Thiết kế giáo án các môn học khối 5 - Tuần số 29

Thiết kế giáo án các môn học khối 5 - Tuần số 29

Toán:

ÔN TẬP VỀ PHÂN SỐ

I/ Mục tiêu:

Biết xác định phân số; biết so sánh, sắp xếp các phân số theo thứ tự

II/Các hoạt động dạy học chủ yếu:

 Hoạt động dạy Hoạt động học

1. Kiểm tra bài cũ:

Cho HS nêu cách quy đồng mẫu số, so sánh các phân số khác mẫu số.

2. Bài mới:

2.1. Giới thiệu bài: 2.2. Luyện tập:

Bài tập 1 (149): Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng.

- Mời 1 HS đọc yêu cầu.- GV hướng dẫn HS làm bài.

- Cho HS làm vào SGK.- Mời 1 số HS trình bày.- Cả lớp và GV nhận xét.

Bài tập 2 (149): Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng.

- Mời 1 HS nêu yêu cầu.- Cho HS làm vào SGK.- Mời 1 số HS trình bày.

- Cả lớp và GV nhận xét.

Bài tập 3 (150): Tìm các phân số bằng nhau trong các phân số sau.

- Mời 1 HS nêu yêu cầu.

- Mời HS nêu cách làm.

- Cho HS làm vào nháp, sau đó đổi nháp chấm chéo.- Cả lớp và GV nhận xét.

Bài tập 4 (150): So sánh các phân số.

- Mời 1 HS nêu yêu cầu.

- Cho HS làm vở.

- Mời 3 HS lên bảng chữa bài.

- Cả lớp và GV nhận xét.

Bài tập 5 (150): - Mời 1 HS nêu yêu cầu.

- Cho HS làm vào nháp.- Mời HS nêu kết quả.- Cả lớp và GV nhận xét.

3. Củng cố, dặn dò:

- GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa luyện tập.

- 2 HS nêu

- HS đọc yêu cầu.

* Kết quả:

 Khoanh vào D.

* Kết quả:

 Khoanh vào B.

- HS nêu yêu cầu.

- HS nêu cách làm.

- HS làm vào nháp, sau đó đổi nháp chấm chéo.

- Cả lớp và GV nhận xét.

* Kết quả:

 3 2 ; 5 5 ; 8 7

 7 5 9 8 7 8

* Kết quả:

 a) 6 ; 2 ; 23

 11 3 33

 b) 9 ; 8 ; 8

 8 9 11

 

doc 31 trang Người đăng hang30 Lượt xem 228Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Thiết kế giáo án các môn học khối 5 - Tuần số 29", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 29 
Thứ hai ngày 5 tháng 4 năm 2010
Toán:
ÔN TẬP VỀ PHÂN SỐ
I/ Mục tiêu: 
Biết xác định phân số; biết so sánh, sắp xếp các phân số theo thứ tự
II/Các hoạt động dạy học chủ yếu:
 Hoạt động dạy
 Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ: 
Cho HS nêu cách quy đồng mẫu số, so sánh các phân số khác mẫu số.
2. Bài mới:
2.1. Giới thiệu bài: 2.2. Luyện tập:
Bài tập 1 (149): Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng.
- Mời 1 HS đọc yêu cầu.- GV hướng dẫn HS làm bài.
- Cho HS làm vào SGK.- Mời 1 số HS trình bày.- Cả lớp và GV nhận xét.
Bài tập 2 (149): Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng.
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.- Cho HS làm vào SGK.- Mời 1 số HS trình bày.
- Cả lớp và GV nhận xét.
Bài tập 3 (150): Tìm các phân số bằng nhau trong các phân số sau.
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- Mời HS nêu cách làm. 
- Cho HS làm vào nháp, sau đó đổi nháp chấm chéo.- Cả lớp và GV nhận xét.
Bài tập 4 (150): So sánh các phân số.
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- Cho HS làm vở. 
- Mời 3 HS lên bảng chữa bài.
- Cả lớp và GV nhận xét.
Bài tập 5 (150): - Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- Cho HS làm vào nháp.- Mời HS nêu kết quả.- Cả lớp và GV nhận xét.
3. Củng cố, dặn dò: 
- GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa luyện tập.
- 2 HS nêu
- HS đọc yêu cầu.
* Kết quả:
 Khoanh vào D.
* Kết quả:
 Khoanh vào B.
- HS nêu yêu cầu.
- HS nêu cách làm. 
- HS làm vào nháp, sau đó đổi nháp chấm chéo.
- Cả lớp và GV nhận xét.
* Kết quả:
 3 2 ; 5 5 ; 8 7
 7 5 9 8 7 8
* Kết quả:
 a) 6 ; 2 ; 23
 11 3 33
 b) 9 ; 8 ; 8
 8 9 11
Tập đọc
MỘT VỤ ĐẮM TÀU
I/ Mục tiêu:- Biết đọc diễm cảm bài văn.
- Hiểu ý nghĩa: Tình bạn đẹp của Ma- ri – ô Và Giu- li- ét-ta; đức hi sinh cao thượng của Ma-ri-ô
II/ Các hoạt động dạy học:
1- Kiểm tra bài cũ: HS đọc bài Tranh làng Hồ và trả lời các câu hỏi về bài 
2- Dạy bài mới:
2.1- Giới thiệu bài
2.2-Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài:
a) Luyện đọc:
-Mời 1 HS giỏi đọc.
-Chia đoạn.
-Cho HS đọc nối tiếp đoạn, GV kết hợp sửa lỗi phát âm và giải nghĩa từ khó.
-Cho HS đọc đoạn trong nhóm.
-Mời 1-2 HS đọc toàn bài.
-GV đọc diễn cảm toàn bài.
b)Tìm hiểu bài:-Cho HS đọc đoạn 1:
+Nêu hoàn cảnh và mục đích chuyến đi của Ma-ri-ô và Giu-li-ét-ta?
+)Rút ý 1:
-Cho HS đọc đoạn 2:
+Giu-li-ét-ta chăm sóc Ma-ri-ô như thế nào khi bạn bị thương?
+)Rút ý 2:
-Cho HS đọc đoạn còn lại:
+Quyết định nhường bạn xuống xuồng cứu nạn của Ma-ri-ô nói lên điều gì về cậu bé?
+Hãy nêu cảm nghĩ của em về hai nhân vật chính trong chuyện?
+)Rút ý 3:
-Nội dung chính của bài là gì?
-GV chốt ý đúng, ghi bảng.
c) Hướng dẫn đọc diễn cảm:-Mời HS nối tiếp đọc bài.-Cho cả lớp tìm giọng đọc cho mỗi đoạn.
-Cho HS luyện đọc DC đoạn từ Chiếc xuồng cuối cùngđến hết trong nhóm 
-Thi đọc diễn cảm.
-Cả lớp và GV nhận xét.
3-Củng cố, dặn dò: -G nhận xét giờ học. 
-Đoạn 1: Từ đầu đến sống với họ hàng.
-Đoạn 2: Tiếp cho đến băng cho bạn.
-Đoạn 3: Tiếp cho đến thật hỗn loạn.
-Đoạn 4: Tiếp cho đến tuyệt vọng.
-Đoạn 5: Phần còn lại
+Ma-ri-ô bố mới mất, về quê sống với họ hàng. Giu-li-ét-ta đang trên đường về nhà
+) Hoàn cảnh và mục đích chuyến đi của Ma-ri-ô và Giu-li-ét-ta.
+Thấy Ma-ri-ô bị sóng lớn ập tới, xô cậu ngã dúi dụi, Giu-li-ét-ta hốt hoảng chạy lại
+) Sự ân cần, dịu dàng của Giu-li-ét-ta.
+Ma-ri-ô có tâm hồn cao thượng, nhường sự sống cho bạn, hi sinh bản thân vì bạn.
+Ma-ri-ô là một bạn trai kín đáo, cao thượng. Giu-li-ét-ta là một bạn gái tôt bụng, giàu t/c..
+)Sự hi sinh cao thượng của cậu bé Ma-ri-ô.
-HS nêu.-HS đọc.
-HS tìm giọng đọc DC cho mỗi đoạn.
-HS luyện đọc diễn cảm.
-HS thi đọc.
Đạo đức
EM TÌM HIỂU VỀ LIÊN HỢP QUỐC (tiết 2)
I/ Mục tiêu: 
- Có thái độ tôn trọng các cơ quan liên hợp quốc đang làm việc tại nước ta
- Kể được một số việc làm của các cơ quan Liên Hợp Quốc ở Việt Nam hoặc địa phương
-Thái độ tôn trọng các cơ quan Liên Hợp Quốc đang làm việc ở địa phương và ở Việt Nam.
II/ Các hoạt động dạy học:
 Hoạt động dạy
 Hoạt động học
1-Kiểm tra bài cũ: 
Cho HS nêu phần ghi nhớ bài 13.
	2-Bài mới:
	2.1-Giới thiệu bài: 
GV nêu mục tiêu của tiết học.
	2.2-Hoạt động 1: Chơi trò chơi Phóng viên (bài tập 2, SGK).
*Mục tiêu: HS biết tên một vài cơ quan của Liên Hợp Quốc ở Việt Nam ; biết một vài hoạt động của các cơ quan Liên Hợp Quốc ở Việt Nam và ở địa phương em.
*Cách tiến hành:Một số HS thay nhau đóng vai phóng viên để tiến hành phỏng vấn các bạn trong lớp về các vấn đề có liên quan đến tổ chức Liên Hợp Quốc. 
2.3-Hoạt động 2: 
*Mục tiêu: Củng cố bài
*Cách tiến hành:
	-GV yêu cầu HS trưng bày tranh, ảnh, bài báo, về Liên Hợp Quốc đã sưu tầm được theo tổ.
	-GV nhận xét, khen các nhóm đã sưu tầm được nhiều tư liệu hay.
3-Củng cố, dặn dò: 
-Cho HS nối tiếp nêu phần ghi nhớ.
GV nhận xét giờ học, nhắc nhở HS thực hiện nội dung bài học.
VD:
	+Liên Hợp Quốc được thành lập khi nào?
	+Trụ sở LHQ đóng ở đâu?
	+VN đã trở thành thành viên của LHQ từ khi nào?
	+Bạn hãy kể tên một cơ quan của LHQ ở Việt Nam mà bạn biết?
	+Bạn hãy kêt một việc làm của LHQ mang lại lợi íchcho trẻ em?
	+Bạn hãy kể một hoạt động của cơ quan LHQ ở VN hoặc ở địa phương mà bạn biết?
	+
-Cả lớp xem nghe giới thiệu và trao đổi.
Thứ ba ngày 6 tháng 4 năm 2010
Toán:
ÔN TẬP VỀ SỐ THẬP PHÂN
I/ Mục tiêu: 
- Biết cách đọc viết số thập phân và so sánh các số thập phân
- Giúp HS củng cố về đọc, viết, so sánh các số thập phân. 
II/Các hoạt động dạy học chủ yếu:
 Hoạt động dạy
 Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ: 
- Cho HS nêu cách so sánh số thập phân.
2. Bài mới:
2.1. Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học.
2.2. Luyện tập:
Bài tập 1 (150):
- Mời 1 HS đọc yêu cầu.
- GV hướng dẫn HS làm bài.
- Cho HS làm bài theo nhóm 2.
- Mời 1 số HS trình bày.
- Cả lớp và GV nhận xét.
Bài tập 2 (150): 
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- Cho HS làm vào bảng 
- Cả lớp và GV nhận xét.
Bài tập 3 (150): 
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- Mời HS nêu cách làm. 
- Cho HS làm vào nháp, sau đó đổi nháp chấm chéo.
- Cả lớp và GV nhận xét.
Bài tập 4 (151): - Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- Cho HS làm vở. 
- Mời 2 HS lên bảng chữa bài.
- Cả lớp và GV nhận xét.
Bài tập 5 (151): - Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- Cho HS làm vào nháp.
- Mời HS nêu kết quả và giải thích.
- Cả lớp và GV nhận xét.
3. Củng cố, dặn dò: 
GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa luyện tập.
- 2 HS nêu
- 1 HS đọc to yêu cầu cho cả lớp cùng nghe.
- HS làm bài theo hướng dẫn của GV.
* Kết quả:
 a) 8,65 ; b) 72, 493 ; c) 0,04
* Kết quả:
 74,60 ; 284,30 
 401,25 ; 104,00
* Kết quả:
 a) 0,3 ; 0,03 ; 4,25 ; 2,002
 b) 0,25 ; 0,6 ; 0,875 ; 1,5
* Kết quả:
 78,6 > 78,59
 9,478 < 9,48 
 28,300 = 28,3
 0,916 > 0,906
Chính tả (nhớ - viết):
ĐẤT NƯỚC
I/ Mục tiêu: 
- Nhớ viết đúng CT3 khổ thơ cuối bài Đất nước.
- Tìm được những cụm từ chỉ huân chương, danh hiệu và giải thưởng trong bài tập 2,3 và nắm được cách viết hoa những cụm từ đó
- Rèn kĩ năng giữ vở sạch viết chữ đẹp
II/ Đồ dùng daỵ học:
- Ba tờ phiếu kẻ bảng phân loại để học sinh làm bài tập 2.- Bút dạ, bảng nhóm.
III/ Các hoạt động dạy học:
 Hoạt động dạy
 Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ: 
- HS nhắc lại quy tắc viết hoa tên người, tên địa lý nước ngoài.
2. Bài mới:
2.1. Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
2.2. Hướng dẫn HS nhớ- viết:
- Mời 1-2 HS đọc thuộc lòng bài thơ.
- Cho HS cả lớp nhẩm lại 3 khổ thơ để ghi nhớ.
- GV nhắc HS chú ý những từ khó, dễ viết sai 
- Nêu nội dung chính của bài thơ?
- GV hướng dẫn HS cách trình bày bài:
+Bài gồm mấy khổ thơ?
+Trình bày các dòng thơ như thế nào?
+Những chữ nào phải viết hoa?
- HS tự nhớ và viết bài.
- Hết thời gian GV yêu cầu HS soát bài.
- GV thu một số bài để chấm.
- GV nhận xét.
2.3. Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả:
Bài tập 2:- Mời một HS nêu yêu cầu.
- GV cho HS làm bài. Gạch dưới những cụm từ chỉ huân chương, danh hiệu, giải thưởng ; nêu cách viết hoa các cụm từ 
- GV phát phiếu riêng cho 3 HS làm bài.
- HS nối tiếp nhau phát biểu ý kiến. GV mời 3 HS làm bài trên phiếu, dán bài trên bảng lớp. 
- Cả lớp và GV NX, chốt lại ý kiến đúng.
3. Củng cố dặn dò: - GV nhận xét giờ học.- Nhắc HS về nhà luyện viết nhiều 
- HS nêu
- HS theo dõi, ghi nhớ, bổ sung.
- HS nhẩm lại bài.
- HS trả lời câu hỏi để nhớ cách trình bày.
- HS viết bài.
- HS soát bài.
- HS còn lại đổi vở soát lỗi
* Lời giải:
a) Các cụm từ:
- Chỉ huân chương: Huân chương Kháng chiến, Huân chương Lao động.
- Chỉ danh hiệu: Anh hùng Lao động.
- Chỉ giải thưởng: Giải thưởng Hồ Chí Minh.
Thứ tư ngày 7 tháng 4 năm 2010
Toán:
Ôn tập về số thập phân (tiếp theo)
I/ Mục tiêu: 
Biết viết số thập phân và một số phân số dưới dạng phân số thập phân, tỉ số phần trăm; viết các số đo dưới dạng số thập phân; so sánh các số thập phân
II/Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1-Kiểm tra bài cũ: Cho HS nêu cách so sánh số thập phân.
2-Bài mới:
2.1-Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học.
2.2-Luyện tập:
*Bài tập 1 (151):
-Mời 1 HS đọc yêu cầu.
-GV hướng dẫn HS làm bài.
-Cho HS làm bài theo nhóm 2.
-Mời 1 số HS trình bày.
-Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 2 (151): 
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Cho HS làm vào bảng con.
-Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 3 (151): 
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Mời HS nêu cách làm. 
-Cho HS làm vào nháp, sau đó đổi nháp chấm chéo.
-Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 4 (151): 
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Cho HS làm vở. 
-Mời 2 HS lên bảng chữa bài.
-Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 5 (151): 
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Cho HS làm vào nháp.
-Mời HS nêu kết quả và giải thích.
-Cả lớp và GV nhận xét.
3-Củng cố, dặn dò: 
GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa luyện tập.
* Kết quả:
a) 3 ; 72 ; 15 ; 9347
 10 100 10 1000
b) 5 ; 4 ; 75 ; 24
 10 10 100 100
* Kết quả:
 a) 35% ; 50% ; 875%
 b) 0,45 ; 0,05 ; 6,25
* Kết quả:
 a) 0,5 giờ ; 0,75 giờ ; 0,25 phút
 b) 3,5 m ; 0,3 km ; 0,4 kg
* Kết quả:
 a) 4,203 ; 4,23 ; 4,5 ; 4,505
 b) 69,78 ; 69,8 ; 71,2 ; 72,1
* VD về lời giải:
 0,1 < 0,11 < 0,2
Luyện từ và câu:
ÔN TẬP VỀ DẤU CÂU
I/ Mục tiêu: 
- Tìm được các dấu câu, chấm hỏi, dấu than trong mẫu chuyệnbt1; đặt đúng dấu chấm và viết hoa những từ đầu câu, sau dấu chấm(bt2); sửa được dấu câu cho đúng
II/ Đồ dùng dạy học: - Bút dạ, bảng nhóm. Phiếu học tập
III/ Các hoạt động dạy học:
 Hoạt động dạy
 Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ:- GV nhận xét về kết quả bài kiểm tra định kì giữa học kì II 2. Dạy bài mới:
2.1.Giới thiệu bài: 
2.2. Hướn ... 
2.2. Luyện tập:
Bài tập 1 (152):
- Mời 1 HS đọc yêu cầu.
- GV hướng dẫn HS làm bài.
- Cho HS làm bài theo nhóm 2. GV phát phiếu cho 3 nhóm làm vào phiếu.
- Mời 3 nhóm dán phiếu lên bảng và trình bày.
- Cả lớp và GV nhận xét.
Bài tập 2 (152): 
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- Cho HS làm vào bảng con.
- Cả lớp và GV nhận xét.
Bài tập 3 (152): 
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- Mời HS nêu cách làm. 
- Cho HS làm vào vở.
- Chấm một sối bài, mời 3 HS lên bảng chữa bài.
- Cả lớp và GV nhận xét.
3. Củng cố, dặn dò: 
- GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa luyện tập.
- 2 HS đọc
-HS làm bàu theo hướng dẫn của GV.
* Kết quả:
1m = 10dm = 100cm = 1000mm
1km = 1000m
1kg = 1000g
1tấn = 1000kg
b) 1m = 1/10dam = 0,1dam
 1m = 1/1000km = 0,001km
 1g = 1/1000kg = 0,001kg
 1kg = 1/1000tấn = 0,001tấn
* Kết quả:
a) 1827m = 1km 827m = 1,827km
 2063m = 2km 63m = 2,063km
 702m = 0km 702m = 0,702km
34dm = 3m 4dm = 3,4m
786cm = 7m 86cm = 7,86m
408cm = 4m 8cm = 4,08m
2065g = 2kg 65g = 2,065kg
8047kg = 8tấn 47kg = 8,047tấn 
- HS đọc to cho cả lớp cùng nghe 
- HS làm vào vở.
- 3 HS lên bảng chữa bài.
Tập làm văn :
TẬP VIẾT ĐOẠN ĐỐI THOẠI
I/ Mục tiêu: 
Viết tiếp được lời đối thoại để hoàn chỉnh một đoạn kịch theo gợi ý của sgk và hướng dẫn của gv; trình bày lời đối thoại của từng ngân vật phù hợp với diễn biến của từng nhân vật
II/ Đồ dùng dạy học: -Bút dạ, bảng nhóm.
- Tranh minh hoạ bài. Một số vật dụng để sắm vai diễn kịch.
III/ Các hoạt động dạy học:
 Hoạt động dạy
 Hoạt động học
1. Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học.
2. Hướng dẫn HS luyện tập:
Bài tập 1: - Mời 1 HS đọc nội dung bài 1.
-Hai HS đọc nối tiếp hai phần của truyện Một vụ đắm tàu đã chỉ định trong SGK.
Bài tập 2:- Mời 2 HS nối tiếp nhau đọc nội dung bài tập 2. Cả lớp đọc thầm.
- GV nhắc HS: SGK đã cho sẵn gợi ý về nhân vật, cảnh trí, thời gian, lời đối thoại giữa các nhân vật. Nhiệm vụ của các em là viết tiếp các lời đối thoại cho màn 1 hoặc màn 2 để hoàn chỉnh từng màn kịch.
+ Khi viết, chú ý thể hiện tính cách của hai nhân vật: Giu-li-ét-ta, Ma-ri-ô
- Yêu cầu một HS đọc lại 4 gợi ý về lời đối thoại ở màn 1. Một HS đọc lại 5 gợi ý về lời đối thoại ở màn 2.
- HS viết bài vào bảng nhóm theo nhóm 4, (1/2 lớp viết màn 1 ; 1/2 lớp viết màn 
- GV tới từng nhóm giúp đỡ, uốn nắn H
- Đại diện các nhóm lên đọc lời đối thoại của nhóm mình.
- Cả lớp và GV nhận xét, bình chọn nhóm soạn kịch giỏi nhất viết được những lời đối thoại hợp lí, hay và thú vị 
Bài tập 3:- MộtHSđọc yêu cầu của BT3.
- GV nhắc các nhóm có thể đọc phân vai hoặc diễn thử màn kịch.
- Cả lớp và GV nhận xét, bình chọn.
3. Củng cố, dặn dò: GV nhận xét giờ học. 
- Dặn HS viết lại đoạn kịch của nhóm mình vào vở.
- HS đọc, lớp theo dõi SGK.
- HS đọc nối tiếp hai phần của truyện Một vụ đắm tàu 
- HS nối tiếp đọc yêu cầu.
- HS nghe.
- HS đọc lại 4 gợi ý 
- HS viết theo nhóm 4.
- HS thi trình bày lời đối thoại.
- HS thực hiện như hướng dẫn của GV.
- HS đọc phân vai hoặc diễn thử màn kịch.
Khoa học:
Sự sinh sản và nuôi con của chim
I/ Mục tiêu: 
Biết chim là động vật đẻ trứng
II/ Đồ dùng dạy học:
-Hình trang 118, 119 SGK.
III/ Các hoạt động dạy học:
1-Giới thiệu bài: 
-GV giới thiệu bài, ghi đầu bài lên bảng. 
	2-Hoạt động 1: Quan sát
*Mục tiêu: Hình thành cho HS biểu tượng về sự phát triển phôi thai của chim trong quả trứng.
*Cách tiến hành:
-Bước 1: Làm việc theo cặp.
Hai HS ngồi cạnh nhau cùng hỏi và trả lời các câu hỏi:
+So sánh, tìm ra sự khác nhau giữa các quả trứng ở hình 2.
+Bạn nhìn thấy bộ phận nào của con gà trong các hình 2b, 2c, 2d?
-Bước 2: Làm việc cả lớp
+Mời đại diện một số nhóm trình bày.
+Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
+GV nhận xét, kết luận: SGV trang 186.
3-Hoạt động 2: Thảo luận
*Mục tiêu: HS nói được về sự nuôi con của chim.
*Cách tiến hành:
-Bước 1: Làm việctheo nhóm 7
Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình quan sát các hình trang 119 SGK và thảo luận các câu hỏi:
+Bạn biết gì về những con chim non, gà con mới nở. Chúng đã tự kiếm ăn được chưa? Tại sao?
-Bước 2: Làm việc cả lớp
+GV nhận xét, kết luận: SGV trang 187.
	3-Củng cố, dặn dò: 
-GV nhận xét giờ học. 
-Nhắc HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.
+H.2a: Quả trứng chưa ấp,
+H.2b: Quả trứng đã được ấp khoảng 10 ngày
+ H.2c: Quả trứng đã được ấp khoảng 10 ngày
+H.2d: Quả trứng đã được ấp khoảng 10 ngày
+Mời đại diện một số nhóm trình bày.
+Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
Thứ sáu ngày 9 tháng 4 năm 2010
Toán:
Ôn tập về đo độ dài và đo khối lượng (tiếp theo)
I/ Mục tiêu: Biết quan hệ giữa các đơn vị đo độ dài và số đo khối lượng dướ dạng số thập phân
- Biết mối quan hệ giữa một số đơn vị đo độ dài và đo khối lượng thông dụng 
II/Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1-Kiểm tra bài cũ: 
Cho HS nêu bảng đơn vị đo độ dài, đo khối lượng và nêu mối quan hệ giữa một số đơn vị đo độ dài và đơn vị đo khối lượng thông dụng.
2-Bài mới:	
2.1-Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học.
2.2-Luyện tập:
*Bài tập 1 (153): Viết các số đo sau dưới dạng số thập phân.
-Mời 1 HS đọc yêu cầu.
-GV hướng dẫn HS làm bài.
-Cho HS làm bài theo nhóm 2. GV cho 3 nhóm làm vào bảng nhóm.
-Mời 3 nhóm treo bảng nhóm lên bảng và trình bày.
-Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 2 (153): Viết các số đo sau dưới dạng số thập phân.
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Cho HS làm vào bảng con.
-Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 3 (153): Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Mời HS nêu cách làm. 
-Cho HS làm vào vở.
-Mời 3 HS lên bảng chữa bài.
-Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 4 (154): Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Mời HS nêu cách làm. 
-Cho HS làm vào nháp, đổi chấm chéo.
-Cả lớp và GV nhận xét
3-Củng cố, dặn dò: GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa luyện tập.
* Kết quả:
a) 4,382 km ; 2,079m ; 0,7 km
b) 7,4 m ; 5,09 m ; 5,075 m
* Kết quả:
a) 2,35 kg ; 1,065 kg 
b) 8,76 tấn ; 2,077 tấn
* Kết quả:
0,5 m = 50 cm 
0,075 km = 75 m
0,064 kg = 64 g
0,08 tấn = 80 kg
* Kết quả:
3576 m = 3,576 km
53 cm = 0,53 cm
5360 kg = 5,36 tấn
657 g = 0,657 kg
Luyện từ và câu:
ÔN TẬP VỀ DẤU CÂU
I/ Mục tiêu: 
Tìm được dấu câu thích hợp để điền vào đoạn văn, chữa được các dấu câu dùng sai và lí giải được tai sao lại chữa như vậy ( bt2) đặt câu và dùng dấu câu thích hợp
- Củng cố kĩ năng sử dụng 3 loại dấu câu trên.
II/ Đồ dùng dạy học: - Bút dạ, bảng nhóm. Phiếu học tập
III/ Các hoạt động dạy học:
 Hoạt động dạy
 Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ:GV cho HS làm lại BT 3 tiết LTVC trước.
2. Dạy bài mới:2.1. Giới thiệu bài: GV nêu MĐ, YC của tiết học.
2.2. Hướng dẫn HS làm bài tập:
Bài tập 1 (115):
- Mời 1 HS nêu yêu cầu. Cả lớp theo dõi.
- GV hướng dẫn: Các em đọc từng câu văn: nếu đó là câu kể thì điền dấu chấm ; câu hỏi thì điền dấu chấm hỏi; câu cảm, câu khiến thì điền dấu chấm than.
- Cho HS làm việc cá nhân.
- Mời một số học sinh trình bày.
- Cả lớp và GV nhận xét, chốt lời giải 
Bài tập 2 (115):
-Mời1HS đọc nộidung BT 2lớp theo dõi.
- GV gợi ý: Các em đọc từng câu văn xem đó là câu kể, câu hỏi , câu cảm, câu khiến. Trên cơ sở đó, em phát hiện lỗi rồi sửa lại, nói rõ vì sao em sửa như vậy.
- GV cho HS trao đổi nhóm hai. GV phát phiếu cho 3 nhóm.
- Các nhóm làm vào phiếu dán lên bảng lớp và trình bày kết quả. 
- HS khác nhận xét, bổ sung. 
- GV chốt lại lời giải đúng.
Bài tập 3 (116):
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- GV hỏi: Theo nội dung được nêu trong các ý a, b, c, d em cần đặt kiểu câu với những dấu câu nào?
3.Củng cố,dặn dò:GV nhận xét giờ học.
- Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.
- 1 HS lên bảng làm
* Lời giải :
Các dấu cần điền lần lượt là: 
(!) , (?), (!), (!), (.), (!), (.), (?), (!), (!), (!), (?), (!), (.), (.)
* Lời giải:
- Câu 1, 2, 3 dùng đúng các dấu câu.
- Câu 4: Chà!
- Câu 5: Cậu tự giặt lấy cơ à?
- Câu 6: Giỏi thật đấy!
- Câu 7: Không!
- Câu 8: Tớ không có anh tớ giặt giúp.
- Ba dấu chấm than được sử dụng hợp lí – thể hiện sự ngạc nhiên, bất ngờ của Nam.
* VD về lời giải:
a) Chị mở cửa sổ giúp em với!
b) Bố ơi, mấy giờ thì hai bố con mình đi thăm ông bà?
c) Cậu đã đạt được thành tích thật tuyệt vời!d) Ôi, búp bê đẹp quá!
Tập làm văn:
Trả bài văn tả cây cối
I/ Mục tiêu:- HS biết rút kinh nghiệm về cách viết bài văn tả cây cối theo đề bài đã cho: bố cục, trình tự miêu tả, quan sát và chọn lọc chi tiết, cách diễn đạt, trình bày.
- Biết tham gia sửa lỗi chung ; biết tự sửa lỗi cô yêu cầu ; phát hiện và sửa lỗi đã mắc phải trong bài làm của mình ; viết lại được một đoạn trong bài làm của mình cho hay hơn.
II/ Đồ dùng dạy học:-Bảng lớp ghi 5 đề bài; một số lỗi điển hình về chính tả, dùng từ, đặt câu cần chữa chung trước lớp.
III/ Các hoạt động dạy-học:
1-Kiểm tra bài cũ: HS đọc màn kịch Giu-li-ét-ta hoặc Ma-ri-ô đã được viết lại
2-Bài mới:2.1-Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
2.2-Nhận xét về kết quả làm bài của HS.
GV sử dụng bảng lớp đã viết sẵn các đề bài và một số lỗi điển hình để:
a) Nêu nhậnn xét về kết quả làm bài:
-Những ưu điểm chính:
+Hầu hết các em đều xác định được yêu cầu của đề bài, viết bài theo đúng bố cục.
+Một số em diễn đạt tốt.: Lan Anh, Hoàng, Nam, Lượng...
+Một số em chữ viết, cách trình bày đẹp.: Yến, Chi....
-Những thiếu sót, hạn chế: dùng từ, đặt câu còn nhiều bạn hạn chế.
b) Thông báo điểm.
 2.3-Hướng dẫn HS chữa bài:
GV trả bài cho từng học sinh.
a) Hướng dẫn chữa lỗi chung:
-GV chỉ các lỗi cần chữa đã viết sẵn ở bảng
-Mời HS chữa, Cả lớp tự chữa trên nháp.
-HS trao đổi về bài các bạn đã chữa trên bảng.
b) Hướng dẫn từng HS sửa lỗi trong bài:
-HS phát hiện thêm lỗi và sửa lỗi.
-Đổi bài cho bạn để rà soát lại việc sửa lỗi.
-GV theo dõi, Kiểm tra HS làm việc.
c) Hướng dẫn học tập những đoạn văn hay, bài văn 
+ GV đọc một số đoạn văn, bài văn hay.
+ Cho HS trao đổi, thảo luận tìm ra cái hay, cái đáng học của đoạn văn, bài văn.
d)HS chọn viết lại một đoạn văn cho hay hơn:
+ Mời HS trình bày đoạn văn đã viết lại 
3- Củng cố – dặn dò:GV nhận xét giờ học, tuyên 
-HS chú ý lắng nghe phần nhận xét của GV để học tập những điều hay và rút kinh nghiệm cho bản thân.
-HS trao đổi về bài các bạn đã chữa trên bảng để nhận ra chỗ sai, nguyên nhân, chữa lại. 
-HS đọc lại bài của mình và tự chữa lỗi.
-HS đổi bài soát lỗi.
-HS trao đổi, thảo luận.
-HS viết lại đoạn văn mà các em thấy chưa hài lòng.
-Một số HS trình bày.
dương những Hviết bài tốt. Dặn H chuẩn bị bài sau.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an 5 tuan 29(1).doc