Bài soạn lớp 4 (buổi sáng) - Tuần 12

Bài soạn lớp 4 (buổi sáng) - Tuần 12

I.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:

-Kĩ năng tự nhận thức bản thân.

II.CHUẨN BỊ:

-Chuẩn bị tranh minh hoạ.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

 

doc 24 trang Người đăng huong21 Lượt xem 974Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài soạn lớp 4 (buổi sáng) - Tuần 12", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 TuÇn 12 tõ ngµy 8 ®Õn ngµy 12 th¸ng 11
 Thứ tư nghỉ diễn văn nghệ ở cụm,khơng soạn các tiết ơn luyện 
 Thứ hai ngày 8 tháng 11 năm 2010
.
TẬP ĐỌC: “VUA TÀU THUỶ “BẠCH THÁI BƯỞI”
I.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
- BiÕt ®äc bµi v¨n víi giäng kĨ chËm r·i;b­íc ®Çu biÕt ®äc diƠn c¶m ®o¹n v¨n.
-Học sinh hiĨu nội dung : Ca ngợi Bạch Thái Bưởi từ một cậu bé mồ côi cha, nhờ giàu nghị lực và ý chí vươn lên đã trở thành một nhà kinh doanh tên tuổi lừng lẫy.
 Tr¶ lêi ®­ỵc c¸c c©u hái trong sgk.
-Kĩ năng tự nhận thức bản thân.
II.CHUẨN BỊ: 
-Chuẩn bị tranh minh hoạ.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Bài cũ: Gọi 2 học sinh đọc thuộc lòng các câu tục ngữ trong bài “ Có chí thì nên”.
- Nhận xét ghi điểm.
2. Bài mới: Giới thiệu bài.
HĐ1: Luyện đọc:
+ Gọi 1 em đọc bài cho lớp nghe.
+Yêu cầu HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn của bài +Theo dõi, sửa khi HS phát âm sai, ngắt nhịp các câu văn chưa đúng.
+Yêu cầu từng cặp đọc bài.
+ Gọi một em đọc khá đọc toàn bài.
+ Giáo viên đọc bài cho HS nghe.	
HĐ2: Tìm hiểu nội dung.
Đoạn 1: Gọi 1 em đọc, nêu câu hỏi.
H. Bạch Thái Bưởi xuất thân như thế nào? 
H. Trước khi mở công ti vận tải đường thuỷ, Bạch Thái Bưởi đã làm những công việc gì? 
H. Những chi tiết nào chứng tỏ ông là một người rất có chí ? 
+ Yêu cầu HS nêu ý đoạn 1 của bài.
Ý 1: Bạch Thái Bưởi là người có chí.
Đoạn 2: Gọi 1 em đọc, nêu câu hỏi.
H. Bạch Thái Bưởi đã thắng trong cuộc cạnh tranh không ngang sức với các chủ tàu nước ngoài như thế nào? 
H.Em hiểu thế nào là một bậc anh hùng kinh tế? 
H.Theo em nhờ đâu mà Bạch Thái Bưởi thành công ? 
+ Yêu cầu HS nêu ý đoạn 2 của bài.
Ý 2: Nói về sự thành công của Bạch Thái Bưởi.
+ Y/c 1 em đọc toàn bài, lớp nghe và nêu đại ý.
 Ý nghĩa : Ca ngợi Bạch Thái Bưởi giàu nghị lực, có ý chí vươn lên đã trở thành vua tàu thuỷ.
HĐ3: Đọc diễn cảm.
- Yêu cầu hs nêu cách đọc diễn cảm bài văn.
+ Yêu cầu 3-4 em thể hiện cách đọc.
+ Tổ chức HS luyện đọc diễn cảm theo từng cặp.
+ Gọi 2 - 4 HS thi đọc diễn cảm trước lớp.
3.Củng cố ,dặn dò:Nhận xét tiết học và dặn HS về nhà chuẩn bị bài mới: “Có chí thì nên”.
-Hs ®äc theo yêu cầu .Lớp nhận xét bổ sung.
Cả lớp lắng nghe, đọc thầm.
Theo dõi vào sách.
4 em đọc nối tiếp nhau đến hết bài.
Đọc theo cặp.
1 em đọc, lớp lắng nghe.
Nghe và đọc thầm theo.
1 em đọc, lớp theo dõi vào sách.
2-3 em đại diện lớp lần lượt trả lời, mời bạn nhận xét và bổ sung thêm ý kiến.
2-3 em nêu ý kiến.
-Nghe câu hỏi và 2-3 em trả lời từng câu hỏi, mời bạn nhận xét và bổ sung thêm ý kiến.
2-3 em nêu ý kiến.
Lần lượt nhắc lại đại ý .
-2-3 em nêu cách đọc.
-3-4 em thực hiện, lớp theo dõi.
-Từng cặp đọc diễn cảm.
-Lớp theo dõi , nhận xét.
TOÁN: NHÂN MỘT SỐ VỚI MỘT TỔNG
I. MỤC TIÊU :
- HS biết thực hiện phép nhân một số với một tổng, nhân một tổng với một số.
II. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1Bài cũ: Gọi hs lên bảng. 500 dm2 = m2
Gv nhận xét Kl giảng thêm.
2. Bài mới: - Giới thiệu bài.
HĐ1: Cung cấp kiến thức.
a) Một số nhân một tổng :
- Yêu cầu mỗi cá nhân thực hiện nội dung sau :
 Tính và so sánh giá trị 2 biểu thức.
 Gọi 2 em lên bảng thực hiện: 
 4 x ( 3 + 5) và 4 x 3 + 4 x 5
 4 x ( 3 + 5) 4 x 3 + 4 x 5
 = 4 x 8 = 12 + 20
 = 32 = 32 
H: So sánh giá trị của mỗi biểu thức
Kết luận: 4 x ( 3 + 5) = 4 x 3 + 4 x 5
 Thay giá trị của các số bởi chữ.
 a x (b + c ) = a x b + a x c
H: Nêu kết luận về cách nhân 1 số với 1 tổng?
- Gv chốt ý và ghi kết luận lên bảng.
a x (b + c ) = a x b + a x c
HĐ2: Luyện tập.
Bài 1 : Tính giá trị của biểu thức rồi viết vào ô trống:
- Yêu cầu học sinh thực hiện làm bài.
Bài 2: Tính giá trị của biểu thức theo 2 cách.
 	 36 x ( 7 + 3)
Cách1: 36 x ( 7+3) = 36 x 10 = 360
Cách2: 36 x 7 + 36 x 3 = 252+ 108= 360
 	 5 x 38 + 5 x 62
Bài 3 :Tính và so sánh giá trị của hai biểu thức :
	( 3+5)x4	3x4 + 5x4
	=8 x 4 	 = 12 + 20
	= 32	= 32
	=> ( 3+5)x4	 = 	3x4 + 5x4
H. Nêu cách nhân một tổng với một số ? 
3.Củng cố dặn dò: - Giáo viên nhận xét tiết học.
 - CB bài ở nhà :Nhân một số với một hiệu.
-Hs lµm bµi theo yêu cầu của gv , Lớp nhận xét bổ sung.
- Từng cá nhân thực hiện.
2 em lên bảng làm, lớp theo dõi.
- Cá nhân nêu, mời bạn nhận xét, bổ sung.
-2-3 hs nêu.
- Từng cá nhân thực hiện làm bài vào vở.
- Theo dõi và nêu nhận xét.
 2 em ngồi cạnh nhau thực hiện chấm bài.
- Làm bài, 2 học sinh lên bảng thực hiện.
ĐẠO ĐỨC : HIẾU THẢO VỚI ÔNG BÀ CHA MẸ (T1).
Truyện kể : Phần thưởng.
I. MỤC TIÊU :
- BiÕt ®­ỵc:Con ch¸u ph¶i hiÕu th¶o víi «ng bµ,cha mĐ ®Ĩ ®Ịn ®¸p c«ng lao «ng bµ,cha mĐ ®· sinh thµnh,nu«i d¹y m×nh.
- BiÕt thĨ hiƯn lßng hiÕu th¶o víi «ng bµ,cha mĐ b»ng mét sè viƯc lµm cơ thĨ trong cuéc sèng h»ng ngµy ë gia ®×nh.
-Kĩ năng thể hiện tình cảm yêu thương của mình với ơng bà,cha mẹ.
II. CHUẨN BỊ: 
-Truyện kể, tranh minh họa.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Kiểm tra : Nhận xét nội dung ôn tập các kiến thức đã học trong 5 bài đạo đức.
2.Bài mới : Giới thiệu bài .
HĐ1 : Kể chuyện- Thảo luận tiểu phẩm: Phần thưởng.
-Yêu cầu học sinh thể hiện theo vai: Người dẫn chuyện, cháu, bà.
- Thực hiện thảo luận nhóm hai em tìm hiểu về nội dung của truyện kể. 
- Yêu cầu học sinh trình bày nội dung thảo luận.
H . Em có nhận xét gì về việc làm của Hưng?
H Theo em bà của Hưng sẽ cảm thấy thế nào trước việc làm của bạn?
H . Chúng ta phải đối xử với ông bà, cha mẹ như thế nào? Vì sao?
- Yêu cầu đại diện các nhóm trình bày.
 Gv theo dõi, chốt các ý :
=> Hưng là một đứa cháu hiểu thảo.
+ Với ông bà cha mẹ, chúng ta phải kính trọng, quan tâm chăm sóc, hiếu thảo. Vì ông bà, cha mẹ là người sinh ra, nuôi nấng và yêu thương chúng ta.
- Rút ra ghi nhớ.
HĐ 2 : Luyện tập
+ Bài 1 :( bỏ tình huống d)
- Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm bàn.
- Yêu cầu các nhóm trình bày, giáo viên tổng kết các ý kiến, chốt ý . 
Bài tập 3:
 - Thực hiện thảo luận nhóm hai em.
- Quan sát nhóm hai em thực hiện hỏi – đáp.
- Yêu cầu học sinh trình bày nội dung thảo luận.
- Gv nhận xét, bổ sung.
3. Củng cố dặn dò: - Giáo viên nhận xét tiết học. 
 -Dặn Hs chuẩn bị bài ở nhà .
Hs lắng nghe.
Kể lại câu chuyện.
- Học sinh thảo luận theo nhóm hai em.
- 5 cặp thực hiện trình bày trước lớp.
Cả lớp theo dõi nhận xét, bổ sung
Học sinh nhắc lại 
- 2-3 hs đọc ghi nhớ.
- Thực hiện thảo luận theo nhóm bàn.
- Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
 Học sinh thảo luận theo nhóm hai em.
- 5 cặp thực hiện trình bày trước lớp.
Cả lớp theo dõi nhận xét, bổ sung
LỊCH SỬ: CHÙA THỜI LÝ
I. MỤC TIÊU :
 - BiÕt ®­ỵc nh÷ng biĨu hiƯn vỊ sù ph¸t triĨn cđa ®¹o PhËt thêi Lý.
II. CHUẨN BỊ :
 - Sưu tầm tranh ảnh về một số ngôi chùa.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC : 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1 .Bài cũ: H : Lý Thái Tổ được tôn lên làm vua trong hoàn cảnh nào?
	- Nhận xét và ghi điểm.
2.Bài mới : - Giới thiệu bài .
HĐ1 :Tìm hiểu về sự phát triển của đạo phật dưới thới Lý.
-Yêu cầu HS hoạt động nhóm với nội dung như sau: 
H: Đạo Phật du nhập vào nước ta từ bao giờ và có giáo lí như thế nào?
H : Thời Lý tại sao nhân dân ta lại theo đạo phật?
H: Những sự việc nào cho thấy dưới thời lí, đạo Phật rất thịnh đạt?
- Gọi từng nhóm trình bày. 
Chốt ý – ghi bảng:
1.Đạo phật dưới thời Lý:	
- Đạo phật: + Du nhập vào nước ta sớm.
 + Dạy người ta thương yêu đồng loại, sống bình đẳng. + Phù hợp với cách sống và suy nghĩ của người Việt.
=> Dưới thời Lý đạo phật thịnh đạt nhất : Đạo Phật được truyền bá rộng rãi, nhân dân theo đạo phật rất đông, nhiều nhà vua thời này cũng theo đạo Phật, chùa mọc lên khắp.
HĐ 2 : Tìm hiểu về một số ngôi chùa thời Lý.
- Yêu cầu hs thảo luận theo nhóm 2 với nội dung:
H : Em biết gì về chùa Một Cột? Thời lý chùa được sử dụng vào những việc gì?
- Theo dõi và lắng nghe các nhóm trình bày.
 Chốt :
2. Chùa thời Lý:
- Năm 1031, triều đình bỏ tiền xây dựng hàng trăm ngôi chùa.
- Các làng, nhân dân cùng đóng góp xây dựng chùa riêng. Hầu như làng nào cũng có chùa.
- Ở Hà Nội có chùa Một Cột được xây dựng trên một cột đá lớn, dựng giữa hồ tượng trưng cho bông sen nở trên mặt nước. Chùa là nơi tu hành của các nhà sư , là nơi tổ chức lễ bái của đạo phật; là trung tâm văn hoá của các làng.
- Gọi 3 em tóm tắt lại toàn bộ nội dung bài.
3.Củng cố dặn dò: Nhận xét tiết học.Dặn Hs chuẩn bị bài ở nhà.
-Hs trả lời theo yêu cầu của Gv - Lớp nhận xét bổ sung.
- Nhóm 4 em thảo luận dựa vào sgk và tranh ảnh.
- Đại diện các nhóm trình bày. Mời nhóm bạn nhận xét, bổ sung.
- Vài em nhắc lại.
- Thực hiện thảo luận theo nhóm 2.
- 2-3 nhóm trình bày, các nhóm khác bổ sung.
Thứ ba ngày 9 tháng 11 năm 2010
THỂ DỤC: ĐỘNG TÁC THĂNG BẰNG 
TRÒ CHƠI : CON CÓC LÀ CẬU ÔNG TRỜI
I.MỤC TIÊU:
- Thùc hiƯn ®­ỵc c¸c ®éng t¸c v­¬n thë,tay,ch©n,l­ng-bơng,toµn th©n vµ b­íc ®Çu biÕt c¸ch thùc hiƯn ®éng t¸c th¨ng b»ng cđa bµi thĨ dơc ph¸t triĨn chung.
- BiÕt c¸ch ch¬i vµ tham gia ®­ỵc trß ch¬i.
II. CHUẨN BỊ:
 -Sân bãi, còi , tranh.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
HĐ1:Phần mở đầu.
-Xếp hàng , điểm số , báo cáo sĩ số.
-Gv nhận lớp , phổ biến yêu cầu nội dung giờ học.
-Khởi động
-Trò chơi khởi động tự chọn .
-Gv nhận xét KL.
HĐ2.Phần cơ ba ... ra biển Đông).
 ( Sông Thái Bình do sông Cầu, sông Thương , sông Lục Nam hợp thành).
 ( Để ngăn lũ lụt người dân đã đắp đê ở hai bên bờ sông, hàng năm nhân dân ĐBBB đều kiểm tra đê điều, sửa chữa đê vững chắc,...
LUYỆN TỪ VÀ CÂU: TÍNH TỪ (TT)
I.MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:
 -Biết được một số c¸ch thể hiện mức độ của đặc điểm, tính chất. 
- Nhận biết được từ ngữ biểu thị mức độ của đặc điểm,tÝnh chất,bước đầu t×m được một số từ ngữ biểu thị mức độ của đặc ®iĨm,tÝnh chất và tập đặt c©u với từ t×m được.
II. ĐỒ DÙNG :
	 -Bảng phụ
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.Bài cũ:H: H:Thế nào gọi là tính từ ? Cho ví dụ
Gv nhận xét Kl ghi điểm giảng thêm.
2.Bài mới:Giới thiệu bài -ghi bảng.
HĐ1:Tìm hiểu ví dụ – Rút ra ghi nhớ.
Bài 1.-Gọi học sinh đọc yêu cầu và nội dung.Yêu cầu h/s thảo luận theo nhóm đôi.
-Các nhóm trình bày kết quả thảo luận.
- Giáo viên chốt kết kết quả :
-Hs trả lời theo yêu cầu của Gv - Lớp nhận xét bổ sung.
-Học sinh đọc yêu cầu.Thực hiện thảo luận theo nhóm, trình bày kết quả thảo luận, lớp nhận xét bổ sung
a) Tờ giấy này trắng
b) Tờ giấy này trăng trắng
c) tờ giấy này trắng tinh
Mức độ trung bình
Mức độ thấp
Mức độ cao
Tính từ trắng
Từ láy trắng trắng
Từ ghép trắng tinh
H: Em có nhận xét gì về các từ chỉ đặc điểm của tờ giấy?
Bài 2:Gọi học sinh đọc yêu cầu và nội dung. Thực hiện thảo luận theo nhóm bàn.
- Yêu cầu các nhóm trình bày, Gv chốt :
 Ý nghĩa mức độ được thể hiện bằng cách :
 +Thêm từ rất vào trước tính từ trắng = rất trắng.
 +Tạo ra từ ghép so sánh bằng cách ghép từ hơn, nhất với tính từ trắng= trắng hơn, trắng nhất.
=> Có ba cách thể hiện mức độ đặc điểm, tính chất:
 Tạo ra từ ghép hoặc từ láy với tính từ đã cho.
 Thêm các từ rất,quá, lắmvào trước hoăïc sau tính từ.
 Tạo ra phép so sánh
=> Ghi nhớ.
H. Hãy lấy ví dụ về các cách thể hiện? (tim tím, tím biếc,rất tím, đỏ quá, cao nhất, cao hơn ,to hơn,)
HĐ2: Thực hành.
Bài 1:- Hs đọc yêu cầu, thực hiện làm bài vào vở.
	-GV sửa bài.
Bài 2: Yêu cầu học sinh thảo luận theo nhóm bàn. Gọi một vài nhóm trình bày. Giáo viên chốt :
Bài 3: Yêu cầu học sinh đọc yêu cầu của đề. Thực hiện làm bài, đọc câu mình đặt –lớp nhận xét.Gv chấm bài .
3. Củng cố- dặn dò: Dặn làm bài tập còn lại, chuẩn bị bài tiếp theo.
- Cá nhân trả lời, mời bạn nhận xét bổ sung.
-Học sinh đọc yêu cầu bài.
-Làm việc theo sự chỉ dẫn của nhóm trưởng.
- Các nhóm trình bày, mời bạn nhận xét, bổ sung.
- Học sinh nhắc lại.
2-3 học sinh đọc ghi nhớ.
- Học sinh lấy ví dụ.
-Học sinh làm bài vào vở.
-Thực hiện theo nhóm.
-Các nhóm trình bày bài làm lên bảng- lớp nhận xét. 
-Học sinh đọc yêu cầu, thực hiện làm bài. 
 Thứ sáu ngày 12 th¸ng11 năm 2010
TẬP LÀM VĂN: KỂ CHUYỆN (KIỂM TRA)	
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
- HS thực hành viết một bài văn kể chuyện ®ĩng với yêu cầu của đề bài, có nhân vËt sự việc, cốt truyện .
-DiƠn ®¹t thµnh c©u,tr×nh bµy s¹ch sÏ;®é dµi bµi viÕt kho¶ng 120 ch÷.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : 
 Hoạt động của GV
 Hoạt động của HS
1.Kiểm tra : Kiểm tra sự chuẩn bị của của Hs.
2.Bài mới: - Giới thiệu bài, ghi đề.
HĐ1: Tìm hiểu đề.
- Yêu cầu 2-3 học sinh đọc lại đề. 2 em nêu yêu cầu của đề?
Chốt lại yêu cầu đề.
 Trọng tâm kể : kể đúng nội dung truyện, có nhân vật, có sự việc, cốt truyện, sự việc chính trong truyện. 
- Gạch dưới từ trọng tâm.
HĐ2 : Thực hành làm bài.
Gv hướng dẫn một số điều trước khi làm bài:
 - Bài làm phải có bố cục 3 phần rõ ràng.
Trình bày sạch sẽ, hạn chế lỗi chính tả.
Câu viết gọn, rõ, đúng nội dung truyện.
Yêu cầu HS làm bài vào vở.
Theo dõi HS làm bài và nhắc nhở thêm cho một số em yếu.
- Yêu cầu hs thực hành làm bài.
3.Củng cố dặn dò: - Thu bài, giải đáp thắc mắc. 
 - Nhận xét tiết học.
Học sinh thực hiện đọc đề, cả lớp lắng nghe. Nêu yêu cầu của đề.
- Học sinh theo dõi, lắng nghe.
- Theo dõi và lắng nghe.
- Mỗi HS tự làm bài vào vở.
- Nộp bài, nêu thắc mắc nếu có.
TOÁN: LUYỆN TẬP
I.MỤC TIÊU: Giúp HS củng cố về:
- Thùc hiƯn ®­ỵc nh©n víi sè cã hai ch÷ sè.
- VËn dơng ®­ỵc vµo gi¶i bµi to¸n cã phÐp nh©n víi sè cã hai ch÷ sè.
 II. HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.Bài cũ:Gäi hs ch÷a bµi tËp vỊ nhµ.
Gi¸o viªn nhËn xÐt vµ cho ®iĨm tõng hs.
2. Bài mới: - Giới thiệu bài, ghi đề.
HĐ1: Củng cố cách nhân với số có 2 chữ số.
Chốt lại:+ Đặt tính
+ Thực hiện nhân từ phải sang trái.
+ Tích riêng thứ 2 viết lùi sang bên trái 1cột so với tích riêng thứ 1.
+ Cộng hai tích riêng lại => được tích chung.
HĐ2: Luyện tập.
x
x
x
Bài 1: Tính 17 428 2507
 26 39 23
Bài 2: Viết giá trị của biểu thức vào ô trống :
m
3
30
23
230
m x 78
234
2340
1610
17940
Bài 3:
 - Yêu cầu học sinh đọc đề.
 - Yêu cầu 2 học sinh thực hiện bước tìm hiểu đề tóm tắt đề, phân tích cách giải 1 học sinh lên bảng giải, cả lớp giải vào vở.
Gv chấm chữa bài nhận xét kết luận .
- Yêu cầu sửa bài nếu sai.
3.Củng cố dặn dò: - Gọi 1 em nhắc lại cách nhân với số có 2 chữ số. 
- Gv nhận xét tiết học.Dặn Hs chuẩn bị bài ở nhà 
-Hs ch÷a bµi theo yêu cầu của Gv - Lớp nhận xét bổ sung.
2-3 em nêu.
- Từng cá nhân thực hiện làm bài vào vở.
- Theo dõi và nêu nhận xét.
 2 em ngồi cạnh nhau thực hiện chấm bài.
- 3Hs lên bảng lớp làm vở nhận xét bổ sung..
- Học sinh đọc đề. Nêu yêu cầu của đề. Phân tích yêu cầu tìm hiểu đề. Thực hiện bước tóm tắt. Giải bài vào vở. 
KHOA HỌC: NƯỚC CẦN CHO SỰ SỐNG
I. MỤC TIÊU: Sau bài học , học sinh có khả năng:
 -Nêu được vai trò của nước đối với sự sống của con người, động vật và thực vật; vai trò của nước trong sản xuất nông nghiệp, công nghiệp và vui chơi giải trí.
II.ĐỒ DÙNG:
 -Hình trang 50,51 SGK 
 - GV và HS sưu tầm những tranh ảnh và tư liệu về vai trò của nước.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.Bài cũ:?Hãy vẽ sơ đồ vòng tuần hoàn của nước trong thiên nhiên?
2. Bài mới: Giới thiệu bài .
HĐ1 : Tìm hiểu vai trò của nước đối với sự sống của con người, động vật thực vật.
-Yêu cầu học sinh quan sát tranh SGK thảo luận theo nhóm bàn các câu hỏøi sau :
H. Tìm hiểu và trình bày về vai trò của nước đối với cơ thể người?
H. Tìm hiểu và trình bày về vai trò của nước đối với động vật?
H. Tìm hiểu và trình bày về vai trò của nước đối với thực vật?
- Yêu cầu đại diện các nhóm trình bày.
-G/v nhận xét câu trả lời bổ sung đầy đủ.
HĐ2:Tìm hiểu vai trò của nước trong sản xuất nông nghiệp, công nghiệp và vui chơi giải trí.
- Hoạt động cả lớp 
H: Trong cuộc sống hàng ngày con người còn cần nước vào những việc gì?
 Vậy nhu cầu sử dụng nước của con người chia làm 3 loại đó là những loại nào? Nêu vai trò của nước trong sinh hoạt, trong sản xuất nông nghiệp và công nghiệp?
3. Củng cố-dặn dò:
- Yêu cầu 2-3 học sinh đọc mục bạn cần biết.
-Học bài chuẩn bị tiết sau. 
-Hs thùc hiƯn theo yêu cầu . Lớp nhận xét bổ sung.
-Học sinh quan sát tranh trong sách giáo khoa thảo luận theo nhóm bàn.
- Đại diện các nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét và bổ sung.
- Cá nhân trả lời, mời bạn nhận xét, bổ sung.
- 2-3 học sinh thực hiện đọc.
KĨ THUẬT: KHÂU VIỀN ĐƯỜNG GẤP MÉP VẢI BẰNG MŨI KHÂU ĐỘT 
I. MỤC TIÊU:
- HS biết cách khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột thưa.
- Khâu được đường khâu viền mép vải bằng mũi khâu đột.
- HS yêu thích sản phẩm mình làm được.
II. ĐỒ DÙNG:
-Mẫu vật. Vật dụng và dụng cụ thực hành..
III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :
Hoạt động dạy 
Hoạt động học 
1. Bài cũ: Yêu cầu HS nêu lại các bước thực hiện gấp mép vải và khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột thưa.
2. Bài mới: Giới thiệu bài, ghi đề.
HĐ3 : Thực hành gấp mép vải và khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột thưa hoặc đột mau. 
- GV yêu cầu HS nhắc lại quy trình và thực hiện các thao tác gấp mép vải và khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột thưa hoặc đột mau.
- GV nhận xét và củng cố thêm kĩ thuật cách gấp mép vải và khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột thưa hoặc đột mau theo babước sau:
+ Gấp mép vải theo đường dấu.
+ Khâu lược đường gấp mép vải.
+ Khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột.
H . Khi thực hiện khâu, ta cần lưu ý điều gì?
khâu lược đường gấp mép vải được thực hiện ở mặt trái của vải.
- Yêu cầu Hs tiếp tục thực hành cá nhân trên vải.
- Gv nêu thời gian và yêu cầu thực hành
- GV quan sát, uốn nắn .
HĐ4 : Đánh giá kết quả học tập của học sinh.
- Yêu cầu các HS thực hành xong trước trưng bày sản phẩm.
- Tổ chức cho HS nhận xét, đánh giá kết quả làm việc lẫn nhau.
-GV hướng dẫn Hs đánh giá sản phẩm theo các tiêu chí
- GV nhận xét, đánh giá kết quả học tập của HS.
3 Củng cố dặn dò:- Nhận xét tiết học , -Về nhà thực hành và chuẩn bị bài tiếp theo.
Hs trả lời theo yêu cầu . Lớp nhận xét bổ sung.
- Nhắc lại quy trình thực hiện khâu mũi đột mau.
- HS nhắc lại những điểm cần lưu ý khi thực hiện khâu mũi đột mau.
-Từng cá nhân thực hành trên vải.
- Cả lớp thực hiện.
- Từng HS trưng bày sản phẩm của mình đã hoàn thành.
- Thực hiện đánh giá sản phẩm của nhau (đánh giá trong nhóm) 
-HS tự đánh giá sản phẩm của mình 
- Quan sát, theo dõi, thực hiện đánh giá.

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 12 L4 SANG.doc