I.Mục đích - yêu cầu.
- Nắm được cấu tạo 3 phần (mở bài, thân bài, kết bài) của một bài văn tả cây cối.
- Biết lập dàn ý miêu tả một cây ăn quả quen thuộc theo 1 trong 2 cách đã học (tả lần lượt từng bộ phận của cây, tả lần lượt từng thời kì phát triển của cây).
II.Đồ dùng dạy – học.
-Tranh ảnh một số loại cây ăn quả.
-Bảng phụ ghi sẵn lời giải bài tập 1.
III.Các hoạt động dạy – học
Tuần 21 Thø s¸u TẬP LÀM VĂN CẤU TẠO CỦA BÀI VĂN TẢ CÂY CỐI I.Mục đích - yêu cầu. - Nắm được cấu tạo 3 phần (mở bài, thân bài, kết bài) của một bài văn tả cây cối. - Biết lập dàn ý miêu tả một cây ăn quả quen thuộc theo 1 trong 2 cách đã học (tả lần lượt từng bộ phận của cây, tả lần lượt từng thời kì phát triển của cây). II.Đồ dùng dạy – học. -Tranh ảnh một số loại cây ăn quả. -Bảng phụ ghi sẵn lời giải bài tập 1. III.Các hoạt động dạy – học ND- T/ L Hoạt động Giáo viên Hoạt động Học sinh A- kiểm tra 3 -5’ B- Bài mới Bài 1: làm phiếu bài tập 7-8 ’ Bài 2 : Trao đổi theo cặp 5- 7’ Bài tập 3: Nêu miệng 4 -5’ Ghi nhớ -Luyện tập Bài 1: 6’ Nêu mịêng Bài 2 10’ Làm vở C-Củng cố dặn dò 2 -4’ * Thu một số bài của tuần trước chấm và nhận xét chung. * Dẫn dắt ghi tên bài học. * Gọi HS đọc đoạn văn và trao đổi về nội dung của đoạn văn. - HS trình bày lên phiếu -Nhận xét kết luận lời giải đúng. * Gọi HS đọc đề bài. -Yêu cầu HS đọc thầm đoạn văn và nêu nội dung của bài. -Đoạn văn miêu tả bãi ngô theo trình tự nào? -Bài văn miêu tả cây mai tứ quý theo trình tự nào? Kết luận: * Gọi HS đọc yêu cầu. -Bài văn miêu tả cây cối gồm mấy phần? -Mỗi phần có nhiệm vụ gì? Nhận xét kết luận. * Gọi 3 -4 em đọc to phần ghi nhớ SGK - Cả lớp đọc thầm . * Gọi HS đọc yêu cầu. -Nhận xét bổ sung khi trả lời gần đúng. -Nhận xét kết luận lời giải đúng. * Gọi HS đọc yêu cầu. -Yêu cầu quan sát cây ăn quả và lập dàn ý. -Nhận xét kết luận * Nhận xét tiết học. -Nhắc HS về nhà tập làm bài văn tả cây cối. * Nộp bài. -Nghe. * Nhắc lại tên bài học. * 1HS đọc thành tiếng lớp đọc thầm. 2 HS ngồi cạnh nhau trao đổi về nội dung của đoạn văn. -3 HS nối tiếp nhau trình bày. Mỗi HS trình bày một nội dung của đoạn văn. -Nhận xét câu trả lời của bạn. * 1HS đọc đề bài. -HS thực hiện: Trao đổi theo cặp tìm hiểu nội dung của bài. -Một số HS phát biểu ý kiến. -So sánh 2 bài. -Bài văn miêu tả bãi ngô Bài văn miêu tả cây mai tứ quý -Nghe. * 1HS đọc yêu cầu. -Nêu: Gồm 3 phần mở bài, thân bài, kết bài. -Nêu: . -Nghe. * 2- 3 HS đọc ghi nhớ. -Lớp đọc thầm để thuộc ghi nhớ. * 1HS đọc yêu cầu bài tập. -Trình bày- lớp nhận xét bổ sung. VD: Đoạn 1: Cây gạo già thật đẹp. * 1HS đọc y/ c – lớp đọc thầm. -Nối tiếp nêu cây mình muốn lập dàn ý. -Nghe GV hướng dẫn. -Lập dàn ý cá nhân -2HS làm vào phiếu bài tập lớn. -Nhận xét dàn bài của 2 bạn. * Nghe về thực hiện . TOÁN LUYỆN TẬP I. Mục tiêu. Giúp HS: Củng cố và rèn kĩ năng quy đồng mẫu số hai phân số. Bước đầu làm quen với quy đồng mẫu số ba phân số (trường hợp đơn giản). II. Các hoạt động dạy - học : ND- T/ L Hoạt động Giáo viên Hoạt động Học sinh A- Kiểm tra bài cũ. 4 -5’ B- Bài mới. HD luyện tập Bài 1. Làm vở 5 -6’ Bài 2: Làm bảng con 6 -7’ Bài tập 3. Làm bảng con Bài 4: Làm vở 4 -5’ Bài 5: Làm vở 6 -7’ C- Củng cố dặn dò. 5 -6’ * Gọi HS lên bảng làmbài tập đã giao về nhà ở tiết trước. -Chấm một số vở HS. -Nhận xét chung * Dẫn dắt ghi tên bài học. * Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. -Yêu cầu HS tự làm bài. -Nhận xét chữa bài tập. * Gọi HS đọc yêu cầu phần a) - Gọi 2 em lên bảng làm .Cả lớp làm bảng con. H:-Khi quy đồng mẫu số và 2 ta được phân số nào? -Nhận xét chữa bài. * Nêu vấn đề. -Yêu cầu HS tìm MS của 3 phân số trên? -Yêu cầu HS thực hiện 3 5 -Muốn quy đồng mẫu số của 3 phân số ta làm thế nào? -Nhận xét chấm một số bài * Gọi HS đọc đề bài. -Đề bài yêu cầu gì? - Yêu cầu hS làm vở . -Nhận xét cho điểm. * Gọi HS đọc đề bài. Viết lênbảng phần a yêu cầu HS đọc. -Hãy chuyển 30 thành 15 nhân với một số khác? -Tích trên gạch ngang và dưới gạch ngang đều chia hết cho mấy? * Nêu tên ND bài học ? - Nêu cách quy đồng các mẫu số? -Nhận xét cho điểm -Nhận xét tiết học. * 2HS lên bảng thực hiện theo yêu cầu của giáo viên. -Lớp theo dõi nhận xét sửa sai. * Nhắc lại tên bài học. *1 HS đọc yêu cầu bài tập. -3 HS lên bảng làm bài, mỗi HS thực hiện đồng 2 cặp phân số, HS cả lớp làm bài tập vào vở VD: ; -Nhận xét bài làm trên bảng. * Hãy viết và 2 thành hai phân số đều mẫu số là 5. -2HS lên bảng viết. -Lớp viết vào bảng con. -2 HS nêu * Nghe. -HS nêu: MSC là: 2 3 5 =30 -HS thực hiện bảng con. -2HS lên bảng, lớp làm bài vào bảng con 2 phân số còn lại. -Nêu: -3HS lên bảng, lớp làm bài vào vở. -Đổi chéo vở kiểm tra lỗi cho nhau. *1HS đọc đề bài. -Quy đồng mẫu số của hai phân số MSC là 60. -1HS lên bảng làm, lớp làm bài vào vở. * 2HS đọc. 30 = 15 2 -Đều chia hết cho 15. -HS thực hiện tính. * 3 HS nêu . - 2 em nhắc lại . -Về nhà hoàn thành bài tập. CHÍNH TẢ (Nhớ – viết) chuyƯn cỉ tÝch vỊ loµi ngêi I.Mục tiêu: Nhớ viết đúng chính tả, trình bày đúng 4 khổ thơ trong bài Chuyện cổ tích về loài người. Luyện viết đúng tiếng có âm đầu, dấu thanh dễ lẫn (r/d/gi, dấu hỏi/ dấu ngã). II.Đồ dùng dạy – học. Bài tập 2a, 3a. III.Các hoạt động dạy – học. ND- T/ Lượng Hoạt động Giáo viên Hoạt động Học sinh A- Kiểm tra bài cũ : 4 -5’ B- Bài mới : * Giới thiệu bài: 2 -3’ Hoạt động 1: HD nghe - viết 20 -21’ Hoạt đông 2: Bài tập 2 Làm vở 4 -5’ Bài tập 3 Thi tiếp sức 4 -5’ C- Củng cố, dặn dò * Đọc: Chuyền bóng, trung phong, tuốt lúa, cuộc chơi. -Nhận xét cho điểm. * Nêu Mđ yêu cầu tiết học Ghi tên bài. * Đọc đoạn viết. - Gọi HS đọc HTL bài thơ -Khi trẻ em sinh ra phải cần những ai? Vì sao phải cần như vậy? -Ghi bảng và yêu cầu HS tìm và phân tích các từ khó - Gọi HS nêu. -Nhắc HS khi viết bài. -Đọc lại bài - Chấm 5 – 7 bài. * Bài tập yêu cầu gì? -Yêu cầu HS làm vở . - Theo dõi , giúp đỡ . -Nhận xét chữa bài *Gọi HS nêu yêu cầu . -Phổ biến luật chơi. - Y/c HS thi đua chơi giữa 2 dãy . - Nhận xét , chốt kết quả đúng * Nêu lại tên ND bài học ? Gọi Hsđọc lại đoạn văn -Nhận xét chấm một số vở. -Nhận xét tiết học. * Viết bảng. -Nhận xét. * Nghe – và nhắc lại tên bài học * Nghe. -3 – 5 HS đọc thuộc lòng đoạn thơ. -Cha, mẹ là người chăm sóc, -Nối tiếp nêu những từ ngữ khó viết.Ghi ra vở nháp . - Lắng nghe , nhớ để trình bày . -Viết chính tả. -Đổi vở soát lỗi. * 2HS đọc đề bài. - Làm bài vào vở BT. -2 – 3 HS đọc lại khổ thơ. Mưa giăng trên đầu Uốn mềm gọn lúa * Đọc yêu cầu SGK. -Nghe. -2 nhóm thi tiếp sức. Mỗi học sinh điền một từ. KQ: -dáng – dần – điểm –rắn – thẫm – dài – rỡ – mẫn. * 3 Hs nêu -1HS đọc lại đoạn văn. TẬP ĐỌC. ANH HÙNG LAO ĐỘNG TRẦN ĐẠI NGHĨA. I.Mục tiêu: 1- Đọc lưu loát toàn bài. Đọc rõ ràng các số chỉ thời gian, từ phiên âm nước ngoài: 1935, 1946, 1948, 1952, súng – bo – dô – ca. Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng kể rõ ràng, chậm rãi, cảm hứng ca ngợi nhà khoa học đã có những cống hiến xuất sắc cho đất nước. 2- Rèn kĩ năng đọc – hiểu: -Hiểu các từ ngữ trong bài: Anh hùng lao động, tiện nghi, cương vị, Cục Quân giới, cống hiến, - Hiểu nội dung ý nghĩa của bài: Ca ngợi Anh hùng Lao động Trần Đại Nghĩa đã có những cống hiến xuất sắc cho sự nghiệp quốc phòng và xây dựng nền khoa học trẻ của đất nước. II.Đồ dùng dạy- học. Tranh minh hoạ bài tập đọc. Bảng phụ ghi nội dung cần HD luyện đọc. III.Các hoạt động dạy – học : ND- T/ L Hoạt động Giáo viên Hoạt động Học sinh A-Kiểm tra bài cũ: 4 -5’ B -Bài mới. *Giới thiƯu bài: 2 -3’ Hoạt động 1: HD luyện đọc - Luyện đọc và tìm hiểu bài 10-12’ Hoạt động 2: Hướng dẫn đọc diễn cảm 7-8’ HĐ3:Củng cố, dặn dò: 3-4’ * Gọi HS lên bảng đọc bài và trả lời câu hỏi. -Nhận xét ghi điểm. * Nêu MĐ – YC tiết học . Ghi tên bài học. * Đọc mẫu. -Yêu cầu 4 HS nối tiếp đọc đoạn trước lớp. -Gv chú ý sửa lỗi phát âm cho học sinh. -Yêu cầu HS tìm hiểu nghĩa từ khó ở phần chú giải. -Yêu cầu Hs đọc bài theo cặp. -Yêu cầu 2HS đọc lại toàn bài. -GV đọc mẫu toàn bài. -Yêu cầu HS đọc thầm và nêu tiểu sử của Anh hùng Trần Đại Nghĩa? -Giảng: -Ý chính đoạn 1:Giới thiệu tiểu sử * Chuyển đoạn. -Gọi HS đọc đoạn 2 – 3. +Trần Đại Nghĩa theo Bác Hồ về nước khi nào? +Theo em vì sao ông có thể bỏ cuộc sống đầy đủ tiện nghi của nước ngoài về nước? -Nghe tiếng gọi thiêng liêng của tổ quốc nghĩa là gì? + Giáo sư có đóng góp gì to lớn cho kháng chiến? +Nêu những đóng góp của ông? -Ý của đoạn 2 – 3? Chuyển đoạn. -Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 5 và trả lời câu hỏi. +Nhà nước đánh giá cao những đóng góp của ông như thế nào? Giảng Theo em nhờ đâu mà Trần Đại Nghĩa có được những đóng góp như vậy? +Đoạn cuối bài nói lên điều gì? -Ghi ý chính đoạn * Gọi HS đọc cả bài. -Nêu nội dung của bài? -Gọi 4 HS đọc đoạn nối tiếp. -Để làm nổi bật chân dung anh hùng lao động cần đọc với giọng thế nào? -Nhận xét cho điểm * Gọi HS đọc và nêu nội dung bài. -Nhận xét tiết học. -Nhắc HS về nhà học bài . * 4HS lên bảng nối tiếp đọc bài và trả lời câu hỏi ở cuối bài. * Nhắc lại tên bài học. * Nghe. -HS 1 đọc: Trần Đại Nghĩa chế tạo vũ khí. -HS 2: Nhăm 1946 lô cốt của giặc. HS 3: Bên cạnh những kĩ thuật nhà nước. HS 4: Những cống hiến Huân chương cao quý. -1HS đọc phần từ ngữ ở phần chú giải lớp đọc thầm. -HS ngồi cùng bàn nối t ... ùi nhau dưới nước *Cách tiến hành HS có kinh nghiệm về âm thanh khi lan truyền thì càng ra xa nguồn càng yếu đi GV có thể đưa ra câu hỏi chung cho cả lớp, sau đó vho một số HS trình bày -GV có thể hỏi: Trong thí nghiệm gõ trống gần ống có bọc ni lông ở trên, nếu ta đưa ống ra xa dần -(Trong khi vẫn đang gõ trống ) thì rung động của các vụn giấy có thay đổi không? Nếu có thì thay đổi như thế nào? *Cách tiến hành Cho từng nhóm HS thực hành làm điện thoại nối dây. Phát cho mỗi nhóm một mẩu tin ngắn ghi trên tờ giấy, Một em phải truyền tin này cho bạn cùng nhóm ở đầu dây bên kia (Sợi dây nên đủ dài, dây nối cần căng và đáy ống nói nên mỏng). Em phải nói nhỏ sao cho bạn mình nghe được những người giám sát (Do nhóm khác cử) đứng cạnh bạn đó không nghe được. Nhóm nào ghi lại đúng bản tin mà không để lộ thì đạt yêu cầu * GV có thể hỏi thêm: khi dùng “ Điện thoại” ống như trên, âm thanh đã truyền qua những vật trong môi trường nào? Từ đó, GV giúp nhận ra âm thanh có thể truyền qua sợi dây trong trò chơi này. * Nêu Nội dung bài? -Nhận xét tiết học. -Nhắc HS về nhà học bài. * 2HS lên bảng nêu ghi nhớ. * Nhắc lại tên bài học. * Suy nghĩ. -Một số HS đưa ra lời giải thích của mình. -Nghe. -Quan sát hình SGK thảo luận cặp đôi và nêu tình huống sảy ra. -HS dựa đoán hiện tượng. Sau đó tiến hành thí nghiệm, gõ trống và quan sát các vụn giấy này -Thảo luận và trả lời câu hỏi. -Nghe câu hỏi suy nghĩa trả lời. - HS nhận xét như SGK; mặt trống rung động làm cho không khí gần đó rung động. Khi rung động này được truyền đến không khí liền đó. Và lan truyền trong không khí. Khi rung động lan truyền tới miệng ống sẽ làm cho tấm ni lông rung động và làm các vụn giâý chuyển động * HS tiến hành thí nghiệm như hình 2 trang 85 SGK. Từ thí nghiệm, HS thấy rằng âm thanh có thể truyền qua nước, qua thành chậu. Như vậy, âm thanh còn có thể truyền qua chất lỏng và chất rắn (VD: đứng gần trống trường thì nghe rõ hơn; khi ô tôt ở xa nghe tiếng còi nhỏ) * Sau đó cho HS tiến hành thí nghiệm để thấy rung động yếu dần khi đi ra xa trốn. Như vậy, thí nghiệm bàu cũng cho thấy âm thanh yếu dần khi lan truyền ra xa nguồn âm * Thực hành chơi theo yêu cầu. -Nhận xét -Trả lời. * Nghe và nêu ghi nhớ của bài. - Về thực hiện Thứ sáu ngày 18 tháng 1năm 2008 ĐỊA LÍ Người dân ở đồng Bằng Nam Bộ I. Mục tiêu: Học xong bài này HS biết: -Kể tên được các dân tộc chủ yếu và một số lễ hội nổi tiếng ở đồng bằng Nam Bộ -Trình bày được đặc điểm về nhà ở và phương tiện đi lại phổ biến của người dân ở đồng bằng Nam Bộ -Tôn trọng truyền thống Văn Hoá của người dân Đồng Bằng Nam Bộ II. Chuẩn bị: -Một số tranh ảnh hình vẽ nhà ở, tràn phục, lễ hội của người dân Nam Bộ -Phiếu thảo luận nhóm -5 thẻ giấy bía: Dân tộc sinh sống, phương tiện, nhà ở, trang phục, lễ hội III. Các hoạt động dạy - học : ND- T/ L Hoạt động Giáo viên Hoạt động Học sinh A- Kiểm tra bài cũ B- Bài mới Giới thiệu bài HĐ1: Nhà ở của người dân 10-12’ HĐ2: Trang phục và lễ hội 8 -10’ HĐ3: Trò chơi: Xem ai nhớ nhất 7 -8’ C- Củng cố dặn dò 4 -5’ø * Yêu cầu HS lên bảng, vừa chỉ lược đồ tự nhiên đồng bằng Nam Bộ, vừa nêu lên được các đặc điểm chính về đồng Bằng Nam Bộ, điền vào sơ đồ -Nhận xét cho điểm * Giới thiệu bài. Ghi bảng . - Từ những đặc điểm tự nhiên của Đồng bằng Nam Bộ mà các em đã được biết ở bài trước. Ngày hôm nay chúng ta hãy cùng tiếp tục... * Yêu cầu thảo luận nhóm theo những câu hỏi sau 1 -Từ những đặc điểm về đất đai sông ngòi ở bài trước hãy rút ra những hệ quả về cuộc sống của người dân đồng Bằng Nam Bộ 2- Theo em ở Đồng Bằng Nam Bộ có những dân tộc nào sinh sống? -Nhận xét bổ sung câu trả lời của HS -Tổng hợp kiến thức cần ghi nhớ dưới dạng sơ đồ -GV giảng giải thêm kiến thức: Ngày nay cùng với sự phát triển của đất nước nhiều nhà kiên cố đã được xây dựng (kết hợp chỉ tranh). Làm thay đổi diện mạo..... * GV thu nhập các tranh ảnh về trang phục lễ hội chia làm 2 dãy và yêu cầu các nhóm thảo luận 1 Dãy 1: Từ những bức tranh ảnh em rút ra được những đặc điểm gì về trang phục của người dân ở đây? 2 Dãy 2: Từ những bức tranh ảnh em nêu được những gì về lễ hội ở đây -GV tổng kết các câu trả lời của HS * GV phổ biến luật chơi -Mỗi dãy cử 5 bạn thành 1 đội chơi -GV hướng dẫn chuẩn bị ,phổ biến cách chơi: Mỗi 1 lượt chơi sẽ có 2 đại diện của 2 dãy tham gia..... -GV tổ chức cho HS chơi thử chơi thật -Gv nhận xét cách chơi -Khen ngợi dãy thắng cuộc động viên dãy thua cuộc -Yêu cầu HS thể hiện lại các kiến thức đã học dưới dạng sơ đồ * Nêu lại ND bài học ? -GV tổng kết tiết học -Nhắc HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau * 2 HS lên bảng làm theo yêu cầu của GV -HS dưới lớp nhận xét bổ sung * Nghe , nhắc lại . * Tiến hành thảo luận nhóm -Đại diện nhóm trình bày ý kiến +Có hệ thống kênh rạch chằng chịt nên người dân thường làm nhà dọc theo các con sông..... +Như: Kinh, khơ me, chăm hoa -Các nhóm khác nhận xét bổ sung -Quan sát tổng hợp điền các thông tin chính vào sơ đồ -2-3 HS nhìn sơ đồ trình bầy các đặc điểm về nhà ở của người dân...... -Chú ý lắng nghe * Chia lớp thành 2 dãy, 4 nhóm tiến hành thảo luận, trả lời câu hỏi -Các nhóm, lần lượt trình bày -Trang phục chủ yếu của người dân Nam Bộ là áo quần bà ba và chiếc khăn rằn -Lễ hội bà chúa xứ, hội xuân núi bà, lễ cúng trăng -HS quan sát tổng hợp để hoàn thiện các thông tin vào đó chính xác -3-4 HS nhìn sơ đồ, trình bày lại các đặc điểm.... * Lắng nghe nắm luật chơi . - Chuẩn bị vật liệu . - Học sinh chơi thử . - HS chơi. -4-5 HS quan sát dựa vào sơ đồ trình bày các nội dung chính của bài học -HS dưới lớp lắng nghe ghi nhớ nhận xét bổ sung * 2 HS nêu. Về thực hiện Mỹ thuật Vẽ trang trí Trang trí hình tròn I Mục tiêu: - HS cảm nhận được vẻ đẹp của trang trí hình tròn và hiểu sự ứng dụng của nó trong cuộc sống hằng ngày - HS biết cách sắp xếp hoạ tiết và trang trí được hình tròn theo ý thích - HS có ý thức làm đẹp trong học tập và cuộc sống II Chuẩn bị: - Một số đồ vật được trang trí có dạng hình tròn: Cái đĩa, khay tròn - Hình Gợi ý cách trang trí hình tròn ở bộ Đ D DH - Một số bài vẽ trang trí hình tròn của HS các lớp trước - Giâý vẽ hoặc vở thực hành - Bút chì, tâỷ, com pa, thước kẻ, màu vẽ - Sưu tầm một số bài trang trí hình tròn III Các hoạt động dạy học chủ yếu ND-TL Giáo viên Học sinh HĐ1: Quan sát nhận xét HĐ2: Cách trang trí hình tròn HĐ3: thực hành HĐ4: Nhận xét, đánh giá Dặn dò. -GV giới thiệu một số đồ vật hoặc hình ảnh minh hoạ để HS thấy trong cuộc sống có nhiều đồ vật dạng hình tròn được trang trí rất đẹp . -Yêu cầu HS tìm hiểu và nêu ra những đồ vật dạng hình tròn có trang trí -Giới thiệu một số bài trang trí hình tròn và hình 1,2 trang 48 SGK rôi đặt câu hỏi để HS tìm hiểu về +Bố cục (Cách sắp xếp hình mảng, hoạ tiết) +Vị trí của các hình mảng chính, phụ -Những hoạ tiế thường được sử dụng để trang trí hình tròn -Cách vẽ màu -GV bổ sung -Trang trí hình tròn thường Cách trang trí này gọi là trang trí cơ bản -Có những hình tròn trang trí không theo cách nêu trên nhưng cân đối về bố cục, hình mảng và màu sắc như: Trang trí cái đĩa, huy hiệu Cách trang trí này gọi là trang trí ứng dụng Khi hướng dẫn cách trang trí, GV có thể làm như sau -GV vẽ một số hình tròn lên bảng, kẻ sau các đường trục và phác các hình mảng khác nhau mỗi hình tròn. Sau đó, GV yêu cầu HS chọn một số hoạ tiết hoa lá (Có thể dùng các hoạ tiết của bài trang trí hình vuông nếu thấy phù hợp) Vẽ vào mảng của các hình tròn. Dựa vào cách vẽ của HS, GV nêu cách trang trí hình tròn +Vẽ hình tròn và kẻ trục +Vẽ các hình mảng hoạ chính, cho cân đối, hài hoà +Tìm hoạ tiết vẽ vào các mảng cho phù hợp +Tìm và vẽ theo ý thích (Có đậm có nhạt cho rõ trọng tâm) -GV cho HS xem thêm một số bài trang trí hình tròn của HS các lớp trước khi làm bài -GV bao quát lớp và gợi ý HS +vẽ một hình tròn (Vẽ bằng com pa sao cho vừa phải, cân đối với tờ giấy) +kẻ các đường trục (bằng bút chì, mờ) +Vẽ các hình mảng chính, phụ +Chọn các hoạ tiết thích hợp vẽ vaò mảng chính +Tìm các hoạ tiết vẽ ở các mảng phụ sau sao cho phong phú, vui mắt và hài hoà với hoạ tiết ở mảng chính +Vẽ màu ở hoạ tiết chính trước hoạ tiết phụ sau rồi vẽ má nền -Gợi ý cụ thể với những HS còn lúng túng, động viên những HS khá để các em tìm tòi thêm -GV gợi ý HS nhận xét và đánh giá một số bài vẽ về bố cục, hình vẽ và màu sắc -HS xếp loại bài theo ý thích -Dặn HS quan sát hình dáng, màu sắc một số loại quả -Nghe và quan sát. -Nêu một số đồ vật được trang trí dạng hình tròn: Cái khay, cái đĩa. -HS quan sát hình SGK và trả lời câu hỏi tìm hiểu tranh: + Bố cục: Đối xứng qua các trục + Vị trí các hình: mảng chính ở giữa, các mảng phụ ở xung quanh + Những hoạ tiết thường sử dụng là: + màu sắc làm rõ trọng tâm -Nghe và theo dõi. -Nghe và theo dõi. -Quan sát. -Quan sát và trả lời câu hỏi. -Thực hành vẽ trang trí hình tròn theo yêu cầu. -Thực hiện. -Thực hiện -Thực hiện -Thực hiện. -Nhận xét đánh giá bài vẽ của bạn theo yêu cầu. -Bình chọn bài vẽ đẹp, đề nghị tuyên dương.
Tài liệu đính kèm: