I.Mục tiêu:
-Ôn đi vượt chướng ngại vật thấp.Yêu cầu thực hiện ở mức độ tương đối chính xác
-Trò chơi “Chạy theo hình tam giác”.Yêu cầu biết các chơi tham gia chơi tương đối chủ động và tích cực
II. Địa điểm và phương tiện.
-Vệ sinh an toàn sân trường.
-Chuẩn bị còi, dụng cụ và kẻ sẵn các vạch cho tập luyện bài tập RLTTCB và trò chơi
III. Nội dung và Phương pháp.
Tuần 19 Thø 3 ngµy 6 th¸ng 1n¨m 2009. THỂ DỤC Đi vượt chướng ngại vật thấp Trò chơi “Chạy theo hình tam giác” I.Mục tiêu: -Ôn đi vượt chướng ngại vật thấp.Yêu cầu thực hiện ở mức độ tương đối chính xác -Trò chơi “Chạy theo hình tam giác”.Yêu cầu biết các chơi tham gia chơi tương đối chủ động và tích cực II. Địa điểm và phương tiện. -Vệ sinh an toàn sân trường. -Chuẩn bị còi, dụng cụ và kẻ sẵn các vạch cho tập luyện bài tập RLTTCB và trò chơi III. Nội dung và Phương pháp. Nội dung Thời lượng Cách tổ chức A.Phần mở đầu: -Tập hợp lớp phổ biến nội dung bài học. -Đứng vỗ tay và hát -Trò chơi “Bịt mắt bắt dê” -Chạy chậm trên địa hình tự nhiên B.Phần cơ bản. a)Bài tập RLTTCB -Ôn động tác đi vượt chướng ngại vật thấp +GV nhắc lại ngắn gọn cách thực hiện cho HS ôn lại các động tác đi vượt chướng ngại vật, thực hiện2-3 lần cự li10-15 m.Cả lớp tập theo đội hình 2-3 hàng dọc, theo dòng nước chảy, em nọ cách em kia 2m +GV có thể cho HS ôn tập theo từng tổ ở khu vực đã quy định.GV chú ý bao quát và nhắc nhở các em đảm bảo an toàn trong khi tập b)Trò chơi vận động -Trò chơi “Chạy theo hình tam giác”.GV nêu tên trò chơi, có thể cho HS nhắc lại cách chơi, sau đó giải thích cách chơi ngắn gọn và cho HS chơi.GV chú ý nhắc nhở các em khi chạy phải thẳng hướng động tác phải nhanh khéo léo, không được phạm quy.Trước khi tập GV cần chú ý cho HS khởi động kỹ khớp cố chân,đầu gối,đảm bảo an toàn trong luyện tập C.Phần kết thúc -Đứng vỗ tay và hát -Đi theo vòng tròn xung quanh sân tập, vừa đi vừa hít thở sâu -GV cùng HS hệ thống bài -GV nhận xét đánh giá kết quả giờ học và giao bài tập về nhà 6-10’ 18-22’ 12-14’ 5-6’ 4-6’ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ TOÁN Luyện tập. I.Mục tiêu. Giúp HS: - Chuyển đổi các đơn vị đo diện tích. - Tính toán và giải toán có liên quan tính diện tích theo đơn vị đo k m2 . II.Chuẩn bị: Bài tập 5 vào bảng phụ. III.Các hoạt động dạy – học : ND – T/ lượng Hoạt động Giáo vên Hoạt động học sinh A - Kiểm tra bài cũ. 3 -4’ B.Bài mới. * Giới thiệu bài Luyện tập thực hành. Bài 1: Viết số thích hợp vào chỗ trống. 5 -6’ Bài 2: Bài toán hình. Làm vở 6 -7’ Bài 3: So sánh diện các đơn vị đo diện tích. Làm miệng 4 -5’ Bài 4: Giải vở Bài 5. Thảoluận nhóm.Trình bày kết quả C -Củng cố dặn dò. * Gọi 2HS lên bảng làm bài 2 của tiết trước. -Chấm một số vở. -Nhận xét chung * Nêu tên Nd bài học . Ghi bảng -Dẫn dắt ghi tên bài học. * Gọi HS đọc yêu cầu BT. -HD học sinh làm bài. Yêucầu Học sinh làm bảng con . Nhận xét , sửa sai .Ghi điểm. * Gọi HS đọc đề bài. - Yêu cầu học sinh làm bài vào vở . - Nhận xét , ghi diểm . * Gọi HS đọc đề bài. - Yêu cầu HS đọc kĩ bài toán và tự giải . - Gọi một số em trình bày kết quả . - Nhận xét , chốt kết quả đúng . * Gọi Hs đọc đề bài. Muốn tính diện tích hình chữ nhật ta làm thế nào? - Yêu cầu Hs giải vơ 1 em lên bảng giải . -Nhận xét sửa bài. * Yêu cầu HS đọc kĩ từng câu của bài toán và quan sát kĩ biểu đồ mật độ dân số để tự tìm ra câu trả lời sau đó học sinh trình bày lời giải, các học sinh khác nhận xét. KL: Hà Nội . -Chấm một số vở. * Nêu lại tên ND bài học ? -Nhận xét tiết học. -Nhắc Hs BT về nhà. * 2HS lên bảng làm bài. 32 m2 49d m2 = d m2 * Nhắc lại tên bài học. * 1HS đọc yêu cầu bài tập. -Thực hiện theo hướng dẫn. -Lần lượt từng học sinh lên bảng làm, lớp làm bài vào bảng con. 530d m2 = c m2 84600 c m2 = d m2 .. -Nhận xét bài làm trên bảng. * 1HS đọc đề bài. -1HS lên bảng làm – lớp làm bài vào vở. a) Diện tích khu đất là 5 x 4= 20 (k m2 ) b) Đổi 8000 m2 = 8km diện tích khu đất là 8x2=16k m2 - Nộp vở , ghi điểm . * 1HS đọc đề bài. -HS làm miệng theo cặp đôi. Một học sinh hỏi 1 HS trả lời. -Một số cặp trình bày trước lớp. 921km2 <1255km2<2095km2 -Nhận xét, sửa sai . * 1HS đọc đề, lớp đọc thầm. -Muốn tính diện tích hình chữ nhật ta lấy chiều dài nhân với chiều rộng ở cùng một đơn vị đo. -1HS lên bảng giải -Lớp làm bài vào vở. Bài giải Chiều rộng của hình CN là 3 : 3= 1 (km) Diện tích của khu đất là 3 x 1 = 3 (km2) Đáp số: 3 km2 -Nhận xét bài giải trên bảng. * 1HSđọc đề bài 5 – lớp đọc thầm theo dõi. -Thảo luận cặp đôi. -Đại diện một số cặp trình bày. -Lớp nhận xét sửa bài. * 2 HS nêu . - Về thực hiện . LUYỆN TỪ VÀ CÂU. Chủ ngữ trong câu kể Ai làm gì? I.Mục tiêu: -HS hiểu cấu tạo và ý nghĩa của bộ phận chủ ngữ trong câu kể Ai làm gì? -Biết xác định bộ phận chủ ngữ trong câu, biết đặt câu với bộ phận chủ ngữ cho sẵn. II. Chuẩn bị. Bài tập 1. (một số phiếu bài tập ở phần nhận xét) , ở phần luyện tập. III. Các hoạt động dạy - học : ND – T/ lượng Hoạt động Giáo vên Hoạt động học sinh A -.Bài mới. *Giới thiệu bài.1-2’ Hoạt động 1: Nhận xét 10-15’ Hoạt động 2: Phần ghi nhớ. 3-4’ Hoạt động 3 .Luyện tập: Bài tập 1: 6 -7’ Bài tập2 Thảo luận cặp đôi . 5 -6’ Bài tập 3. Nêu miệng *C-Củng cố, dặn dò. * Dẫn dắt ghi tên bài học Ghi bảng *Gọi HS đọc nội dung bài tập 1 -Yêu cầu thảo luận cặp đôi. -Dán lên bảng các tờ phiếu giáo viên đã chuẩn bị và gọi HS lên thực hiện. -Nhận xét-chốt lại lời giải đúng: * Dẫn dắt rút ra nội dung ghi nhớ. - Gọi 3 ,4 em đọc ND ghi nhớ. -Yêu cầu HS phân tích ví dụ minh hoạ ở nội dung * Gọi HS đọc nội ND bài tập 1. -Yêu cầu thảo luận cặp đôi. -Dán lên bảng các tờ phiếu giáo viên đã chuẩn bị và gọi HS lên thực hiện. - Nhận xét kết quả đúng . * Gọi HS đọc yêu cầu. -Tổ chức thảo luận cặp đôi - Nhận xét, chốt lời giải đúng. * Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. -Treo tranh minh hoạ. -Gọi 1 HS khá, giỏi làm mẫu. -Theo dõi, giúp đỡ. -Nhận xét, sửa. -Thu một số vở chấm. * Gọi HS nhắc lại nội dung bài học. -Nhận xét tiết học . -Dặn HS. * Nghe nhắc lại tên bài học. * 1 HS đọc, cả lớpđọc thầm lại đoạn văn -Từng cặp trao đổi lần lượt trả lời 3 câu hỏi sau đó cá nhân tự viết vào vở bài tập. -2HS lên bảng thực hiện vào phiếu GV đã chuẩn bị. Các câu kể Chủ ngữ Ý nghĩa của CN Loại từ ngữ tạo thành * 3-4 HS đọc nội dung phần ghi nhớ -1 HS phân tích 1 ví dụ minh hoạ nội dung ghi nhớ. * 1 HS đọc, cả lớpđọc thầm lại đoạn văn. -Từng cặp trao đổi lần lượt trả lời 3 câu hỏi sau đó cá nhân tự viết vào vở bài tập. -2HS lên bảng thực hiện vào phiếu gv đã chuẩn bị. +Các câu kể Ai làm gì? Trong đoạn văn trên. Bộ phận chủ ngữ được in đậm: Câu3:Trong rừng, chim chóc hót véo von. Câu4:Thanh niên lên rẫy. Câu 5:Phụ nữ giặt giũ bên những giếng nước. Câu 5:Em nhỏ đùa vui trước nhà sàn. Câu7:Các cụ già chụm đầu bên những choÐ rỵu cần. -Nhận xét, sửa. * 1-2 HS đọc, lớp đọc thầm. -Thực hiện theo cặp đôi -Mỗi cặp đặt 4-5 câu trao đổi chưa lỗi cho nhau. -Đại diện một số cặp đật câu. +Các chú công nhân đang khai thác than trong hầm sâu. +Mẹ em luôn dậy sớm lo bữa sáng cho cả nhà. +Chim sơn ca bay vút lên bầu trời xanh thẳm. -Các cặp khác theo dõi, nhân xét. * 1-2 HS đọc yêu cầu bài. -Quanm sát tranh minh hoạ bài tập -1-2 HS khá, giỏi nói 2-3 hoạt động của người và vật được miêu tả trong tranh. -Cả lớp theo dõi, nhận xét. -Lớp suy nghĩ tự làm bài vào vở. -Nối tiếp đọc đoạn văn -Cả lớp theo dõi, nhận xét bạn có đoạn văn hay nhất. * 1-2 HS thực hiện yêu cầu. Khoa häc Tại sao có gió ? I- Mục tiêu: Sau bài học học sinh biết. - Làm thí nghiêm chứng minh không khí chuyển động tạo thành gió. - Giải thích tại sao có gió? - Giải thích tại sao ban ngày gió từ biểu thổi và đất liền, ban đêm gió từ đất liền thổi ra biển. II- Đồ dùng dạy học. Hình 74, 75 SGK. Chong chóng. Chuẩn bị các đồ dùng thí nghiêm theo nhóm: + Hộp đối lưu như mô tả trong trang 74 SGK. + Nến diêm, miếng giẻ hoặc vài nén hương. III- Các hoạt động dạy – học ND – T/ lượng Hoạt động Giáo vên Hoạt động học sinh A-Kiểm tra bài cũ. B- Bài mới. HĐ 1: Chơi chong chóng. MT:làm thí nghiệm chứng minh không khí chuyển động tạo thành gió. HĐ2: Tìm hiểu nguyên nhân gây ra gió. MT: HS giải thích được tại sao có gió. * Gọi HS lên bảng trả lời câu hỏi: + Nêu vai trò của không khí đối với con người? -Nhận xét cho điểm. * Dẫn dắt ghi tên bài học. *Yêu cầu HS quan sát hình 1 – 2 trang 74 cà cho biết nhờ đâu mà cây lay động? -Kiểm tra đồ dùng chong chóng của học sinh. -Giao nhhiệm vụ cà đưa các em ra sân chơi. Theo dõi giúp đỡ một số học sinh yếu. -Nếu trời lặng gió? -Làm thế nào để chong chóng quay và giải thích việc làm đó? -Em giải thích tại sao khi bạn chạy nhanh thì chong chóng quay nhanh? Nhận xét chốt ý. -Chia nhóm và đề nghị các nhóm trửong báo cáo về việc chuẩn bị các đồ dùng để làm những thí nghiệm này. -Gọi Hs đọc các mực thực hành trong sách giáo khoa. KL: Không khí chuyển động từ nơi lạnh đến nơi nóng * 1HS lên bảng trả lời câu hỏi. - 1HS lên bảng đọc ghi nhớ của bài * Nhắc lại tên bài học. * Nhờ vào gió. -Tự kiểm tra chong chóng của mình và bổ sung nếu còn thiếu. -Nhận nhiệm vụ. -Các nhóm ... nhắc lại kiến thức về 2 cách kết bài đã biết khi học về văn kể chuyện. -Dán lên bảng tờ giấy viết sãn 2 cách kết bài. -Nhâïn xét, nhắc lại hai cách kết bài. * Gọi HS đọc4 đề bài. -Yêu cầu cả lớp suy nghĩ chọn đề bài miêu tả . -Gọi HS phát biểu bài chọn - Yêu cầu HS làm bài vào vở. Phát phiếu cho 2 em làm theo kiểu kết bài mở rộng . -Gọi HS đọc bài. - Nhận xét , ghi điểm . * Nêu lại ND bài học ? -Nhâïn xét chung tiết học. -Dặn HS viết lại nếu chưa đạt . * 2 HS nối tiếp lên thực hiện theo yêu cầu của GV. -Cả lớp nghe và nhận xét. * Nhắc lại tên bài học. * 1-2 HS đọc., cà lớp theo dõi trong SGK. -1-2 HS nhắc lại theo yêu cầu -HS đọc thầm bài:Cái nón, suy nghĩ làm việc cá nhân -Phát biểu ý kiến: Câu a :đoạn kết là đoạn cuối cùng trong bài. Câub:Xác định kiểu kết bài Má bảo: “Có của phải biết giữ gìndễ bị méo vành” Đó là kiểu kết bài mở rộng: căn dặn của mẹ: ý thức giữ gìn cái nón của ạn nhỏ -Nhận xét bổ sung. * 1-2 HS đọc đề bài. -Cả lớp suy nghĩ, chọn đề bài miêu tả. -3-4 HS phát biểu. -Cả lớp theo dõi, nhận xét -HS làm bài vào vở bài tập.(2 HS làm bài vào phiếu. -3-4 HS nối tiếp nhau đọc bài viết của mình. -Nhận xét bài của bạn. * 2 -3 HS nêu . - Về thực hiện . ĐỊA LÍ Đồng Bằng Nam Bộ I. Mục tiêu: - Học xong bài này HS biết: -Chỉ được vị trí Đồng Bằng Nam Bộ và hệ thống kênh rạch chính trên bản đồ Việt Nam -Trình bày những đặc điểm cơ bản về điều kiện tự nhiên của Đồng Bằng Nam Bộ II. Chuẩn bị: Bản đồ địa lí tự nhiên việt Nam. Lược đồ tự nhiên đồng bằng Nam bộ III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu. ND- T/ Lượng Hoạt động Giáo viên Hoạt động Học sinh HĐ 1 Giới thiệu bài HĐ2: Đồng Bằng lớn nhất của nước ta HĐ3: Mạng lưới sông ngòi kênh rạch chằng chịt HĐ4: Trò chơi “ô chữ kỳ diệu” 2)Củng cố dặn dò * Trong những bài học trước chúng ta đã được tìm hiểu về nhiều vùng miền khác nhau của Việt Nam.... * Yêu cầu quan sát lược đồ vị trí địa lí tự nhiên Việt Nam, thảo luận cặp đôi trả lời câu hỏi sau 1)Đồng Bằng Nam Bộ do những sông nào bồi đắp lên? 2)Em có nhận xét gì về diện tích và so sánh vơi đồng Bằng Bắc Bo? 3)Nêu các loại đất ở đồng Bằng Nam Bộ? -Nhận xét câu trả lời của HS -Yêu cầu HS hoàn thiện các nội dung vào bản đồ * Yêu cầu thảo luận nhóm trả lời các câu hỏi sau + Quan sát hình 2 em hãy 1)Nêu tên một số dòng sông lớn, kênh rạch ở đồng bằng Nam Bo? 2)Hãy nêu nhận xét về mạng lưới kênh rạch đó? H:Từ những đặc điểm về sông ngòi kênh rạch như vậy em có thể suy ra được những gì về đặc điểm đất đai của đồng bằng Nam Bộ -Nhận xét câu trả lời của Hs * Yêu cầu HS hoàn thiện và điền vào sơ đồ. -Gv có thể giảng giải thêm kiến thức về mạng lưới sông ngòi kênh rạch của Đồng Bằng Nam Bộ như SGK - GV đưa ra ô chữ với lời gợi ý có nội dung kiến thức bài học +Yêu cầu HS tìm ra ô chữ hàng ngang và hàng dọc. Nội dung ô chữ 1-Đồng Bằng Nam Bộ gấp khoảng 3 lần đồng Bằng BB về đặc điểm .... -GV phổ biến luật chơi -Tổ chức cho HS chơi -GV-HS chơi * Nhận xét tiết học -Yêu cầu HS hoàn thiện sơ đồ -Nhắc HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau * Nghe * Quan sát và thảo luận -Đại diện 2-3 cặp đôi trả lời +Sông Mê Công và sông Đồng Nai +Diện tích lớn nhất nước ta. Khoảng 3 lần Đồng Bằng Bắc Bộ + Đất phù sa Đất chua, Đất mặn -Quan sát tổng hợp ý kiến hoàn thiện sơ đồ * Tiến hành thảo luận nhóm -Đại diện 2-3 nhóm trình bày ý kiến +Sông lớn:Sông mê công, sông đồng nai +Kênh: Rạch sỏi, phụng hiệp... +Sông ngòi kênh rạch mạng lưới dày đặc và chằng chịt -Đại diện nhóm vừa trình bày ý vừa chỉ trên bản đồ... -Làm việc cả lớp -3-4 HS trả lời +Đất ở đồng Bằng Nam Bộ rất màu mỡ.......... -Các nhóm nhận xét bổ sung -3-4 HS nhìn sơ đồ trình bày đặc điểm về sông ngòi -Nghe và ghi nhớ * Học sinh thực hiện . - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung -Hoàn thiện sơ đồ. - Cả lớp nhận xét , chốt lại kết quả đúng . * 2 HS nhắc lại - Về thực hiện . Mỹ thuật Thưởng thức mỹ thuật Xem tranh dân gian Việt Nam I Mục tiêu: - HS biết sơ lược về nguồn gốc tranh dân gian Việt Nam và ý nghĩa , vai trò của tranh dân gian trong đời sống xã hội - HS tập nhận xét để hiểu vẻ đẹp và giá trị nghệ thuật của tranh dân gian Việt Nam thông qua nội dung và hình thức thể hiện - HS yêu qý, có ý thức giữ gìn nghệ thuật dân tộc II Chuẩn bị Giáo viên: -SGV -Một số tranh dân gian, chủ yếu là hai dòng tranh Đông Hồ và Hàng Trống Học sinh -SGK -Sưu tầm thêm tranh dân gian nếu có điều kiện III Các hoạt động dạy học chủ yếu ND-TL Giáo viên Học sinh 1 Giới thiệu bài HĐ1: Giới thiệu sơ lược về tranh dân gian HĐ2: Xem tranh Lí ngư vọng nguyệt và cá chép HĐ3: Nhận xét đánh giá -GV tìm cách giới thiệu bài sao cho phù hợp với nội dung và hấp dẫn -Có nhiều cách giới thiệu. GV tuỳ chọn theo điều kiện thực tế để lựa chọn cách giới thiệu phù hợp dựa trên những nội dung sau +Tranh dân gian đã có từ lâu, là một trong những di sản quý báu của Mỹ Thuật Việt Nam. Trong đó, tranh dân gian Đông Hồ (Bắc Ninh) và tranh Hàng Trống (Hà nội) là 2 dòng tranh tiêu biểu +Vào mỗi dịp tết đến, xuân về nhân dân ta thường treo tranh dân gian nên còn gọi là tranh tết +Cách làm tranh như sau .Nghệ nhân (Đồng Hồ) khắc hình trên bản gỗ, quét mù rồi in trên giấy dó quét điệp. Mỗi màu in bằng một bản khắc -Nghệ nhân Hàng Trống chỉ khắc nét trên một bàn gỗ rồi in nét viền đen sau đó mới vẽ màu +Đề tài của tranh dân gian rất phong phú, thể hiện các nội dung; lao động sản xuất, lễ hội, phê phán tệ nạn xã hội, ca ngợi các vị anh hùng, thể hiện ước mơ của nhân dân +Tranh dân gian được đánh giá cao về giá trị nghệ thuật ở trong nước và quốc tế -GV cho HS xem qua một vài bức tranh dân gian Đông Hồ và Hàng Trống, sau đó đặt câu hỏi để HS suy nghĩ về bài học +hãy kể tên một vài bức tranh dân gian Đông Hồ và Hàng Trống mà em biết +Ngoài các dòng tranh tên, em còn biết thêm về dòng tranhdân gian nào nữa? GV nêu tên một số dòng tranh dân gian khác như làng sình. Kim Hoàng. Và cho HS xem một vài bức tranh thuộc các dòng tranh này nếu có điều kiện -Sau khi giới thiệu sơ lược về tranh dân gian, GV cho HS xem một số bức tranh ở trang 44,45 SGK để các em nhận biết: Tên tranh, xuất xứ, hình vẽ và màu sắc -Gv nêu một số ý tóm tắt +Nội dung tranh dân gian thường thể hiện những ước mơ về cuộc sống no đủ, đầm ấm, hạnh phúc, đông con. -Bố cục chặt chẽ, có hình ảnh chính, hình ảnh phụ làm rõ nội dung +Màu sắc tươi vui, trong sáng hồn nhiên Ở baì này GV nêu tổ chức cho HS học tập theo nhóm -GV yêu cầu HS quan sát tranh ở trang 45 SGK và gợí ý +Tranh Lí ngư vong nguyệt có những hình ảnh nào? +Tranh Cá Chép có những hình ảnh nào? +Hình ảnh nào là chính ở 2 bức tranh? +Hình ảnh phụ của hai bức tranh được vẽ ở đâu? .Tranh Lí Ngư Vọng Nguyệt có hai hình trăng. Đàn cá con đang bơi về phía bóng trăng .Tranh cá chép có đàn cá con vẫy vùng quanh cá chép., những bong sen đang nở ở trên +Hình hai con cá chép được thể hiện như thế nào? +Hai bức tranh có gì giống nhau, khác nhau? -Giống nhau: Cùng vẽ cá chép, có hình dáng giống nhau: thân uốn lược như đang bơi uyển chuyển, sống động -Khác nhau: Hình cá chép ở tranh Hàng Trống nhẹ nhàng, nét khắc thanh mảnh trau chuốt; màu chủ đạo là màu xanh êm dịu .hình cá chép ở tranh Đông Hồ mập mạp, nét khắc dứt khoát, khoẻ khoắn; màu chủ đạo là màu nâu đỏ ấm áp -Sau khi HS tìm hiểu về hai bức tranh, GV bổ sung và tóm tắt ý chính -GV nhận xét tiết học và khen ngợi những HS có nhiều ý kiến xây dựng bài -Dặn HS sưu tầm tranh ảnh về lễ hội của VN -Nghe. Nhắc lại tên bài học. -Nghe giảng. -Cá chép, đàn cá con ông trăng và rong rêu Cá chép, đàn cá con và những bông hoa sen Cá chép -Ở xung quanh hình ảnh chính HOẠT ĐỘNG NGOÀI GIỜ Tìm hiểu về đất nước con người Việt Nam I. Mục tiêu. Nhận xét đánh giá việc thực hiện nội quy lớp học tuần qua. Tìm hiểu về đất nước con người Việt Nam. III. Các hoạt động dạy - học : ND –T/lượng Hoạt động Giáo viên Hoạt đông Học sinh A- Ổn định 5’ 1-Nhận xét tuần qua 15’ 2 -Tìm hiểu về đất nước con người Việt Nam. C - Dặn dò. * GV cất cho cả lớp hát * Giao nhiệm vụ: Kiểm điểm theo bàn về việc: đi học đúng giờ xếp hàng, hát đầu giờ. - Nề nếp học trong lớp, học ở nhà, điểm, ... - GV đánh giá –đi học muộn: Không, nghỉ học không lí do:... - Xếp hàng ngay ngắn đúng -Ý thức học bài chưa cao. -Chữ xấu ... *Giới thiệu một số câu ca dao nói về đất nước con người Việt Nam: -Đất nước Việt Nam có nhiều vùng khác nhau, mỗi vùng đề có một vẻ đẹp riêng -Qua các câu ca dao em nào cho biết đất nước Việt Nam có phong cảnh như thế nào? -Ai đã tô điểm cho non sông ta ngày càng đẹp hơn? -Chúng ta cần làm gì để gìn giữ và bảo vệ thành quả đó? * Nhận xét tiết học. -Nhắc HS chuẩn bị bài cho giờ sau. - Lớp đồng thanh hát: * Từng bàn kiểm tra. - Đại diện của bàn báo cáo tình hình của tổ mình trong tuần qua -lớp nhận xét – bổ sung. * Nghe.(SGK tiếng việt tập 1 lớp 3 trang -2HS đọc lại. -Phong cảnh Việt Nam rất giàu đẹp. -Ông cha ta từ ngàn đời nay -Chăm ngoan, học giỏi, xứng đáng là cháu ngoan Bác Hồ * Vềø thực hiện .
Tài liệu đính kèm: