Bài soạn lớp 4 - Trường tiểu học Nghĩa Khánh - Tuần 13

Bài soạn lớp 4 - Trường tiểu học Nghĩa Khánh - Tuần 13

I.MỤC TIÊU:

1.kiến thức :

Giúp HS hiểu và khắc sâu kiến thức:

- Hiếu thảo với công lao sinh thành, dạy dỗ của ông bà, cha mẹ và bổn phận của con cháu đối với ông bà, cha mẹ.

2.Thái độ:

- Biết thực hiện những hành vi, những việc làm thể hiện lòng hiếu thảo với ông bà cha mẹ trong cuộc sống.

3.Hành vi:

-Kính yêu ông bà, cha mẹ.

II.ĐỒ DÙNG DẠY

doc 37 trang Người đăng HUONG21 Lượt xem 822Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài soạn lớp 4 - Trường tiểu học Nghĩa Khánh - Tuần 13", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Tuần 13 Thø 2 ngµy 17 th¸ng 11 n¨m 2008
 ĐẠO ĐỨC hiÕu th¶o víi «ng bµ, cha mĐ
I.MỤC TIÊU:
1.kiến thức :
Giúp HS hiểu và khắc sâu kiến thức:
- Hiếu thảo với công lao sinh thành, dạy dỗ của ông bà, cha mẹ và bổn phận của con cháu đối với ông bà, cha mẹ.
2.Thái độ:
- Biết thực hiện những hành vi, những việc làm thể hiện lòng hiếu thảo với ông bà cha mẹ trong cuộc sống.
3.Hành vi:
-Kính yêu ông bà, cha mẹ.
II.ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC.
	-Vở bài tập đạo đức 
	-Bài hát: Cho con.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC.
ND – T/lượng
Hoạt động Giáo viên
Hoạt dộng Học sinh
A- Kiểm tra bài cũ :
 3 - 4’
B -Bài mới:
Hoạt động 1:
MT: Biết thực hiện nhũng hành vi , việc làm thể hiện sự hiếu thảo 
 8 -10’ 
HĐ2:Bài tập 4
MT:Kể được những việc đã làm thể hiện sự hiếu thảo 
 7 - 8’
HĐ3:Bài tập
5 – 6 SGK
MT:Biết xác định sự hiếu thảo
 8 -9 ’
C - Dặn dò:
 2 -3’
* Gọi 2 hs lên bảng trả lời câu hỏi.
-Chúng ta phải đối sử với ông bà cha mẹ như thế nào?
-Nêu một số việc làm thể hiện sự hiếu thảo với ông bà, cha mẹ?
-Nhận xét, ghi điểm 
-Dẫn dắt – ghi tên bài học.
* Tổ chức cho HS Thảo luận nhóm. 
+Nêu tình huống:
- Bạn nhỏ trong thanh đang học bài , bà cầm chỏi quét nhà và bổng kêu lên : Bữa nay bà đau lưng quá 
- bà mệt nằm trên giường, Bạn nhỏ đang lảm diều . Bà gọi tùng ơi lấy hộ bà cóc nước 
-Nếu em là bạn nhỏ trong tình huống em sẽ làm gì?
KL: Con cháu hiếu cần phải quan tâm , chăm sóc , nhất là khi ông bà cha mẹ già yếu , ốm đau 
* Gọi Hs nêu yêu cầu bài tập 4
-Tổ chức làm việc theo nhóm. Kể những việc đã làm và sẽ làm thể hiện sự hiếu thảo 
-Nhận xét tuyên dương những hs biết hiếu thảo với ông bà cha mẹ.
* Yêu cầu trình bày các tư liệu sưu tầm theo tổ.
- Theo dõi , giúp đỡ các nhóm thực hiện .
-Nhận xét tuyên dương.Những tổ thực hiện tốt .
=> Kết luận chung : Ông bà cha mẹ là người  Chúng ta cần có bổn phận hiếu thảo với ông bà cha mẹ.
* Nêu lại tên ND tiết học 
-Nhận xét tiết học.
-Nhắc HS về học bài và chuẩn bị bài sau.
* 2 HS
-Phải kính trọng, quan tâm chăm sóc, hiếu thảo.
-Quan tâm tới ông bà, cha mẹ là quan tâm chăm sóc lúc ông bà bị mệt, 
-Nhận xét – bổ sung.
* 1HS đọc đề bài tập 3.
-Hình thành nhóm và thảo luận. 
-Các nhóm lên đóng vai.
Phỏng vấn HS đóng vai chá về cách ứng xử, Hs đóng vai ông bà về cảm xúc khi nhận được sự quan tâm, chăm sóc của cháu.
-Đại diện các nhóm nêu. Vd: Dừng học hỏi thăm bà đau như thế nào .  Lấy nước cho bà 
-Nhận xét cách ứng xử.
* 1HS đọc yêu cầu bài tập 4.
-Thảo luận theo nhóm đôi. 
-Đại diện một số nhóm trình bày.VD: 
+Khi bà đau em lấy nước , mua thuốc ở nhà chơi với bà . 
+ Hát , kể chuyện cho ông bà nghe .
-Nhận xét bổ xung.
* 2HS đọc yêu cầu bài tập 5, 6.
-Nghe.Thực hiện 
-Đại diện các tổ thuyết trình về sản phẩm tổ mình sưu tầm được.
-Nhận xét.
-2 HS nêu lại 
* 2-3 HS nêu , 1em đọc ghi nhớ 
SGK
-Về thực hiện .
 Khoa häc n­íc bÞ « nhiƠm
I.Mục tiêu:
 Giúp HS:
 Phân biệt được nước trong và nước đục bằng cách quan sát và thí nghiệm.
 Giải thích được tại sao nước sông hồ thường đục và không sạch.
 Nêu đặc điểm chính của nước sạch và nước bị ô nhiễm.
II.Đồ dùng dạy – học.(vở đồ dùng)
III.Các hoạt độâng dạy – học:
ND T/lượng
Hoạt động Giáo viên
Hoạt dộng Học sinh
A.Kiểm tra bài cũ:
 4’-5’
B- .Bài mới.
HĐ 1 Tìm hiểu về đặc điểm của nước trong tự nhiên.17’
MT: Phân biệt được nước trong và nước đục bằng cách quan sát và làm thí nghiệm.
-Giải thích được tại sao nước sông hồ,  thường đục không sạch.
HĐ 2:Xác định tiêu chuẩn đánh giá nước sạch và nước bị ô nhiễm. 12’
MT:Nêu được đặc điểm chính của nước sạch và nước bị ô nhiễm.
C-Củng cố dặn dò. 
3-4’
* Gọi HS lên bảng trả lời câu hỏi.
+Em hãy nêu vai trò của nước đối với đời sống của con người, động vật, thực vật?
-Nước có vai trò gì trong sản xuất nông nghiệp? Lấy ví dụ?
-Nhận xét cho điểm.
* Dẫn dắt nêu tên bài học.
Ghi bảng. 
-Tổ chức thảo luận nhóm.
-HD làm thí nghiệm.
+Đề nghị các nhóm trưởng lên báo cáo.
-Theo dõi giúp đỡ từng nhóm.
-Gọi 2 nhóm lên trình bày.
-Chia bảng thành 2 cột ghi nhanh các ý kiến.
-KL:Nước sông hồ, ao, 
còn có những thực vật và sinh vật nào sống?
* Yêu cầu HS lên quan sát nước ao hồ qua kính hiển vi.
-Tổ chức thảo luận.
Phát phiếu bảng tiêu chuẩn cho từng nhóm.
-Yêu cầu thảo luận và đưa ra từng loại nước theo tiêu chuẩn đã đặt ra.
-Gọi HS trình bày.
-Nhận xét kết luận kết quả đúng .
=> Kết luận Nd hoạt động 2 
* Nêu nội dung bài học.
-Nhận xét tiết học.
-Nhắc HS về nhà học bài và chuẩn bị cho bài Nguyên nhân làm nước bị ô nhiễm.
* 2HS lên bảng trả lời câu hỏi.
-Nêu:
-Nêu:
-Nhận xét – bổ sung.
* Nhắc lại tên bài học.
-Hình thành nhóm thảo luận làm thí nghiệm theo sự hướng dẫn của Gv
-Các nhóm trưởng báo cáo.
-Làm trong nhóm.
-2Hs lên trình bày.
-Miếng bông lọc chai nước 
-Nhận xét bổ sung ý kiến.
-Là: cá, tôm, cua, rong, rêu, bọ gậy, 
* 2HS lên quan sát sau đó nêu những gì mình nhìn thấy qua kính hiển vi.
-Hình thành nhóm, nhóm trưởng lên nhận phiếu và thảo luận theo yêu cầu.
PHIẾU THẢO LUẬN NHÓM
Nhóm: 
Đặc điểm
Nước sạch
Nước bị ô nhiễm
Màu
Mùi
Vị
Sinh vật
Có chất hoà tan
-2-3Nhóm trình bày, ý kiến.
-Các nhóm khác nhận xét bổ sungcho nhóm mình .
-Nghe hiểu .
* 2HS đọc phần bạn cần biết.
* Về thực hiện .
 lÞch sư cuéc kh¸ng chiÕn chèng qu©n tèng lÇn thø 2
I. Mục tiêu. 
Học xong bài này HS biết:
-Nêu nguyên nhân diễn biến, kết quả của cuộc kháng chiến chống quân Tống xâm lược lần thứ hai.
-Kể được đôi nét về anh hùng Lí Thường Kiệt.
-Tự hào về truyền thống đánh giặc ngoại xâm kiên cường, bất khuất của nhân dân ta.
II. Chuẩn bị (vở đồ dùng)
III. Các hoạt động dạy - học :
ND T/lượng
Hoạt động Giáo viên
Hoạt dộng Học sinh
A-Kiểm tra bài cũ: 
 4- 5’
 B -Bài mới.
*Giới thiệu bài;1 - 2’
HĐ1: Lý Thường Kiệt chủ động tấn công quân xâm lược Tống.
 8 - 10’
HĐ 2 :Trận chiến trên sông Như Nguyệt. 
8 - 10’
HĐ 3: Kết qủa cuộc cuộc kháng chiến và nguyên nhân thắng lợi.
 6 - 7’
C -Củng cố 
dặn dò: 
 2 -3’
* Gọi HS lên bảng trả lời 3 câu hỏi cuối bài 10.
-Nhận xét về việc học bài ở nhà của HS.
* Nêu MĐ-YC tiết học.
 Ghi tên bài học.
* Yêu cầu HS đọc sách từ năm 1072  rút về nước.
-Giới thiệu về nhân vật lịch sử.
-Khi quân Tống đang xúc tiến việc, Lý Thường Kiệt chủ trương gì?
-Ông thực hiện chủ trương đó như thế nào?
-Theo em Lý Thường Kiệt chủ động cho quân đánh nước Tống có tác dụng gì?
=>Kết luận HĐ1: lý Thường Kiệt cho quân sang đất Tống, để phá âm mưu xâm lược nước ta của nhà Tống .
* Treo lược đồ và trình bày diễn biến.
-Lý Thường Kiệt làm gì để chuẩn bị chiến đấu với giặc?
-Quân Tống kéo sang xâm lược nước ta vào thời gian nào?
-Lực lượng quân Tống khi xâm lược nước ta như thế nào? do ai chỉ huy?
-Kể lại trận chiến trên phòng tuyến sông như nguyệt?
=> KL: Đây là trận quyết chiến trên phòng tuyến sông cầu 
* Yêu cầu HS đọc SGK. Từ sau hơn 3 tháng  được giữ vững.
-Em hãy trình bày kết quả của cuộc kháng chiến.
-Theo em vì sao nhân dân ta lại có thể chiến thắng vẻ vang ấy?
KL:Cuộc kháng chiến chống quân Tống chúng ta đã thắng lợi , nhờ 
* Giới thiệu về bài thơ Nam quốc sơn hà.
-Em có suy nghĩ gì về bài thơ này?
-Yêu cầu HS đọc bài học.
-Nhận xét tiết học.
-Nhắc HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.
* 3HS lên bảng trả lời câu hỏi.
-Lớp nhận xét bổ sung.
* Nhắc lại tên bài học.
* 2HS đọc theo yêu cầu.Cả lớp theo dõi SGK.
-Nghe.
-Đánh trước để chặn mũi nhọn của Địch.
-Chia quân làm hai cách bất ngờ đánh vào nơi tập trung lương thực của quân Tống, 
-Thảo luận theo cặp nêu:
Lý Thường Kiệt chủ động tấn công.
- 2 HS nhắc lại 
* Quan sát và nghe.
-Lý Thường Kiệt xây dựng phòng tuyến trên sông Như Nguyệt.
-Vào cuối năm 1076
-Chúng kéo 10 vạn bộ binh, 1 vạn ngựa, 20 dân phu, dưới sự chỉ huy của Quách Quỳ ồ ạt tiến vào nước ta.
-Khi đến bờ sông Như Nguyệt, Quách Quỳ nóng lòng 
* 2HS đọc.Cả lớp theo dõi 
-1Số HS phát biểu : Ta đã thắng được quân Tống 
-Thảo luận và trình bày.
Nhờ sự dũng cảm và thông minh của quân và dân ta .
-Nghe. 2 HS nhắc lại .
-Nghe.
-Một vài HS nêu.
- Về thực hiện .
 ®Þa lÝ ng­êi d©n ë ®ång b»ng b¾c bé
I. Mục tiêu: Học song bài này hs biết:
Người dân sống ở đồng bằng Bắc Bộ chủ yếu là người kinh. Đây là nơi dân cư tập trung đông đúc nhất cả nước.
+ Trình bày một số đặc điểm về nhà ở, làng xóm, trang phục, lễ hội của người kinh ở đồng bằng Bắc Bộ.
+ Sự thích ứng của con người với thiên nhiên thông quan cách xây dựng nhà ở của người dân ở đồng bằng Bắc Bộ.
-Tôn trọng các thành quả lao động của người dân ở đồng bằng Bắc Bộ, truyền thống văn hoá của dân tộc.
II. Chuẩn bị:
	 Bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam
	Tranh về trang phục, ...
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu.
 Khoa häc nguyªn nh©n lµm n­íc bÞ « nhiƠm
I.Mục tiêu:
Giúp HS:
 Tìm ra những nguyên nhân làm nước ở sông hồ, kênh, rạch, biển,  bị ô nhiễm.
 Sưu tầm thông tìn về nguyên nhân gây ra tình trang ô nhiễm nước ở địa phương. 
 Nêu tác hại của việc sử dụng nguồn nước bị ô nhiễm đối với sức khoẻ con người.
II.Đồ dùng dạy – học.
	Các hình trong SGK.
 ... át chì đánh dấu đoạn theo hướng dẫn.
-HS nối tiếp nhau đọc đoạn
-Luyện đọc từ ngữ khó ở trong đoạn 
-Từng cặp HS luyện đọc
-2 HS đọc cả bài
-1 HS đọc chú giải SGK
- Một vài HS giải nghĩa từ
- Theo dõi, nắm cách thể hiện 
-1 Hs đọc to,lớp lắng nghe
-Vì ông viết chữ rất xấumặc dù nhiều bài văn ông viết rất hay nhưng vẫn thường bị điểm kém
-Vui vẻ giúp đỡ bà cụ...
-HS đọc thành tiếng
-Lá đơn của ông làm quan không dịch được nên sai lính đuổi bà...
* 2 HS đọc thành tiếng 
-HS đọc thầm đoạn văn
-Nêu:ông về luỵên viết, mçi tối viết xong 10 trang vở mới đi ngủ .
-HS đọc thầm cả bài
-Tự tìm và phát biểu ý kiến
-Lớp nhận xét
* 3 HS đọc nối tiếp 3 đoạn
-Cả lớp luyện đọc đoạn từ : Thưở đi học cháu xin sẵn lòng .
-Các nhóm thi đọc phân vai
* 2 HS nêu
-Kiên trì tập luyện , nhất định chữ sẽ đẹp .
- Về thực hiện .
TOÁN
Nhân với số có ba chữ số (tiếp theo)
I. Mục tiêu:
Giúp HS Củng cố :
- Biết cách thực hiện phép nhân với số có ba chữ số (T/ H : có chữ số hàng chục là 0.
- Áp dụng phép nhân với số có ba chữ số để giải các bài toán có liên quan.
- Trính bày bài sạch đẹp đúng yêu cầu .
II: Đồ dùng: (vở đồ dùng)
II. Các hoạt động dạy – học 
ND T/lượng
Hoạt động Giáo viên
Hoạt dộng Học sinh
A- Kiểm tra bài cũ :
 4-5’
B- Bài mới:
* Giới thiệu bài 1- 2’
HĐ 1: Phép nhân 8’
258203
HĐ 3:HD thực hành.
Bài 1:làm bảng con 
5 -6 ’
Bài 2:
Thảo luận cặp 
 7-8 ’
Bài 3:thảo luận nhóm . Làm vở 
C- Củng cố dặn dò 
( 2 3’)
* Gọi HS lên bảng yêu cầu làm bài tập HD luyện tập T62
-Chữa bài nhận xét cho điểm HS
* Giới thiệu bài
-Nêu nội dung bài
* Viết bảng 258203.Yêu cầu HS đặt tính để tính.
´
528
203
774
000
 516
 52374
-Em có nhận xét gì về tích riêng thứ hai của phép nhân 258 203?
-Vậy có ảnh hưởng đến việc cộng các tích riêng không?
258
203
774
 516
 52374
´
HD đặt tính.
* Nêu yêu cầu làm bài.
Yêu cầu HS làm bảng con . Kết hợp hỏi một số em về cách thực hiện .
Nhận xét, sửa sai.
* Gọi HS nêu yêu cầu 
Yêu cầu HS thảo luận cặp thực hiện phép nhân 456203 sau đó so sánh với cách thực hiện phép tính này trong bài để tìm cách nhân đúng, cách nhân sai.
-Nhận xét những cặp thực hiện đúng .
* Gọi HS đọc đề bài.
Yêu cầu HS thảo luận nhó 4 trình bày bài giải trên phiếu . 1 nhóm làm trên giấy khổ lớn .
Trình bày kết quả .
- Nhận xét , sửa sai.
- Cho HS làm vở .
* Nêu lại tên ND bài học ?
Nêu cách nhânvới số có 3 chữ số?
-Tổng kết giờ học, về nhà làm bài và chuẩn bị bài sau.
* 3 HS lên bảng làm HS dưới lớp theo dõi nhận xét bài làm của các bạn.
* Nghe, nhắc lại 
* Nghe.nắm yêu cầu .
-1HS lên bảng làm, HS cả lớp làm bài vào giấy nháp:
-Tích riêng thứ hai gồm toàn chữ số 0.
-Không ảnh hưởng vì bất kì số nào cộng với 0 cũng bằng chính số đó.
-Nghe HD.
* 2 HS đọc đề bài.
-3HS lên bảng làm bài.Cả lớp làm bài vàobảng con.vd: 
a/ 523 b/ 1163
 x 3 05 x 125
 2615 5815
 1569 2326
 159515 1163
 145375
* 2 HS nêu .
Thảo luận cặp thực hiện và nêu kết quả. 
-Giải thích: Hai cách thực hiện đầu là sai, cách thực hiện thứ ba là đúng.
- Nhận xét , bổ sung 
* 1HS đọc đề bài.
Thảo luận nhóm 4 phân tích đề và trính bày trên phiếu 
 Bài giải
Số kg thức ăn cần cho 1 ngày là:
 104375=39000(g)
Số g thức ăn cần trong 10 ngày là:
 3910=390(kg)
 Đáp số: 390kg
Cả lớp cùng nhận xét 
- Làm vở 
* 2 HS nêu:
Tập làm văn
Trả bài văn kể chuyện
I. Mục tiêu:
-Hiểu được nhận xét chung của thầy cô giáo về kết quả viết bài văn KC của lớp để liên hệ với bài làm của mình
-Biết tham gia sửa lỗi chung và tự sửa lỗi trong bài viết của mình
II. Đồ dùng dạy – học.
 Bảng phụ Ghi sẵn nội dung cần ghi nhí
III. Các hoạt động dạy – học.
ND T/lượng
Hoạt động Giáo viên
Hoạt dộng Học sinh
HĐ1 :Giới thiệu bài: 
( 3 – 4 ’)
HĐ 2: Nhận xét chung
( 5 – 6’ )
HĐ 3 chữa bài
(6 - 7’ )
HĐ 4 đọc đoạn bài văn hay ( 3 - 4’ )
HĐ 5 viết lại
 ( 7 - 8’ )
* Củng cố dặn dò 2-3’ 
* GV giới thiệu bài 
-Ghi đề bài kiểm tra tiết trước
* Cho HS đọc lại các đề bài+Phát biểu yêu cầu của đề bài
-Nhận xét chung chú ý nhận xét về 2 mặt: ưu và khuyết
+Ưu điểm
-Có hiểu đề, viết đúng yêu cầu đề hay không
-Dùng đại từ nhân xưng trong bài có nhất quán không?
-Diễn đạt câu ý thế nào?
-Sự việc cốt truyện liên kết giữa các phần
-Thể hiện sự sáng tạo khi kể theo lời nhân vật?
-Chính tả hình thức trình bày?
+Khuyết điểm
-Nêu các lỗi điển hình về chính tả dùng từ đặt câu
* Viết trên bảng phụ các lỗi, cho HS thảo luận tìm cách sửa lỗi
-GV trả bài cho HS
-Cho HS đọc thầm lại bài viết của mình
-Cho HS yếu nêu lỗi và cách sửa
-Cho HS đổi bài trong nhóm kiểm tra sửa lôĩ
-Quan sát giúp đỡ HS chữa lỗi
* Gọi 1 vài HS đọc bài làm tốt
-Cho HS trao đổi về cái hay của đoạn văn, bài văn
-Cho HS đọc đoạn văn cũ và đoạn mới viết lại
-Nhận xét động viên khuyến khích các em
-Nhận xét tiết học
-Yêu cầu HS viết bài chưa đạt về nhà viết lại
-Dặn HS về nhà đọc trước nội dung tiết tới Ôn văn kể chuyện
* Nghe, nhắc lại 
* 1 HS đọc đề bài lớp lắng nghe phát biểu yêu cầu chủ đề
- Nghe, sửa sai
-HS nhận xét xem lại bài
-Đọc kỹ lời phê của GV và tự sửa lỗi
-HS yếu nêu lỗi chữa lỗi
-Các nhóm đổi trong nhóm kiểm tra sửa lỗi
-HS lắng nghe
-HS trao đổi
- Nhận lại vở .
- Tự đọc thầm và tìm những lỗi sai đã được nhận xét và sửa chữa viết lại đoạn văn
-1 vài HS đọc.
Kiểm tra chéo lẫn nhau
-Lớp nhận xét
* Cả lớp nhận xét và tìm ra cái hay của đoạn văn, bài văn.
-Nghe và so sánh tìm ra sư kh¸c biƯt, tiến bộ hay không.
-Về thực hiện 
 Thứ sáu ngày30 tháng11năm 2007
 --------------------------------------------------------------
Mĩ thuật
 Vẽ TT: Trang trí đường diềm.
I Mục tiêu.
Cảm nhận được vẻ đẹp và làm quen với ứng dụng của đường diềm trong cuộc sống.
HS biết cách vẽ và trang trí được đường diềm theo ý thích biết sử dụng đường diềm vào các bài trang trí ứng dụng.
HS có ý thức làm đẹp trong cuộc sống.
II Chuẩn bị.
Một số mẫu đường diềm bằng vật thật.
Một số bài của HS năm trước.
Một số hoạ tiết để sắp xếp vào đường diềm.
III Các hoạt động dạy học chủ yếu.
ND – TL
Giáo viên
Học sinh
1.Kiểm tra.
2.Bài mới.
HĐ 1: Chọn và tìm nội dung đề tài.
HĐ 2: HD cách trang trí đường diềm.
HĐ 3: Thực hành
HĐ 4: Nhận xét – đánh giá.
3.Củng cố dặn dò.
-Chấm một số bài tiết trước nhận xét.
-Kiểm tra đồ dùng HS.
-Nhận xétchung.
-Giới thiệu bài.
Treo tranh và yêu cầu.
-Em thấy đường diềm được trang trí ở những đồ vật nào?
-Ngoài hình 1 SGk em còn biết đồ vật nào được trang trí đường diềm?
-Hoạ tiết nào được sử dụng trong đường diềm?
-Cách sắp xếp các hoạ tiết trong đường diềm như thế nào?
-Các hoạ tiết giống nhau được sử dụng như thế nào?
-Tóm tắt và bổ sung các ý kiến cho HS.
-Treo quy trình vẽ.
-Nêu câu hỏi để HS trả lời.
-Lưu ý: +Vẽ khoảng cách đều nhau.
+Các mảng khác nhau cần cân đối.
+Hoạ tiết có thể nhắc lại.
+Vẽ màu theo ý thích.
-Nêu yêu cầu thực hành.
-Theo dõi giúp đỡ HS yếu.
-Treo gợi ý cách đánh giá.
-Nhắc lại cách vẽ đường diềm?
-Nhận xét tiết học.
-nhắc HS chuẩn bị tiết sau.
-Quan sát tranh và nêu.
-Nối tiếp trả lời.
-Nêu:
-Nêu:Hoa lá, chim, bướm, hình tròn, hình vuông, hình tam .
-Nhắc lại, xen kẽ, đối xứng, xoay chiều, .
-Tô màu giống nhau.
Nhận xét bổ sung.
-Nêu:
-Trả lời câu hỏi nhận ra cách vẽ 
-Quan sát – nghe.
-Thực hành:
-Nhớ lại đặc điểm hình dáng, cách xắp hình vẽ 
-Vẽ theo HD.
-Trưng bày sản phẩm theo bàn.
Chọn các bài đại diện cho bàn, thi đua trước lớp.
-2HS nhắc lại.
 ----------------------------------------------------------
HOẠT ĐỘNG NGOÀI GIỜ
Kể về bộ đôïi anh hùng- sinh hoạt lớp
I. Mục tiêu.
Kể một số câu chuyện về bộ đội.
Thấy được tinh thần đoàn kết, góp sửa đánh giặc của nhân dân ta.
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu.
ND –T/lượng
Hoạt động Giáo viên
Hoạt đông Học sinh
A-Ổn định.
2.Kể chuyện về bộ đội đã học.
Sinh hoạt lớp 
3. Tổng kết.
* Bắt nhịp cho cả lớp hát .
* Nêu yêucầu tiết học
- Tìm những câu chuyện về bộ đội tập kể trong nhóm.
- Nhận xét tuyên dương.
- Trong những bài tập đọc bài nào nói về bộ đội? Hãy kể lại.
- Ngoài ra câu chuyện nào nói về bộ đội khác mà em biết. GV kể.
Giời thiệu thêm một số câu chuyện khác 
- - Tổ chức thi hát.
-Nêu yêu cầu cuộc thi.
- Nhận xét tuyên dương
* Nhận xét về tuần học vửa qua .
- Ưu điểm : Đa số các em học tập , làm bài tốt . Đi học đúng giờ và nề nếp tốt .Đồng phục tốt .-Thực hiện tốt việc chăm sóc cây hoa và giữ vệ sinh tốt .
Không có em nào vi phạm nghiêm trọng .
* Khuyết điểm : Một số em chử viết còn xấu , quên ĐDHT nhất là môn kĩ thuật .
- Nhận xét tiết học.
* Hát bài “Lớp chúng ta đoàn kết”
* Thảo luận nhóm tìm truyện.
- Kể trong nhóm.
- Các nhóm thi kể.
- Nối tiếp kể lại
- Người con của Tây Nguyên, Người liên lạc nhỏ. ...
- Nối tiếp nêu.
- Hai dãy thi đua hát về chủ đề anhbộ đội.
- Ví dụ: Chi Võ Thi Sáu, anh Lê Văn Tám.....
- Nối tiếp hai dãy hát.
- dãy nào hát đựơc nhiều bài hát hơn dãy đó sẽ chiến thắng.
* Hs lắng nghe , bổ sung ý kiến .
Rút kinh nghiệm và học tập . phát huy những ưu điểm .
* Nghe , sửa chửa đồng thời hứa trước lớp và khắc phục .

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 13.doc