ công Làm dây xúc xích trang trí 5 SHTT Tuần 25 Thứ hai ngày 01 tháng 3 năm 2010 Chào cờ MÔN: TẬP VIẾT Tiết: V – Vượt suối băng rừng. I. Yêu cầu cần đạt: Viết đúng chữ hoa V ( 1 dịng cỡ vừa, 1 dịng cỡ nhỏ); chữ và câu ứng dụng: Vượt ( 1 dịng cỡ vừa, 1 dịng cỡ nhỏ), Vượt suối băng rừng ( 3 lần). II. Chuẩn bị: GV: Chữ mẫu V . Bảng phụ viết chữ cỡ nhỏ. HS: Bảng, vở III. Các hoạt động: Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động (1’) 2. Bài cũ (3’) Kiểm tra vở viết. Yêu cầu viết: U – Ư. Hãy nhắc lại câu ứng dụng. Viết : U – Ư. Ươm cây gây rừng. GV nhận xét, cho điểm. 3. Bài mới Giới thiệu: (1’) GV nêu mục đích và yêu cầu. Nắm được cách nối nét từ các chữ cái viết hoa sang chữ cái viết thường đứng liền sau chúng. Phát triển các hoạt động (27’) v Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chữ cái hoa Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét. * Gắn mẫu chữ V Chữ V cao mấy li? Viết bởi mấy nét? GV chỉ vào chữ V và miêu tả: + Gồm 3 nét : nét 1 là kết hợp của nét cong trái và nét lượn ngang; nét 2 là nét lượn dọc; nét 3 là nét móc xuôi phải. GV viết bảng lớp. GV hướng dẫn cách viết: Nét 1: Đặt bút trên đường kẽ 5, viết nét cong trái rồi lượn ngang, giống như nét 1 của các chữ H, I, K; dừng bút trên đường kẽ 6. Nét 2: từ điểm dừng bút của nét 1, đổi chiều bút, viết nét lượn dọc từ trên xuống dưới, dừng bút ở đường kẽ 1. Nét 3: từ điểm dừng bút của nét 2, đổi chiều bút, viết nét móc xuôi phải, dừng bút ở đường kẽ 5. GV viết mẫu kết hợp nhắc lại cách viết. HS viết bảng con. GV yêu cầu HS viết 2, 3 lượt. GV nhận xét uốn nắn. v Hoạt động 2: Hướng dẫn viết câu ứng dụng. * Treo bảng phụ Giới thiệu câu: V – Vượt suối băng rừng. Quan sát và nhận xét: Nêu độ cao các chữ cái. Cách đặt dấu thanh ở các chữ. Các chữ viết cách nhau khoảng chừng nào? GV viết mẫu chữ: Vượt lưu ý nối nét V và ươt. HS viết bảng con * Viết: : V - GV nhận xét và uốn nắn. v Hoạt động 3: Viết vở * Vở tập viết: GV nêu yêu cầu viết. GV theo dõi, giúp đỡ HS yếu kém. Chấm, chữa bài. GV nhận xét chung. 4. Củng cố – Dặn dò (3’) GV cho 2 dãy thi đua viết chữ đẹp. - GV nhận xét tiết học. Nhắc HS hoàn thành nốt bài viết. Chuẩn bị: Chữ hoa X – Xuôi chèo mát máy. - Hát - HS viết bảng con. - HS nêu câu ứng dụng. - 3 HS viết bảng lớp. Cả lớp viết bảng con. - HS quan sát - 5 li. - 3 nét - HS quan sát - HS quan sát. - HS tập viết trên bảng con - HS đọc câu - V : 5 li - b, g : 2,5 li - t : 1,5 li - s, r : 1,25 li - ư, ơ, u, ô, i, ă, n : 1 li - Dấu nặng (.) dưới ơ - Dấu sắc (/) trên ô - Dấu huyền trên ư - Khoảng chữ cái o - HS viết bảng con - Vở Tập viết - HS viết vở - Mỗi đội 3 HS thi đua viết chữ đẹp trên bảng lớp. ĐẠO ĐỨC THỰC HÀNH GIỮA HỌC KÌ II Liên hệ với Đ/c TPT Đội GD cho học sinh về sử tích cây vú sửa Miền nam MÔN: TOÁN Tiết: MỘT PHẦN NĂM I. Yêu cầu cần đạt: - Nhận biết (bằng hình ảnh trực quan) “Một phần năm”, biết đọc, viết 1/5. - Biết thực hành chia một nhĩm đồ vật thành 5 phần bằng nhau. II. Chuẩn bị GV: Các mảnh bìa hình vuông, hình ngôi sao, hình chữ nhật. HS: Vở III. Các hoạt động Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động (1’) 2. Bài cũ (3’) Bảng chia 5 Sửa bài 3 Số bình hoa cắm được là: 15 : 5 = 3 ( bình hoa ) Đáp số : 3 bình hoa GV nhận xét 3. Bài mới Giới thiệu: (1’) Một phần năm Phát triển các hoạt động (27’) v Hoạt động 1: Giúp HS hiểu được “Một phần năm” Giới thiệu “Một phần năm” (1/5) HS quan sát hình vuông và nhận thấy: Hình vuông được chia làm 5 phần bằng nhau, trong đó một phần được tô màu. Như thế là đã tô màu một phần năm hình vuông. Hướng dẫn HS viết: 1/5; đọc: Một phần năm. Kết luận: Chia hình vuông bằng 5 phần bằng nhau, lấy đi một phần (tô màu) được 1/5 hình vuông. v Hoạt động 2: Thực hành HS quan sát hình vẽ, tranh vẽ rồi trả lời: Bài 1: Yêu cầu HS đọc đề bài tập 1. Đã tô màu 1/5 hình nào? Nhận xét và cho điểm HS. Bài 3: Yêu cầu HS đọc đề bài Hình nào đã khoanh vào 1/5 số con vịt? Vì sao em nói hình a đã khoanh vào 1/5 số con vịt? Nhận xét và cho điểm HS. 4. Củng cố – Dặn dò (3’) GV tổ chức cho HS cả lớp chơi trò chơi nhận biết “một phần năm” tương tự như trò chơi nhận biết “một phần hai” đã giới thiệu ở tiết 105. Tuyên dương nhóm thắng cuộc. Nhận xét tiết học. Chuẩn bị: Luyện tập. Hát 2 HS lên bảng sửa bài. Bạn nhận xét Theo dõi thao tác của GV và phân tích bài toán, sau đó trả lời: Được một phần năm hình vuông. HS viết: 1/5 HS đọc: Một phần năm. HS đọc đề bài tập 1. Tô màu 1/5 hình A, hình D. HS đọc đề bài tập 3 Hình ở phần a) có 1/5 số con vịt được khoanh vào. Vì hình a có tất cả 10 con vịt, chia làm 5 phần bằng nhau thì mỗi phần sẽ có 2 con vịt, hình a có 2 con vịt được khoanh. THỂ DỤC CHUYÊN MƠN HĨA Thứ ba ngày 02 tháng 3 năm 2010 MÔN: TẬP ĐỌC Tiết: SƠN TINH, THỦY TINH I. Yêu cầu cần đạt: - Biết ngắt hơi đúng, đọc rõ lời nhân vật trong câu chuyện. - ND: Truyện giải thích nạn lũ lụt ở nước ta là do Thủy Tinh ghen tức Sơn Tinh gay ra, đồng thời phản ánh việc nhân dân đắp đê chống lụt. ( trả lời CH 1, 2, 4 ) II. Chuẩn bị GV: Tranh minh họa bài tập đọc trong SGK (Phóng to, nếu có thể). Bảng ghi sẵn các từ, các câu cần luyện ngắt giọng. HS: SGK. III. Các hoạt động Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động (1’) 2. Bài cũ (3’) Voi nhà. Gọi 2 HS lên bảng kiểm tra bài Voi nhà. Nhận xét và cho điểm HS. 3. Bài mới Giới thiệu: (1’) Treo tranh và giới thiệu: Vào tháng 7, tháng 8 hằng năm, ở nước ta thường xảy ra lụt lội. Nguyên nhân của những trận lụt lội này theo truyền thuyết là do cuộc chiến đấu của hai vị thần Sơn Tinh và Thủy Tinh. Bài học ngày hôm nay sẽ giúp các em hiểu rõ hơn về cuộc chiến đã kéo dài hàng nghìn năm của hai vị thần này. Ghi tên bài lên bảng. Phát triển các hoạt động (27’) v Hoạt động 1: Luyện đọc a) Đọc mẫu GV đọc mẫu toàn bài một lượt sau đó gọi 1 HS khá đọc lại bài. b) Luyện phát âm Yêu cầu HS tìm các từ khó, dễ lẫn khi đọc bài. Ví dụ: + Tìm các từ có âm đầu l, n, d, r, ch, tr, trong bài. (HS phía Bắc) + Tìm các từ có thanh hỏi, thanh ngã, (HS phía Nam) Nghe HS trả lời và ghi các từ này lên bảng. Đọc mẫu và yêu cầu HS đọc các từ này. (Tập trung vào những HS mắc lỗi phát âm) Yêu cầu HS đọc từng câu. Nghe và chỉnh sửa lỗi cho HS, nếu có. c) Luyện đọc đoạn Hỏi: Bài tập đọc có mấy đoạn? Các đoạn được phân chia ntn? Gọi 1 HS đọc đoạn 1. Yêu cầu HS xem chú giải và giải nghĩa các từ: cầu hôn. Yêu cầu HS đọc thầm đoạn văn và cho biết câu văn HS khó ngắt giọng. Hướng dẫn HS ngắt giọng câu văn khó. Ví dụ: + Nhà vua muốn kén cho công chúa/ một người chồng tài giỏi. + Một người là Sơn Tinh,/ chúa miền non cao,/ còn người kia là Thủy Tinh,/ vua vùng nước thẳm. Hướng dẫn giọng đọc: Đây là đoạn giới thiệu truyện nên HS cần đọc với giọng thong thả, trang trọng. Yêu cầu HS đọc lại đoạn 1. Theo dõi HS đọc để chỉnh sửa lỗi (nếu có). Hướng dẫn HS đọc đoạn 2 và đoạn 3 tương tự hướng dẫn đoạn 1. Đoạn 2, lời vua Hùng đọc với giọng dõng dạc, trang trọng, chú ý nhấn giọng các từ chỉ lễ vật. Đoạn 3, tả lại cuộc chiến đấu giữa hai vị thần, đọc giọng cao, hào hùng, chú ý nhấn giong các từ ngữ như: hô mưa, gọi gió, bốc, dời, nước dâng lên bao nhiêu, núi cao lên bấy nhiêu, Yêu cầu HS đọc bài nối tiếp nhau. Chia nhóm và theo dõi HS đọc theo nhóm. v Hoạt động 2: Thi đua đọc d) Thi đọc Tổ chức cho các nhóm thi đọc đồng thanh, đọc cá nhân. Nhận xét, cho điểm. e) Cả lớp đọc đồng thanh Yêu cầu HS cả lớp đọc đồng thanh đoạn 3. 4. Củng cố – Dặn dò (3’) Nhận xét tiết học. Chuẩn bị: Tiết 2 Hát 2 HS lên bảng, đọc bài và trả lời câu hỏi của bài. 3 HS đọc lại tên bài. Cả lớp theo dõi và đọc thầm theo. Tìm từ và trả lời theo yêu cầu của GV: + Các từ đó là: Mị Nương, chàng trai, non cao, nói, lễ vật, cơm nếp, nệp bánh chưng, dâng nước lên nước lũ, đồi núi, rút lui, lũ lụt, + Các từ đó là: tài giỏi, nước thẳm, lễ vật, đuổi đánh, cửa, biển, lũ, 5 đến 7 HS đọc bài cá nhân, sau đó cả lớp đọc đồng thanh. Mỗi HS đọc 1 câu, đọc nối tiếp từ đầu cho đến hết bài. Bài tập đọc được chia làm 3 đoạn. + Đoạn 1: Hùng Vương nước thẳm. + Đoạn 2: Hùng Vương chưa biết chọn ai được đón dâu về. + Đoạn 3: Thủy Tinh đến sau cũng chịu thua. 1 HS khá đọc bài. Cầu hôn nghĩa là xin lấy người con gái làm vợ. HS trả lời. Luyện ngắt giọng câu văn dài theo hướng dẫn của GV. Nghe GV ... . d) Viết chính tả GV đọc cho HS viết theo đúng yêu cầu. e) Soát lỗi GV đọc lại bài, dừng lại phân tích các tiếng khó cho HS chữa. g) Chấm bài Thu chấm 10 bài. Nhận xét bài viết. v Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập chính tả Bài 2 Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? Chia lớp thành 4 nhóm, phát cho mỗi nhóm 1 tờ giấy, yêu cầu trong thời gian 5 phút, các nhóm cùng nhau thảo luận để tìm tên các loài cá theo yêu cầu trên. Hết thời gian, nhóm nào tìm được nhiều từ hơn là nhóm thắng cuộc. Tổng kết trò chơi và tuyên dương nhóm thắng cuộc. Bài 3 Yêu cầu HS tư đọc đề bài và làm bài vào Vở Bài tập Tiếng Việt 2, tập hai. Gọi HS đọc bài làm của mình, sau đó nhận xét và cho điểm HS. 4. Củng cố – Dặn dò (3’) Nhận xét tiết học. Dặn dò những HS viết xấu, sai nhiều lỗi phải viết lại. Chuẩn bị: Vì sao cá không biết nói? Hát 3 HS viết bài trên bảng lớp, cả lớp viết vào giấy nháp. Nhận xét bài bạn viết trên bảng lớp. Theo dõi GV đọc. 1 HS đọc lại bài. Bé thấy biển to bằng trời và rất giống trẻ con. Bài thơ có 3 khổ thơ. Mỗi khổ có 4 câu thơ. Mỗi câu thơ có 4 chữ. Viết hoa. Để cách một dòng. Nên bắt đầu viết từ ô thứ 3 hoặc thứ 4 để bài thơ vào giữa trang giấy cho đẹp. MB: tưởng, trời, giằng, rung, khiêng sóng lừng, MN: nghỉ hè, biển, chỉ có, bãi giằng, bễ, thở, khiêng, 4 HS lên bảng viết, cả lớp viết vào vở nháp. HS nghe – viết. Dùng bút chì, đổi vở cho nhau để soát lỗi, chữa bài. Bài tập yêu cầu chúng ta tìm tên các loài cá bắt đầu bằng âm ch/tr. Tên loài cá bắt đầu bằng âm ch: cá chép, cá chuối, cá chim, cá chạch, cá chày, cá cháy (cá cùng họ với cá trích, nhưng lớn hơn nhiều và thường vào sông đẻ), cá chiên, cá chình, cá chọi, cá chuồn, Tên các loài cá bắt đầu bằng tr: cá tra, cá trắm, cá trê, cá trích, trôi, Suy nghĩ và làm bài. a) chú, trường, chân b) dễ, cổ, mũi MÔN: TẬP LÀM VĂN Tiết: ĐÁP LỜI ĐỒNG Ý- QUAN SÁT TRANH, TRẢ LỜI CÂU HỎI I. Yêu cầu cần đạt: - Biết đáp lởi đồng ý trong tình huống giao tiếp thơng thường ( BT1, BT2 ). - Quan sát tranh về cảnh biển, trả lời đúng được các câu hỏi về cảnh trong tranh ( BT3 ). II. Chuẩn bị GV: Câu hỏi gợi ý bài tập 3 trên bảng phụ. Tranh minh hoạ bài tập 3 (phóng to, nếu có thể) HS: SGK. III. Các hoạt động Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động (1’) 2. Bài cũ (3’) Đáp lời phủ định. Nghe - Trả lời câu hỏi Gọi 2 HS lên bảng đóng vai, thể hiện lại các tình huống trong bài tập 2, SGK trang 58. Gọi 1 HS khác lên bảng kể lại câu chuyện Vì sao? Nhận xét và cho điểm HS. 3. Bài mới Giới thiệu: (1’) Đáp lời đồng ý. Sau đó sẽ cùng quan sát tranh nói những điều con biết về biển. Phát triển các hoạt động (27’) v Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài tập Bài 1: Gọi 1 HS đọc yêu cầu. Gọi HS đọc đoạn hội thoại. Khi đến nhà Dũng, Hà nói gì với bố Dũng? Lúc đó bố Dũng trả lời thế nào? Đó là lời đồng ý hay không đồng ý? Lời của bố Dũng là một lời khẳng định (đồng ý với ý kiến của Hà). Để đáp lại lời khẳng định của bố Dũng, Hà đã nói thế nào? Khi được người khác cho phép hoặc đồng ý, chúng ta thường đáp lại bằng lời cảm ơn chân thành. Bài 2 Hỏi: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? Yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau, thảo luận cặp đôi để tìm lời đáp thích hợp cho từng tình huống của bài. Yêu cầu một số cặp HS trình bày trước lớp. Nhận xét và cho điểm HS. Bài 3 Treo tranh minh hoạ và hỏi: Bức tranh vẽ cảnh gì? Yêu cầu HS quan sát tranh và trả lời các câu hỏi sau: + Sóng biển ntn? + Trên mặt biển có những gì? + Trên bầu trời có những gì? - Nhận xét và cho điểm HS. 4. Củng cố – Dặn dò (3’) Nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà nói liền mạch những điều hiểu biết về biển. Chuẩn bị: Đáp lời đồng ý. Tả ngắn về biển. Hát 3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu của GV. HS dưới lớp nghe và nhận xét bài của bạn. HS mở SGK và đọc yêu cầu của bài. 1 HS đọc bài lần 1. 2 HS phân vai đọc lại bài lần 2. Hà nói: Cháu chào bác ạ. Cháu xin phép bác cho cháu gặp bạn Dũng. Bố Dũng nói: Cháu vào nhà đi, Dũng đang học bài đấy. Đó là lời đồng ý. Một số HS nhắc lại: Cháu cảm ơn bác. Cháu xin phép bác ạ. Bài tập yêu cầu chúng ta nói lời đáp cho các tình huống. Thảo luận cặp đôi: a) Cảm ơn cậu. Tớ sẽ trả lại nó ngay sau khi dùng xong./ Cảm ơn cậu. Cậu tốt quá./ Tớ cầm nhé./ Tớ cảm ơn cậu nhiều./ b) Cảm ơn em./ Em thảo quá./ Em tốt quá./ Em ngoan quá./ Từng cặp HS trình bày trước lớp theo hình thức phân vai. Sau mỗi lần các bạn trình bày, cả lớp nhận xét và đưa ra phương án khác nếu có. Bức tranh vẽ cảnh biển. Nối tiếp nhau trả lời câu hỏi: + Sóng biển cuồn cuộn./ Sóng biển dập dờn./ Sóng biển nhấp nhô./ Sóng biển xanh rờn./ Sóng biển tung bọt trắng xoá./ Sóng biển dập dềnh./ Sóng biển nối đuôi nhau chạy vào bờ cát. + Trên mặt biển có tàu thuyền đang căng buồm ra khơi đánh cá./ Những con thuyền đang đánh cá ngoài khơi./ Thuyền dập dềnh trên sóng, hải âu bay lượn trên bầu trời./ + Mặt trời đang từ từ nhô lên trên nền trời xanh thẳm. Xa xa, từng đàn hải âu bay về phía chân trời. MÔN: TOÁN Tiết: THỰC HÀNH XEM ĐỒNG HỒ I. Yêu cầu cần đạt: - Biết xem đồng hồ khi kim phút chỉ vào số 3, số 6. - Biết đơn vị đo thời gian: giờ, phút - Nhận biết các khoảng thời gian 15 phút, 30 phút. II. Chuẩn bị GV: Mô hình đồng hồ. HS: Vở + Mô hình đồng hồ. III. Các hoạt động Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động (1’) 2. Bài cũ (3’) Giờ, phút. 1 giờ = .. phút. Đặt đồng hồ chỉ 10 giờ 15 phút, 10 giờ 30 phút GV nhận xét 3. Bài mới Giới thiệu: (1’) Thực hành xem đồng hồ. Phát triển các hoạt động (27’) v Hoạt động 1: Thực hành GV hướng dẫn HS lần lượt làm các bài trong sách. Bài 1: Yêu cầu HS quan sát từng đồng hồ và đọc giờ. ( GV có thể sử dụng mô hình đồng hồ để quay kim đến các vị trí như trong bài tập hoặc ngoài bài tập và yêu cầu HS đọc giờ.) Kết luận: Khi xem giờ trên đồng hồ, nếu thấy kim phút chỉ vào số 3, em đọc là 15 phút; nếu kim phút chỉ vào số 6, em đọc là 30 phút Bài 2: Trước hết HS phải đọc và hiểu các họat động và thời điểm diễn ra các họat động. Ví dụ: Hoạt động: “Tưới rau” Thời điểm: “ 5 giờ 30 phút chiều” Đối chiếu với các mặt đồng hồ, từ đó lựa chọn tranh vẽ mặt đồng hồ thích hợp với hoạt động. Trả lời câu hỏi của bài toán. Lưu ý: Với các thời điểm “7 giờ tối”, và “16 giờ 30 phút” cần chuyển đổi thành 19 giờ và 4 giờ 30 chiều” v Hoạt động 2: Thi quay kim đồng hồ. Bài 3: Thao tác chỉnh lại đồng hồ theo thời gian đã biết. GV chia lớp thành các đội, phát cho mỗi đội 1 mô hình đồng hồ và hướng dẫn cách chơi: Khi GV hô một giờ nào đó, các em đang cầm mặt đồng hồ của các đội phải lập tức quay kim đồng hồ đến vị trí đó. Em nào quay xong cuối cùng hoặc quay sai sẽ bị loại. Sau mỗi lần quay, các đội lại cho bạn khác lên thay. Hết thời gian chơi, đội nào còn nhiều thành viên nhất là đội thắng cuộc. Tổng kết trò chơi và tuyên dương nhóm thắng cuộc. 4. Củng cố – Dặn dò (3’) Yêu cầu HS nhắc lại cách đọc giờ khi kim phút chỉ vào số 3 và số 6. Nhận xét tiết học. Chuẩn bị: Luyện tập. Hát 1 giờ = 60 phút. HS thực hành. Bạn nhận xét HS xem tranh vẽ rồi đọc giờ trên mặt đồng hồ. 2 HS ngồi cạnh nhau làm bài theo cặp, một em đọc từng câu cho em kia tìm đồng hồ. Sau đó 1 số cặp trình bày trước lớp. Thi quay kim đồng hồ theo hiệu lệnh của GV. HS nhắc lại cách đọc giờ khi kim phút chỉ vào số 3 và số 6. Bạn nhận xét. THỦ CÔNG Bài: Làm dây xúc xích trang trí. (Tiết 1) I/ MỤC TIÊU: - Hs biết cách làm dây xúc xích bằng giấy thủ công. - Làm được dây xúc xích để trang trí. - Thích làm đồ chơi, yêu thích sản phẩm lao động của mình. II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. GV: Dây xúc xích mẫu. Quy trình làm dây xúc xích. 2. HS: Giấy thủ công, kéo, hồ. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU: 1. Kiểm tra bài cũ: 2. Bài mới: TG Nội dung Phương pháp dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS Gv hướng dẫn hs quan sát và nhận xét. Gv hướng dẫn mẫu. Bước 1: Cắt thành các nan giấy. Bước 2: Dán các nan giấy thành dây xúc xích. - Gv giới thiệu dây xúc xích mẫu và đặt câu hỏi định hướng cho hs quan sát, nhận xét: Các vòng của dây xúc xích làm bằng gì ? Có hình dáng màu sắc, kích thước ntn ? - Gv nhận xét và két luận. ( xem sgv ). Lấy 3-4 tờ giấy thủ công khác màu cắt thành các nan giấy rộng 1 ô, dài 12 ô (h.1a). Mỗi tờ giấy cắt lấy 4-6 nan. - Bôi hồ vào 1 đầu nan và dán nan thứ nhất thành vòng tròn. - Luồn nan thứ 2 khác màu vào vòng nan thứ 1 ( h.3). Sau đó bôi hồ vào 1 đầu nan và dán tiếp thành vòng tròn thứ 2. - Làm giống như vậy đối với các vòng nan thứ 4, thứ 5... cho đến khi được dây xúc xích theo ý muốn. - Gv yêu cầu 1 hoặc 2 hs nhắc lại cách làm dây xúc xích và thực hiện thao tác cắt, dán 2 vòng xúc xích. - Gv tổ chức cho hs tập cắt các nan giấy. Củng cố dặn dò: Dặn hs giờ sau mang giấy thủ công, giấy trắng, bút chì, kéo, hồ dán để học bài “ Làm dây xúc xích trang trí”. SINH HOẠT LỚPB1 : Phổ biến nội dung yêu cầu tiết sinh hoạt . B2 : Các tổ trưởng lớp trưởng đánh gia tình hình sinh hoạt của tổ lớp trong tuần trước. B3 : Gv đánh giá chung : Tuyên dương một số em đạt nhiều điểm 10. B4 : sinh hoạt văn nghệ B5 : Nhận xét tiết học Dặn dị .
Tài liệu đính kèm: