Giáo án các môn học khối 5 - Tuần 13 - Trường TH Hoàng Hoa Thám

Giáo án các môn học khối 5 - Tuần 13 - Trường TH Hoàng Hoa Thám

Tiết 13 : ĐẠO ĐỨC

KÍNH GIÀ, YÊU TRẺ (Tiết 2)

1. Kiến thức: - Biết ví sao phải lễ phép kính trọng người già, yêu thong, nhường nhịn em nhỏ.

2. Kĩ năng: - Học sinh biết thực hiện các hành vi biểu hiện sự tôn trọng, lễ phép, giúp đỡ người già, nhường nhịn em nhỏ.

3. Thái độ: - Học sinh có thái độ tôn trọng, yêu quý, thân thiện với người già, em nhỏ, biết phản đối những hành vi không tôn trọng, yêu thương người già, em nhỏ.

II. Chuẩn bị:

 - GV + HS: - Tìm hiểu các phong tục, tập quán của dân tộc ta thể hiện tình cảm kính già yêu trẻ.

 

doc 38 trang Người đăng hang30 Lượt xem 505Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn học khối 5 - Tuần 13 - Trường TH Hoàng Hoa Thám", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KẾ HOẠCH GIẢNG DẠY TUẦN 13
Từ ngày 12/11 đến ngày 16 tháng 11 năm 2011
Ngày
Tiết TKB
Tiết
Môn học
Bài dạy
PTDĐ 
DẠY HỌC
Hai
12/11
1
2
3
4
5
13
13
25
56
13
Chào cờ 
Đ .đức
Tập đọc Toán
L .sử
Chào cờ tuần 13
Kính già, yêu trẻ (tt)
Người gác rừng tí hon 
Luyện tập chung
“ Thà hi sinh tất cả chứ không chịu mất nước,
TRANH
VBT+ BP
TLLS
Ba
13/11
1
2
3
4
5
57
25
25
13
25
Toán
T.D
LTVC
C. tả
K .học 
Luyện tập chung
Động tác thăng băng. TC “ Ai nhanh ai khéo”
Mở rộng vốn từ: Bảo vệ môi trường
Nhớ- viết: Hành trình của bay ong
Nhôm	
VBT+ BP
VBT+ BP
VBT+ BP
DDCN
Tư
14/11
1
2
3
4
5
58
13
13
26
25
Toán 
Mĩ thuật
K.chuyện Tập đọc
T.L.Văn
Chia một số thập phân cho một số tự nhiên
Tập nặn tạo dáng :Nặn dáng người
Kể chuyện đã nghe, đã đọc 
Trồng rừng ngập mặn
Luyện tập tả người (Tả ngoại hình)
TRANH
Mẩu chuyện
VBT+ BP
VBT+ BP
Năm
15/11
1
2
3
4
5
13
26
13
26
59
Âm nhạc
T. D
K. thuật
LTVC
Toán 
Động tác nhảy. TC” Chạy nhanh theo số”
Cắt thêu,khâu hoặc nấu ăn tự chọn 
Luyện tập về quan hệ từ
Luyện tập
VBT+ BP VBT+ BP
VBT+ BP
Sáu
16/11
1
2
3
4
5
60
13
26
26
13
Toán
Địa lý
K. học
T.L.Văn
SHTT 
Chia một số thập phân cho 10,100,1000..
Công nghiệp (tt)
Đá vôi
L.tập tả người (TẢ ngoại hình)
Tổng kết các hoạt động trong tuần
VBT
VBT+ BP
VBT+ BP
VBT+ BP
Thứ hai ngày 11 tháng 11 năm 2012
Tiết 13 : ĐẠO ĐỨC 	 
KÍNH GIÀ, YÊU TRẺ (Tiết 2) 
1. Kiến thức: - Biết ví sao phải lễ phép kính trọng người già, yêu thong, nhường nhịn em nhỏ.
2. Kĩ năng: 	- Học sinh biết thực hiện các hành vi biểu hiện sự tôn trọng, lễ phép, giúp đỡ người già, nhường nhịn em nhỏ.
3. Thái độ: 	- Học sinh có thái độ tôn trọng, yêu quý, thân thiện với người già, em nhỏ, biết phản đối những hành vi không tôn trọng, yêu thương người già, em nhỏ.
II. Chuẩn bị: 
 - GV + HS: - Tìm hiểu các phong tục, tập quán của dân tộc ta thể hiện tình cảm kính già yêu trẻ.
III. Phương pháp- nội dung:
PHƯƠNG PHÁP
NỘI DUNG
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: Bài Kính già yêu trẻ
Đọc ghi nhớ.
- Nhận xét, đánh giá
3. Giới thiệu bài mới: Kính già, yêu trẻ. (tiết 2)
4. Phát triển các hoạt động: 
v	Hoạt động 1: Học sinh làm BT2
Nêu yêu cầu: Thảo luận nhóm xử lí tình huống của bài tập 2 ® Sắm vai.
® Kết luận
v	Hoạt động 2: Học sinh làm BT3
Giao nhiệm vụ cho học sinh : Mỗi em tìm hiểu và ghi lại vào 1 tờ giấy nhỏ một việc làm của địa phương nhằm chăm sóc người già và thực hiện Quyền trẻ em.
® Kết luận:
v	Hoạt động 3: Học sinh làm BT4
Giao nhiệm vụ cho học sinh tìm hiểu về các ngày lễ, về các tổ chức xã hội dành cho người cao tuổi và trẻ em.
® Kết luận: 
v	Hoạt động 4: Tìm hiểu kính già, yêu trẻ của dân tộc ta (Củng cố).
Giao nhiệm vụ cho từng nhóm tìm phong tục tốt đẹp thể hiện tình cảm kính già, yêu trẻ của dân tộc Việt Nam.
® Kết luận:
5. Tổng kết - dặn dò: 
Chuẩn bị: Tôn trọng phụ nữ.
Nhận xét tiết học. 
1 số nhóm trình bày ý kiến.
Lớp nhận xét, bổ sung.
a) Vân lên dừng lại, dổ dành em bé, hỏi tên, địa chỉ. Sau đó, Vân có thể dẫnem bé đến đồn công an để tìm gia đình em bé. Nếu nhà Vân ở gần, Vân có thể dẫn em bé về nhà, nhờ bố mẹ giúp đỡ.
 b) Có thể có những cách trình bày tỏ thái độ sau: Cậu bé im lặng bỏ đi chỗ khác;Cậu bé chất vấn: Tại sao anh lại đuổi em? Đây là chỗ chơi chung của mọi người cơ mà.
Hành vi của anh thanh niên đã vi phạm quyền tự do vui chơi của trẻ em.
c) Bạn Thủy dẫn ông sang đường.
Xã hội luôn chăm lo, quan tâm đến người già và trẻ em, thực hiện Quyền trẻ em. Sự quan tâm đó thể hiện ở những việc sau:
Phong trào “Áo lụa tặng bà”; Ngày lễ dành riêng cho người cao tuổi.
Nhà dưỡng lão; Tổ chức mừng thọ.
Quà cho các cháu trong những ngày lễ: ngày 1/ 6, Tết trung thu, Tết Nguyên Đán, quà cho các cháu học sinh giỏi, các cháu có hoàn cảnh khó khăn, lang thang cơ nhỡ.
Tổ chức các điểm vui chơi cho trẻ; Thành lập quĩ hỗ trợ tài năng trẻ,.
Tổ chức uống Vitamin, tiêm Vac-xin.
Ngày lễ dành cho người cao tuổi: ngày 1/ 10 hằng năm.
Ngày lễ dành cho trẻ em: ngày Quốc tế thiếu nhi 1/ 6, ngày Tết trung thu.
Các tổ chức xã hội dành cho trẻ em và người cao tuổi: Hội người cao tuổi, Đội thiếu niên Tiền Phong Hồ Chí Minh, Sao Nhi Đồng	
- Người già luôn được chào hỏi, được mời ngồi ở chỗ trang trọng.
Con cháu luôn quan tâm, gửi quà cho ông bà, bố mẹ.
Tiết 25 : TẬP ĐỌC 	
NGƯỜI GÁC RỪNG TÍ HON
I. Mục tiêu:
 1. Kiến thức: Hiểu ý nghĩa: Biểu dương ý thức bảo vệ rừng, sự thông minh và dũng cảm của một công dân nhỏ,
 2. Kĩ năng: 	 - Hiểu được từ ngữ trong bài.
 - Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng kể chậm rãi, phù hợp với diễn biến của sự việc.
 3.Thái độ: - Có ý thức bảo vệ môi trường thiên nhiên, yêu mến quê hương đất nước.
II. Chuẩn bị: + GV: Tranh minh họa bài đọc. Ghi câu văn luyện đọc bảng phụ.
 + HS: Bài soạn, SGK.
III. Các hoạt động:
PHƯƠNG PHÁP
NỘI DUNG
1. Bài cũ: 
- Gọi HS đọc bài “Hành trình của bầy ong”?
Giáo viên nhận xét.
2. Giới thiệu bài mới: 
“Người gác rừng tí hon”
3. Phát triển các hoạt động: 
v	Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh luyện đọc.
 1, 2 học sinh đọc bài.
Từ khó:
Bài văn có thể chia làm mấy đoạn?
Giáo viên ghi bảng âm cần rèn.Ngắt câu dài.
Giáo viên yêu cầu học sinh tiếp nối nhau đọc trơn từng đoạn( 3 lượt).
Sửa lỗi cho học sinh.
 Học sinh đọc thầm phần chú giải.
Giáo viên đọc diễn cảm toàn bài.
v	Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu bài.
• - Yêu cầu học sinh đọc đoạn 1.
+Thoạt tiên phát hiện thấy những dấu chân người lớn hằn trên mặt đất, bạn nhỏ thắc mắc thế nào –
- Giáo viên ghi bảng : khách tham quan.
+Lần theo dấu chân, bạn nhỏ đã nhìn thấy những gì , nghe thấy những gì ?
* Yêu cầu học sinh nêu ý 1?
• Giáo viên chốt ý.
Yêu cầu học sinh đọc đoạn 2.
+ Kể những việc làm của bạn nhỏ cho thấy bạn là người thông minh, dũng cảm
* Yêu cầu học sinh nêu ý 2.
• Giáo viên chốt ý.
Yêu cầu học sinh đọc đoạn 3.
+ Vì sao bạn nhỏ tự nguyện tham gia việc bắt trộm gỗ ?
+ Em học tập được ở bạn nhỏ điều gì ?
Cho học sinh nhận xét.
* Yêu cầu học sinh nêu ý 3 ?
* Yêu cầu học sinh nêu đại ý 
• Giáo viên chốt: Con người cần bào vệ môi trường tự nhiên, bảo vệ các loài vật có ích.
v	Hoạt động 3: Hướng dẫn học sinh đọc diễn cảm. 
Giáo viên hướng dẫn HS đọc diễn cảm.
- HS tìm giọng đọc của từng đoạn.
Lần lượt học sinh đọc ( 3 HS đọc nối tiếp) và nêu giọng đọc mỗi đoạn:
Theo dõi,tìm các từ GV nhấn giọng..
Treo bảng phụ ghi đoạn và đọc mẫu đoạn 3. 
- Cho HS đọc theo cặp.
- Cho HS thi đua đọc diễn cảm.
- Nhận xét, bình chọn bạn đọc hay.
v	Hoạt động 4: Củng cố.
Hướng dẫn học sinh đọc phân vai.
Giáo viên phân nhóm cho học sinh rèn.
Giáo viên nhận xét, tuyên dương.
4. Tổng kết - dặn dò: 
Về nhà rèn đọc diễn cảm.
Chuẩn bị: “Trồng rừng ngập mặn”. GV nhận xét tiết học 
- Loanh quanh, bành bạch, loay hoay, dây chão, khựng lại.... 
Có 3 đoạn:
 + Đoạn 1: Từ đầu bìa rừng chưa ?
 + Đoạn 2: Qua khe lá  thu gỗ lại 
 + Đoạn 3 : Còn lại ..
Hai ngày nay đâu có đoàn khách tham quan nào 
- Hơn chục cây to bị chặt thành từng khúc dài; bọn trộm gỗ bàn nhau sẽ dùng xe để chuyển gỗ ăn trộm vào buổi tối 
* Tinh thần cảnh giác của chú bé
+ Thông minh : thắc mắc, lần theo dấu chân, tự giải đáp thắc mắc, gọi điện thoại báo công an .
+ Dũng cảm : Chạy gọi điện thoại, phối hợp với công an .
* Sự thông minh và dũng cảm của câu bé 
yêu rừng , sợ rừng bị phá / Vì hiểu rằng rừng là tài sản chung, cần phải giữ gìn / 
- Tinh thần trách nhiệm bảo vệ tài sản chung/ bình tĩnh, thông minh/ phán đoán nhanh, phản ứng nhanh/ dũng cảm, táo bạo 
* Sự ý thức và tinh thần dũng cảm của chú bé 
* Bài văn biểu dương ý thức bảo vệ rừng, sự thông minh và dũng cảm của một công dân nhỏ tuổi .
- Nêu giọng đọc của bài văn : giọng đọc nhẹ nhàng, ngắt nghỉ hơi đúng chỗ, nhấn giọng từ ngữ gợi tả.
Tiết 61 : TOÁN 	
LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục tiêu:
 1. Kiến thức: - Biết thực hiện phép cộng, trừ, nhân số thập phân.
 - Nhân một số thập phân với tổng một hai số thập phân.
 2. Kĩ năng: - Rèn học sinh thực hiện tính cộng, trừ, nhân số thập phân nhanh, chính xác.
 - Củng cố kỹ năng đọc viết số thập phân và cấu tạo của số thập phân
 3. Thái độ: 	- Giáo dục học sinh yêu thích môn học. 
II. Chuẩn bị:
+ GV:	Phấn màu, bảng phụ. 
+ HS: Vở bài tập, SGK.
III. Phương pháp- nội dung:
PHƯƠNG PHÁP
NỘI DUNG
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: Luyện tập.
Học sinh làm lại bài 2 ( ở nhà SGK/61)
Học sinh nêu lại tính chất kết hợp.
Giáo viên nhận xét và ghi điểm.
3. Giới thiệu bài mới: 
Luyện tập chung.
4. Phát triển các hoạt động: 
v	Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh củng cố phép cộng, trừ, nhân số thập phân.
 Bài 1:	
- HS đọc đề.và tự làm bài.
-•Giáo viên hướng dẫn học sinh ôn kỹ thuật tính ( Kết hợp HS làm ở bảng lớp vào vở)
• Giáo viên cho học sinh nhắc lại quy tắc + – ´ số thập phân.
Bài 2:
Học sinh đọc đề.
Học sinh làm bài cá nhân .
Học sinh sửa bài kết hợp nêu quy tắc nhân nhẩm một số thập phân với 10, 100, 1000 ; 0, 1 ; 0,01 ; 0, 001.
• Giáo viên chốt lại: Nhân nhẩm một số thập phân với 10.; 0,1.....
v	Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh bước đầu nắm được quy tắc ... hớ.
5. Tổng kết - dặn dò: 
Chuẩn bị: “Giao thông vận tải ”.
Nhận xét tiết học, tuyên dương HS tích cực.
Hoạt động nhóm đôi.
- 
+ Công nghiệp phân bố tập trung chủ yếu ở đồng bằng, vùng ven biển 
+ Phân bố các ngành : khai thác khoáng sản và điện tập trung: Than (Quảng Ninh), Apatít (Lào Cai), Dầu Khí ( thềm lục địa phía Nam )
A – Ngành CN
B - Phân bố 
1.Điện (nhiệt điện )
2.Điện (thủy điện)
3.Khai thác khoáng sản
4.Cơ khí, dệt may, thực phẩm
b) Gần nơi
d) Ở nơi
a) Ở nơi
c) Ở nơi
Tiết 26 : KHOA HỌC: ĐÁ VÔI
 I. Mục tiêu: 
 1. Kiến thức: - Nêu được một số tính chất và công dụng của đá vôi. Quan sát nhận biết đá vôi.
 2. Kĩ năng: - Làm thí nghiệm để phát hiện ra tính chất của đá vôi.
 3. Thái độ: - Giáo dục học sinh yêu thích tìm hiểu khoa học.
II. Chuẩn bị: 
 - Giáo viên: - Hình vẽ trong SGK trang 54, 55.
	 - Vài mẫu đá vôi, đá cuội, dấm chua hoặc a-xít.
 - Học sinh : - Sưu tầm các thông tin, tranh ảnh về các dãy núi đá vôi và hang động cũng như ích lợi của đá vôi, VBT/45, SGK 
III. Phương pháp- nội dung:
PHƯƠNG PHÁP
NỘI DUNG
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: Nhôm.
Giáo viên bốc thăm số hiệu, chọn học sinh lên trả bài.
® Giáo viên tổng kết, ghi điểm.
3. Giới thiệu bài mới: Đá vôi.
4. Phát triển các hoạt động: 
v	Hoạt động 1: Làm việc với các thông tin và tranh ảnh sưu tầm được.
 * Bước 1: Làm việc theo nhóm.
Các nhóm viết tên hoặc dán tranh ảnh những vùng núi đá vôi cùng hang động của chúng, ích lợi của đá vôi đã sưu tầm được vào khổ giấy A4.
Các nhóm treo sản phẩm lên bảng và cử bạn trình ba
 * Bước 2: Làm việc cả lớp.
- Kết luận :
v Hoạt động 2: Làm việc với mẫu vật.
 * Bước 1: Làm việc theo nhóm.
Giáo viên yêu cầu nhóm trưởng làm việc điều khiển các bạn làm thực hành theo hướng dẫn ở mục thực hành SHK trang 49.
 * Bước 2: Làm việc cảt lớp
Giáo viên nhận xét, uốn nắn nếu phần mô tả thí nghiệm hoặc giải thích của học sinh chưa chính xác.
- Kết luận: Đá vôi không cứng lắm, gặp a-xít thì sủi bọt.
 v	Hoạt động 3: Củng cố.
Nêu lại nội dung bài học?
Giáo viên nhận xét, tuyên dương.
5. Tổng kết - dặn dò: 
Xem lại bài + học ghi nhớ. Làm BT ở VBT.
Chuẩn bị: “Gốm xây dựng : gạch, ngói”.
Nhận xét tiết học: Sự chuẩn bị của HS, thái độ học tập.Tuyên dương HS tích cực, nhắc nhở HS còn lúng túng khi học tập.
Hoạt động nhóm, lớp.
Nước ta có nhiều vùng núi đá vôi với những hang động nổi tiếng: Hương Tích (Hà Tây), Bích Động 
(Ninh Bình), Hạ Long ( Quảng Ninh ),Ngũ hành Sơn (Đà Nẵng), Phong Nha (Quảng Bình), Hà Tiên ( Kiên Giang ),
Dùng vào việc: Lát đường, xây nhà, sản xuất xi măng, tạc tượng
- Thực hành làm thí nghiệm.Mô tả hiện tượng. 
Kết luận:
1. Cọ sát hòn đá vôi vào hòn đá cuội:
 - Chỗ cọ sát và đá cuội bị mài mòn
 -Chỗ cọ sát vào đá vôi có màu trắng do đá vôi vụn ra dính vào
 -Đá vôi mềm hơn đá cuội
2. Nhỏ vài giọt giấm hoặc a-xít loãng lên hòn đá vôi và hòn đá cuội:
 -Trên hòn đá vôi có sủi bọt và có khí bay lên
 -Trên hòn đá cuội không có phản ứng giấm hoặc a-xít bị loãng đi.
 -Đá vôi có tác dụng vá giấm hoặc a-xít loãng tạo thành chất, khác và khí Co2
 -Đá cuội không có phản ứng với a-xít.
Thi đua: Trưng bày tranh ảnh về các dãy núi đá vôi và hang động cũng như ích lợi của đá vôi.
Tiết 26: TẬP LÀM VĂN 	 
LUYỆN TẬP TẢ NGƯỜI
(Tả ngoại hình)
I. Mục tiêu: 
1. Kiến thức:- Viết được đoạn văn tả ngoại hình của một người em thường gặp dựa vào dàn ý và kết quả quan sát đó.
2. Kĩ năng:- Dựa vào dàn ý kết quả quan sát đã có, học sinh viết được một đoạn văn tả ngoại hình của một người thường gặp
 3. Thái độ: - Giáo dục học sinh lòng yêu mến mọi người xung quanh, say mê sáng tạo.
II. Chuẩn bị: + GV: Bảng phụ ghi yêu cầu của BT 1; gợi ý 4.
 + HS: Soạn dàn ý bài văn tả tả ngoại hình nhân vật.
III. Phương pháp- nội dung:
PHƯƠNG PHÁP
NỘI DUNG
1. Bài cũ: 
Giáo viên kiểm tra cả lớp việc lập dàn ý cho bài văn tả một người mà em thường gặp 
Giáo viên nhận xét cho điểm.
2. Giới thiệu bài mới: 
 Luyện tập tả người ( Tả ngoại hình )
3. Phát triển các hoạt động: 
v	Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh củng cố kiến thức về đoạn văn.
 * Bài 1: Yêu cầu HS đọc tiếp nối yêu cầu của đề bài và 4 gợi ý ở SGK/132 ?
• Giáo viên nhận xét – Có thể giới thiệu hoặc sửa sai cho học sinh khi dùng từ hoặc ý chưa phù hợp.
+ Mái tóc màu sắc như thế nào? Độ dày, chiều dài ?
+ Hình dáng ?+ Đôi mắt, màu sắc, đường nét = cái nhìn ?
+ Khuôn mặt ?
Học sinh suy nghĩ, viết đoạn văn 
 (chọn 1 đoạn của thân bài).
Viết câu chủ đề – suy nghĩ, viết theo nội dung câu chủ đề.
Lần lượt đọc đoạn văn.
Cả lớp nhận xét.
Giáo viên nhận xét.
v	Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh dựa vào dàn ý kết quả quan sát đã có, học sinh viết được một đoạn văn tả ngoại hình của một người thường gặp.
 * Bài 2:	
- Người em định tả là ai?
- Em định tả hoạt động gì của người đó?
- Hoạt động đó diễn ra như thế nào?
- Nêu cảm tưởng của em khi quan sát hoạt động đó? 
v	Hoạt động 3: Củng cố.
Giáo viên nhận xét – chốt 
4. Tổng kết - dặn dò: 
Tự viết hoàn chỉnh bài 2 vào vở.
Chuẩn bị: “Làm biên bản bàn giao”.
Nhận xét tiết học. 
Đen mượt mà, chải dài như dòng suối – thơm mùi hoa bưởi.
Đen lay láy (vẫn còn sáng, tinh tường) nét hiền dịu, trìu mến thương yêu.
Phúng phính, hiền hậu, điềm đạm.
VD: Bố em, như mẹ thường gọi: “ Chàng lực sĩ của gia đình “, đang ngồi nghỉ sau khi đã chữa xong chiếc bàn bị hỏng. Dáng bố cao, mẹ chỉ đứng hơn vai bố một chút xíu. Thân hình bố cân đối chắc nịch nhờ vẫn thường xuyên luyện tập thể thao. Ngực bố nở nang, các bắp tay săn chắc, bố là tay đập chủ lực của đội bóng chuyền xí nghiệp. Khuôn mặt bố vuông vức, nhiều góc cạnh tạo nét cương quyết, quả cảm. Đôi mắt sáng với ánh mắt nghiêm nghị. Giọng bố trầm ấm, đặc biệt chất Nam bộ nghe mộc mạc, chân thật.
SINH HOẠT LỚP TUẦN 13
I. Mục tiêu: 
1. Kiến thức: - Biết dựa vào bản nhận xét của bạn để thấy được ưu khuyết trong mọi hoạt động, từ đó phát huy và sửa chữa. Hiểu được truyền thống ngày Nhà Giáo Việt Nam 20/11 và các hoạt động của HS thể hiện sự tôn sư trọng đạo.
2. Kĩ năng: 	- Bước đầu trình bày ý kiến của mình một cách rõ ràng có khả năng thuyết phục mọi người. 
 3. Thái độ: 	- Giáo dục học sinh có ý thức kính trọng thầy cô bằng các hoạt động thiết thực, phê và tự phê bình cao làm động lực cho bạn tiến bộ.
II. Chuẩn bị: 
 + GV: Bản nhận xét toàn bộ hoạt động của lớp trong tuần.
+ HS: Các tổ chuẩn bị nhận xét của tổ, lớp trưởng bản tự nhận xét 
chung của cả lớp
III. Các hoạt động:
Hoạt động 1: Khởi động
 	Yêu cầu lớp hát, các tổ và lớp trưởng trưng bày nội dung đã chuẩn bị
GV kiểm tra và nhận xét sự chuẩn bị của cả lớp.
Hoạt động 2 : Tổ chức sinh hoạt theo chủ đề.
*Tập múa : Bài học đầu tiên
 	 Thưa thầy em đã thuộc bài học sáng nay trên bục giảng. Có bụi phấn trấng bay bay trên tóc thầy. Giọng thầy như tiếng hát, lời thầy như bài thơ cho em những ước mơ tới chân trời rộng mở. 
Bài học đầu tiên có bóng hình núi sông, yêu thương những cánh đồng, vẽ tiếp đường cha ông . Bài học đầu tiên ấm êm lời ru của mẹ, con cò trắng bay qua câu ca dao ngọt ngào.
 	 Bài học đầu tiên em đã thuộc rồi thầy ơi . Là bài ca yêu tổ quốc không bao giờ em quên.
 - GV cho HS ôn lại bài hát Bài học đầu tiên.
 - GV tập múa cho HS.
 - Cho HS múa theo tổ ( các tổ có thể tự sáng tác thêm điệu múa).
 - Tổ chức cho HS thi trình diễn trước lớp.
 - GV nhận xét, tuyên dương, bình chọn tổ múa đẹp nhất.
Hoạt động 3: Nhận xét các hoạt động trong tuần
GV yêu cầu lần lượt từng tổ nêu nhận xét các hoạt động của tổ, các HS khác nhận xét việc đánh giá của các tổ.
Gv yêu cầu lớp trưởng nhận xét chung các hoạt động của cả lớp.
GV nhận xét chung việc đánh giá của các tổ và lớp trưởng sau đó nhận xét chung và cụ thể:
+ Về đạo đức: Toàn thể lớp thực hiện tốt nội quy trường lớp. Đa số ngoan đoàn kết, giúp đỡ nhau trong học tập và lao động. Tuy nhiên, có một số các bạn còn vi phạm nội quy như: nghỉ học không có lý do : Mai, .
+ Về họcï tập: Lớp có tiến bộ hơn. Nhìn chung chất lượng học tập tạm được. Chất lượng học môn Tiếng Việt đã khá hơn. Tuy nhiên nhiều em chữ viết xấu, trình bày cẩu thả, giữ vởû chưa sạch sẽ: Hinh, Diết ,.. Bên cạnh đó có một số em tích cực trong học tập như: Kia, Hiền, Nguyệt, Nga ...Có tiến bộ hơn : Liều b, Hà 
+ Về vệ sinh: cá nhân, lớp học và môi trường tương đối sạch sẽ.
 Hoạt động 3 : Thông báo kế hoạch tuần tới
 GV : Nêu các họat động tuần tới.
+ Đạo đức: Chấp hành tốt kỉ luật, nội quy trường lớp.
+ Học tập: Đi học đúng giờ, chuẩn bị bài đầy đủ trước khi vào lớp, bảo quản 
tốt sách vở, đồ dùng, trình bàybài rõ ràng và sạch,
+ Vệ sinh: Dọn vệ sinh môi trường thường xuyên mỗi buối trước khi vào lớp, lớp học luôn sạch sẽ, cá nhân gọn gàng, tác phong nhanh nhẹn trong mọi hoạt động.
+ Hoạt động Chi đội: Sinh họat thường xuyên theo hướng dẫn của Thầy Tổng 
phụ trách Liên đội, Tổng kết chuyên hiệu chăm học,
Hoạt động 4: Tổng kết dặn dò
GV đánh giá chung giờ sinh hoạt
Dặn HS chuẩn bị nội dung cho tiết sinh hoạt sau: Các bài hát, thơ, truyện , vẽ tranh nói về ngày Nhà giáo Việt Nam 20/11

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 13cs.doc