Bài soạn lớp 5 - Hà Thị Kim Nhung - Trường Tiểu học Điêu Lương - Tuần 2

Bài soạn lớp 5 - Hà Thị Kim Nhung - Trường Tiểu học Điêu Lương - Tuần 2

A. Mục đích yêu cầu

- Biết đọc đúng một văn bản khoa học thường thức có bảng thống kê.

- Hiểu nội dung bài : Việt Nam có truyền thống khoa cử lâu đời. Đó là một bằng chứng về nền văn hiến lâu đời của nước ta.

B. Đồ dùng dạy học

- Tranh ảnh minh hoạ bài đọc sách giáo khoa.

-Bảng phụ.

C. Các hoạt động dạy học

 

doc 19 trang Người đăng huong21 Lượt xem 1003Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Bài soạn lớp 5 - Hà Thị Kim Nhung - Trường Tiểu học Điêu Lương - Tuần 2", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Tuần 2 Thứ hai ngày 13 tháng 9 năm 2010
Tập đọc (tiết3)
Nghìn năm văn hiến
A. Mục đích yêu cầu
- Biết đọc đúng một văn bản khoa học thường thức có bảng thống kê.
- Hiểu nội dung bài : Việt Nam có truyền thống khoa cử lâu đời. Đó là một bằng chứng về nền văn hiến lâu đời của nước ta.
B. Đồ dùng dạy học
- Tranh ảnh minh hoạ bài đọc sách giáo khoa.
-Bảng phụ.
C. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I. Tổ chức
II. Kiểm tra : hai em đọc và TLCH bài Quang cảnh làng mạc ngày mùa.
III. Dạy bài mới
1. Giới thiệu bài : 
2. Hướng dẫn học sinh đọc và tìm hiểu bài
a) Luyện đọc:
- Giáo viên đọc mẫu bài văn.
- Cho học sinh quan sát tranh ảnh .
- Đọc nối tiếp đoạn ( 3 đoạn ).
- Giúp học sinh hiểu nghĩa từ khó..
- Luyện đọc .
- Gọi học sinh đọc cá nhân.
b) Tìm hiểu bài:
-HS đọc từng đoạn , trả lời câu hỏi SGK.
-Lớp NX, bổ sung.
- Bài văn giúp em hiểu điều gì về truyền thống văn hoá Việt Nam ?
- Nêu nội dung của bài
c) Luyện đọc lại
- Gọi HS đọc nối tiếp bài văn.
- GV nhận xét và sửa giọng đọc phù hợp.
- Hướng dẫn đọc một đoạn tiêu biểu (treo bảng phụ).
- Gọi HS luyện đọc
IV. Củng cố dặn dò
- GV nhận xét tiết học.
- Về nhà tiếp tục luyện đọc bài và chuẩn bị cho bài sau.
- Hát
- 2 HS đọc bài.
- Nhận xét và bổ sung.
HS lắng nghe.
- HS mở SGK và theo dõi.
- HS quan sát tranh.
- Các em nối tiếp đọc bài (3 lượt).
- Luyện phát âm từ khó và đọc chú giải.
- Luyện đọc theo cặp.
- 1 em HS đọc cá nhân toàn bài.
-HS lần lượt trả lời.
-Lớp NX bổ sung.
- VN là một đất nước có nền văn hiến lâu đời.
-2 HS nêu lại nội dung.
- 3 HS đọc nối tiếp lại bài văn.
- HS luyện đọc đoạn cuối của bài.
- HS luyện đọc diễn cảm đoạn văn theo căp.
-4 em
- HS lắng nghe và thực hiện.
 Toán
Tiết 6: luyện tập
 I .Mục tiêu: Sau bài học, HS củng cố về: 
 -Viết các phân số thập phân trên một đoạn của tia số.
 -Chuyển mốt số phân số thành một phân số thập phân.
 -Giải bài toán về tìm giá trị một số phân số của số cho trước.
II .Đồ dùng dạy học : 
 -GV: Thước.
III .Các hoạt động dạy và học chủ yếu:
Hoạt động của thầy
1.Tổ chức: 2.Kiểm tra: 
 - Cho VD về phân số thập phân ?
 - Cách chuyển đổi 1 phân số thành phân số thập phân ?
 -Đánh giá chung.
3.Bài mới: Giới thiệu - ghi đầu bài: 
Hoạt động 1: Viết phân số thập phân . Bài 1/9:Làm nháp.(cả lớp)
-Hướng dẫn chữa bài.
Hoạt động 2: Chuyển một phân số thành phân số thập phân. 
Bài 2/9:(cả lớp)
-Hướng dẫn nhớ lại cách chuyển.
-Khen những HS viết được nhiều phân số thập phân.
Bài 3/9:(cả lớp)
 Hướng dẫn sự giống, khác yêu cầu bài 2.
Hoạt động 3: Giải toán . 
Bài 5/9: (HS khá giỏi) -Hướng dẫn bằng sơ đồ đoạn thẳng.
-GV và HS chữa bài.
4. Củng cố,dặn dò: 
-Về nhà ôn bài, làm bài 4
-Chuẩn bị bài sau.
Hoạt động của trò
-Hát.
- 2 em cho VD minh hoạ.
- Nhận xét .
- Cá nhân đọc thầm yêu cầu.
- Tự viết vào chỗ chấm (nháp).
- Đổi nháp chữa bài. Đọc lại.
-Đọc yêu cầu.
-Làm việc cá nhân.
-Chữa bài (nhiều kết quả):
Kết quả: 
-Đọc yêu cầu.
-Suy nghĩ- làm việc cá nhân- Chữa bài.
- Đọc đề bài SGK/9. Tự tóm tắt.
- Suy nghĩ giải vào vở.
- Chữa bài.
Đáp số: 9 học sinh giỏi Toán.
 6 học sinh giỏi Tiếng việt.
-Nghe ,thực hiện.
 Lịch sử (Tiết 2)
Nguyễn Trường Tộ mong muốn canh tân đất nước.
A. Mục tiêu:
Sau bài học, HS biết:
- Những đề nghị chủ yếu để canh tân đất nước của Nguyễn Trường Tộ.
- Sự đánh giá của nhân dân về lòng yêu nước của Nguyễn Trường Tộ.
B. Đồ dùng dạy học:
C. Các hoạt động dạy học:
 Hoạt động của thầy
I. ổn định tổ chức:
II. Kiểm tra bài cũ:
- Hành động không tuân lệnh vua, ở lại cùng nhân dân chống Pháp của Trương Định nói lên điều gì?
- Nhận xét, ghi điểm.
III. Bài mới:
*Giới thiệu bài:
- GV giới thiệu bối cảnh nước ta nửa sau TK XIX. Một số người có tinh thần yêu nước.
1.HĐ 1: Những đề nghị canh tân đất nước của Nguyễn Trường Tộ. 
- Nêu vài nét em biết về Nguyễn Trường Tộ?
- Nêu những đề nghị canh tân đất nước của Nguyễn Trường Tộ?
- GV nhận xét, kết luận.
- Giải nghĩa từ : Canh tân.
- Theo em, qua những đề nghị nêu trên Nguyễn Trường Tộ mong muốn điều gì?
2.HĐ 2:(16’)
- Những đề nghị của Nguyễn Trường Tộ có được thực hiện không? Vì sao?(HS KG nêu lý do những đề nghị của ông không được Vua quan nhà Nguyễn chấp nhận)
- Tại sao Nguyễn Trường Tộ được người đời sau kính trọng?
- GV nhận xét, kết luận.
- Nêu cảm nghĩ của emvề NguyễnTrườngTộ?
- GV kết luận nội dung bài học.
IV. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Hướng dẫn học bài ở nhà. Chuẩn bị bài: Xã hội Việt Nam cuối TK XIX đầu TK XX.
 Hoạt động của trò
- Hát.
- 2 em trả lời.
-Nghe.
- 1HS đọc SGK: “Từ đầu sử dụng máy móc.
- 2 em nêu
- Thảo luận nhóm 4.
- Đại diện 2 nhóm trình bày. Lớp nhận xét, bổ sung.
- 2 em K-G phát biểu ý kiến.
-1 HS đọc nội dung trong SGK.
- Triều đình bàn luận không thống nhất, vua Tự Đức cho rằng không cần nghe theo Nguyễn Trường Tộ.
- Vì vua quan nhà Nguyễn bảo thủ.
- 2HS phát biểu ý kiến.
- 2HS phát biểu cảm nghĩ.
- 3HS đọc kết luận (SGK.7).
-Nghe.
 Thứ ba ngày 14 tháng 9 năm 2010
Toán
Tiết 7: ôn tập: Phép cộng và phép trừ hai phân số
 I.Mục tiêu:Sau bài học:
 - HS củng cố các kĩ năng thực hiện phép cộng và phép trừ hai phân số.
 II. Đồ dùng dạy học : 
 -GV: Thước.
 III. Các hoạt động dạy và học chủ yếu:
 Hoạt động của thầy
1.Tổ chức: 
2.Kiểm tra: 
Bài 4/9 
3.Bài mới: Giới thiệu ghi đầu bài. 
Hoạt động 1: Ôn tập về phép cộng và phép trừ hai phân số: 
- GV hướng dẫn HS nhớ lại.
Hoạt động 2: Thực hành . 
Bài 1/10: Tính(cả lớp )
Củng cố cách cộng trừ hai phân số khác mẫu số.
Bài 2(10)Tính (cả lớp ) Phần a, b.
Củng cố cộng trừ số tự nhiên với phân số.
Hướng dẫn:
Chốt cách tính.
Bài 3/10: Giải toán.(cả lớp)
Hướng dẫn chữa bài.
4.Củng cố: 
- Hãy nêu cách cộng trừ 2 phân số ?
- Ôn, giải bài 3/10 bằng cách khác. 
- Chuẩn bị bài sau. 
Hoạt động của trò
- 2 em lên bảng. Lớp nhận xét.
- Giải thích cách làm bài.
-Làm việc cả lớp.
-Nhớ nêu được cách thực hiện phép cộng, phép trừ hai phân số có cùng mẫu số, khác mẫu số.
-Tự làm bài rồi chữa bài.
-Đọc đề.
-Tự làm bài rồi chữa bài: 
-Đọc đề.
-Tự giải Toán (vở).
Bài giải:
Phân số chỉ số bóng màu đỏ và màu xanh là: ( số bóng trong hộp)
Phân số chỉ số bóng màu vàng là:
 ( số bóng trong hộp)
Đáp số: số bóng trong hộp
-1 em nêu.
 Luyện từ và câu (Tiết 3)
Mở rộng vốn từ: Tổ quốc
Mục đích yêu cầu: Học sinh:
-Tìm được 1 số từ đồng nghĩa với từ tổ quốc, tìm thêm 1 số từ đồng nghĩa ở BT2, tìm 1 số từ chứa tiếng “quốc” ở BT3. Đặt 1 câu với 1 từ nói về tổ quốc quê hương ở BT4 (HS KG đặt câu ).
 B. Đồ dùng dạy học:
 - Bảng phụ,bảng nhóm để làm bài tập 2, 3, 4.VBT
 C. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I. Tổ chức:
II. Kiểm tra: Kiểm tra việc làm bài tập của tiết học trước.
III. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài: Nêu MĐ-YC tiết học
2. Hướng dẫn HS làm bài tập
Bài tập 1: 
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Cho HS trao đổi cùng bạn.
- Gọi HS phát biểu.
- Nhận xét và sửa chữa.
Bài tập 2: GV nêu yêu cầu bài tập.
- GV chia bảng lớp làm 3 phần và mời 3 tổ nối tiếp nhau lên bảng thi tiếp sức.
- GV nhận xét và kết luận tuyên dương nhóm thắng cuộc.
- Gọi HS đọc lại bài làm.
Bài tập 3:
- Cho HS đọc yêu cầu bài.
- Cho HS trao đổi nhóm.Làm bảng phụ.
- Cho các em làm bài vào vở ,1 số nhóm làm bảng nhóm. 
- Đại diện nhóm trình bày.
- GV nhận xét và bổ sung.
Bài tập 4:K-G
- Gọi HS đọc yều cầu bài tập.
- GV giải thích nghĩa những từ ngữ bài đọc.
- Cho HS làm bài vào vở bài tập.(HS KG đặt câu tất với các từ ở BT4.
- Gọi HS phát biểu .Nhận xét và sửa cho HS.
IV. Củng cố dặn dò
- GV nhận xét tiết học.
- Về nhà học bài và chuẩn bị cho bài sau.
- Hát
- HS tự kiểm tra chéo.
- HS lắng nghe.
- HS mở SGK và 2 em đọc yêu cầu bài 1.
- HS trao đổi bài và phát biểu.
- HS nhận xét và bổ sung.
- HS đọc yêu cầu bài tập.
- Lần lượt các tổ nối tiếp nhau lên bảng ghi từ đồng nghĩa với Tổ quốc: đất nước, quốc gia, giang sơn, quê hương.
- HS nhận xét và bầu ra tổ thắng cuộc.
-1 em
-2 HS đọc yêu cầu bài.
- HS trao đổi nhóm 4.
- Đại diện 2 nhóm trình bày .
- Nhận xét và bổ sung.
-1HS đọc yêu cầu bài tập.
- HS lắng nghe.
- Cá nhân làm bài vào vở.
-3 HS đọc bài.
- Nhận xét và sửa.
- HS lắng nghe và thực hiện.
 Kể chuyện (Tiết 2)
Kể chuyện đã nghe, đã đọc
A. Mục đích yêu cầu
- Rèn kỹ năng biết kể tự nhiên bằng lời của mình một câu chuyện đã nghe, đã đọc nói về các anh hùng, danh nhân của đất nước.Hiểu ý nghĩa câu chuyện, biết đặt câu hỏi cho bạn hoặc trả lời câu hỏi của bạn về câu chuyện.
- Rèn kĩ năng chăm chú nghe bạn kể, nhận xét đúng lời kể.(HS KG tìm chuyện ngoài sách GK, kể tự nhiên sinh động)
B. Đồ dùng dạy học
- Một số sách, truyện, bài báo viết về các anh hùng danh nhân.
C. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I. Tổ chức
II. Kiểm tra:Kể và nêu ý nghĩa của chuyện Lý Tự Trọng.
III. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài: nêu MĐ-YC bài học
2. Hướng dẫn HS kể chuyện
a) Hướng dẫn tìm hiểu yêu cầu của đề bài
- Gọi học sinh đọc đề bài.
- Giáo viên gạch chân dưới những từ ngữ cần chú ý 
- Giáo viên giải nghĩa từ danh nhân.
- Kiểm tra sự chuẩn bị bài ở nhà của học sinh.
b) Học sinh thực hành kể chuyện
- Hướng dẫn kể chuyện trong nhóm.
- Cho học sinh kể theo cặp để trao đổi ý nghĩa chuyện.HS KG kể chuyện ngoài sách,TB kể được cốt truyện.
- Tổ chức thi kể chuyện trước lớp.
- Gọi học sinh xung phong đại diện kể.
- Hướng dẫn học sinh nhận xét : nội dung chuyện có hay có mới không ? Cách kể, giọng điệu, cử chỉ ? Khả năng hiểu câu chuyện của người kể?
- Giáo viên nhận xét và hướng dẫn các em bình chọn bạn có câu chuyện hay nhất, kể tự nhiên hấp dẫn nhất, bạn đặt câu hỏi thú vị nhất.
IV. Củng cố dặn dò
- Giáo viên nhận xét tiết học.
- Dặn dò về nhà kể lại cho mọi người cùng nghe và chuẩn bị bài sau.
- Hát
- 2 em nêu và kể.
- Học sinh lắng nghe.
- Học sinh mở sách giáo khoa.
- Hai em đọc đề bài.
- Học sinh chú ý và theo dõi.
- Học sinh lắng nghe.
- Học sinh lấy bài đã chuẩn bị đầy đủ.
- Một số em nói trước lớp tên một số câu chuyện các em định kể.
- Học sinh kể theo cặp và trao đổi ý nghĩa.
- Học sinh xung phong lên kể. Mỗi em kể một chuyện và nêu ý nghĩa câu chuyện đó.
- Học sinh nhận xét .
- Bình chọn bạn có câu chuyện hay, kể hấp dẫn tự nhiên.
- Học sinh lắng nghe và thực hiện.
Khoa học
Bài 3: Nam hay nữ (Tiết 2)
 A. Mục tiêu: Sau bài học, HS biết:
 - Nhận ra sự cần thiết phải thay đổi một số quan niệm xã hội về nam và nữ.
 ... óm.
- Gọi đại diện các nhóm trình bày kết quả.
- Nhận xét và chốt lời giải.
Bài tập 3 :
- Giáo viên nêu yêu cầu của bài tập và giải thích nhắc nhở để học sinh hiểu đúng yêu cầu của bài.
- Cho học sinh làm bài vào vở BT.
- Gọi học sinh nối tiếp nhau đọc đoạn văn đã viết.
- Giáo viên nhận xét biểu dương những đoạn viết hay dùng từ đúng chỗ.
IV. Củng cố dặn dò
- Nhận xét và đánh giá giờ học.
- Dặn về nhà viết lai đoạn văn bài 3 cho hay và chuẩn bị bài sau.
- Hát
- Hai học sinh làm bài.
- Nhận xét và bổ sung.
- Học sinh lắng nghe.
- Học sinh mở sách giáo khoa.
- Hai học sinh đọc yêu cầu bài tập.
- Cả lớp đọc thầm đoạn văn và làm bài trao đổi theo cặp.
- Học sinh nối tiếp phát biểu.
- Một em đại diện lên bảng làm bài : mẹ, má, u, bu, bầm, mạ là các từ đồng nghĩa.
- Một học sinh đọc yêu cầu bài tập.
- Học sinh làm việc cá nhân và trao đổi theo cặp.
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả.
- Nhận xét và bổ sung.
- Học sinh lắng nghe.
- Học sinh làm bài vào vở.
- Học sinh nối tiếp nhau đọc đoạn văn đã viết.
- Nhận xét và bổ sung.
- Học sinh lắng nghe và thực hiện.
 Chính tả (nghe viết)
 Tiết 2 : Lương Ngọc Quyến
A. Mục đích yêu cầu: HS:
- Nghe-viết đúng, trình bày đúng bài chính tả Lương Ngọc Quyến.
- Nắm được mô hình cấu tạo vần (Từ 8-10 tiếng) BT2, chép đúng vần các tiếng vào mô hình BT3.
B. Đồ dùng dạy học:
- Vở bài tập tiếng việt 5.Bảng lớp kẻ sẵn mô hình cấu tạo vần trong bài tập 3.
C. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I. Tổ chức:
II. Kiểm tra: Gọi HS nhắc lại quy tắc chính tả với g-gh, ng-ngh, c-k.
III. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài: Nêu MĐ-YC bài học
2. Hướng dẫn HS nghe viết
- GV đọc toàn bài chính tả một lượt.
- Giới thiệu Lương Ngọc Quyến. 
- Cho HS đọc thầm bài chính tả.
- GV nhắc nhở HS trước khi viết bài.
- GV đọc bài cho HS viết.
- Đọc soát lỗi lại một lần.
- Chấm và chữa khoảng 10 bài.
- Nhận xét bài viết.
3. Hướng dẫn làm bài tập
Bài tập 2:
- Gọi HS đọc yêu cầu bài.
- Cho cả lớp đọc thầm lại bài.
- Cho HS viết ra nháp phần vần của từng tiếng .
- Gọi HS trình bày.
- Nhận xét và bổ sung.
Bài tập 3:
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài và mô hình.
- Cho HS làm bài vào vở bài tập.
- Gọi một số em trình bày kết quả vào mô hình đã kẻ sẵn.
- Cho cả lớp nhìn kết quả bài làm đúng để sửa bài giải.
- GV nhận xét và chốt lời giải.
IV. Củng cố dặn dò
- GV nhận xét tiết học.
- Về nhà tiếp tục HTL bài thư gửi các HS để chuẩn bị cho bài sau.
- Hát
- Vài HS trả lời.
- Nhận xét và bổ sung.
- HS lắng nghe.
- HS mở sách và theo dõi.
- HS lắng nghe.
- Cả lớp đọc thầm lại bài chính tả và ghi nhớ từ khó viết.
- HS lắng nghe.
- HS mở vở và viết bài theo GV đọc.
- HS tự soát lỗi.
- Thu bài chấm.
- HS lắng nghe và chữa bài.
- 1HS đọc yêu cầu bài tập.
- Cả lớp đọc thầm lại bài.
- Thực hành viết các phần vần của những tiếng in đậm ra nháp.
- 2 HS đọc bài.
- Nhận xét và bổ sung.
- Vài HS đọc bài tập.
- HS làm bài vào vở BT.
- Vài em lên điền vào mô hình kẻ sẵn trên bảng.
- Cả lớp nhận xét và chữa.
- HS lắng nghe và thực hiện.
 Địa lí
Bài 2 : Địa hình và khoáng sản.
A. Mục tiêu:
- Biết dựa vào bản đồ để nêu được một số đặc điểm chính của địa hình và khoáng sản nước ta.
- Kể tên và chỉ được vị trí một số dãy núi, đồng bằng lớn của nước ta trên bản đồ.(HS KG biết khu vực có núi và dãy núi có hướng TB-ĐN, cánh cung)
- Kể tên được 1 số loại khoáng sản ở nước ta và chỉ trên bản đồ vị trí các mỏ than, 
B. Đồ dùng dạy học: Bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam.Lược đồ SGK.VBT
C. Các hoạt động dạy học:
	Hoạt động của thầy
I. ổn định tổ chức:
II. Kiểm tra bài cũ:
- Đất nước ta gồm có những phần nào?
- Chỉ v.trí phần đất liền của nước ta trên lượcđồ?
- GV nhận xét, ghi điểm.
III. Bài mới:
*Giới thiệu bài:
1.HĐ 1: Địa hình.Chỉ vùng đồi núi và đồng bằng trên hình 1?
- So sánh diện tích của vùng đồi núi với đồng bằng nước ta?
- Kể tên và chỉ trên lược đồ các dãy núi chính ở nước ta?
+ Những dãy núi nào có hướng Tây - Bắc - Đông nam ?(HSG)
+ Những dãy núi nàocó hìnhcánhcung ?
- Kể tên và chỉ trên lược đồ vị trí các đồng bằng lớn ở nước ta ?
- Nêu 1số đặc điểm chính của địa hình nước ta ?
- GV nhận xét, kết luận.
2.HĐ 2 : Khoáng sản.
- Kể tên một số loại khoáng sản của nước ta? (Điền vào bảng sau - SGV)
- GV nhận xét, kết luận.
3. HĐ 3:GV treo bản đồ địa lí VN. 
- Gọi từng cặp lên. Yêu cầu nêu và chỉ trên bản đồ các dãy núi, đồng bằng,....
- GV nhận xét, đánh giá.
4.H Đ4:Liên hệ
-Than,dầu mỏ, khí tự nhiên có phải là tài nguyên vô tận không?
-Em biết gì về việc khai thác than, dầu mỏ, khí tự nhiên hiện nay của nước ta?
-Việc khai thác các tài nguyên đó ảnh hưởng gì đến môi trường?
IV. Củng cố, dặn dò: NX giờ học. Về học bài.
	Hoạt động của trò
- Hát.
- 2 HS lên bảng TLCH & chỉ lược đồ.
- HS quan sát H.1 ,Đọc thông tin (SGK.69)
- 4 em nêu và chỉ trên bản đồ.
- 3/4 diện tích là đồi núi, 1/4 diện tích là đồng bằng.
- Dãy Hoàng Liên, dãy Trường Sơn,...
- Dãy Hoàng Liên, Trường Sơn.
- Dãy Sông Gâm, Ngân Sơn, Bắc Sơn, Đông Triều.
- Đồng bằng Bắc Bộ, Duyên Hải, Nam Bộ.
-HS nêu.
-Nghe.
- HS quan sát hình 2. Thảo luận nhóm 4, điền vào VBT.
- Đại diện các nhóm trình bày ý kiến.
-HS nêu và chỉ bản đồ.
-Trao đổi nhóm đôi
-3 em đại diện trả lời
-Lớp NX-bổ sung
-Nghe.
 Thứ sáu ngày 17 tháng 9 năm 2010
Toán
Tiết 10: Hỗn số (tiếp theo)
 I .Mục tiêu: HS :
 -Biết cách chuyển một phân số thành hỗn số.
 II. Đồ dùng dạy học : 
-GV+HS :Bộ đồ dùng dạy học toán.
III .Các hoạt động dạy và học chủ yếu:
Hoạt động của thầy
1.Tổ chức: 
2.Kiểm tra: 
? Giải thích vì sao ? 
3.Bài mới: Giới thiệu. 
HĐ1: Hướng dẫn cách chuyển một hốn số thành phân số. 
-Giúp HS nhận ra có và nêu vấn đề: 
 = ?
-Hướng dẫn HS giảI quyết vấn đề .
-Giúp HS nêu cách chuyển 1 hỗn số thành phân số ?
Hoạt động 2: Thực hành . 
-Bài 1/13:(cả lớp): Làm 3 hỗn số đầu
Củng cố cách chuyển 1 hỗn số thành phân số ?
-Bài 2(14):(cả lớp): phần a,c
Hướng dẫn theo mẫu: 
-Bài 3/14:(cả lớp): Làm phần a, c
Tiến hành như bài 2.
4. Củng cố ,dặn dò: 
-Nêu cách chuyển hỗn số thành phân số? 
- Nhận xét gìơ học
- Ôn lại bài.
 - Xem bài sau : Luyện tập
Hoạt động của trò
- Trả lời miệng.
-Nhận xét.
-Làm việc cá nhân.
+ Tự phát hiện vấn đề dựa vào hình ảnh trực quan (Bộ đồ dùng học toán).
+ Tự giảI quyết để có.
Viết gọn: 
+Tự nêu dạng khái quát(SGK/13)
+ Tự làm bài rồi chữa bài.
+ Nêu như bài học (SGK/13).
+Tự làm bài theo mẫu. Chữa bài.
+Tự làm vào vở.
+Chữa bài.
-2hs Nêu cách chuyển 1 hỗn số thành phân số .
-Nghe.
 Tập làm văn (Tiết 4)
Luyện tập làm báo cáo thống kê
A. Mục đích yêu cầu :HS biết :
 - Dựa theo bài Nghìn năm văn hiến học sinh hiểu cách trình bày các số liệu thống kê và tác dụng của các số liệu thống kê.
 - Biết thống kê đơn giản gắn với các số liệu về từng tổ học sinh trong lớp. Biết trình bày kết quả thống kê theo biểu bảng.
B. Đồ dùng dạy học
 - Vở bài tập.Bảng nhóm làm bài.
C. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I. Tổ chức 
II. Kiểm tra : một số học sinh đọc đoạn văn tả cảnh một buổi trong ngày.
III. Dạy bài mới
1. Giới thiệu bài : 
2. Hướng dẫn học sinh luyện tập
Bài tập 1 : 
- Gọi học sinh đọc yêu cầu bài tập.
- Cho học sinh làm bài và trao đổi nhóm.
-Làm VBT.
- Gọi học sinh lần lượt trả lời từng câu hỏi theo bảng thống kê trong bài Nghìn năm văn hiến.
- Giáo viên nhận xét và chốt lời giải đúng . 
Bài tập 2 :
-Giáo viên giúp học sinh nắm vững yêu cầu.
- Phát bảng phụ cho các nhóm làm việc.
- Gọi các nhóm lên bảng gián và trình bày kết quả.
- Giáo viên nhận xét và biểu dương nhóm làm bài đúng.
Gọi học sinh nói tác dụng của bảng thống kê.
- Cho học sinh làm bài vào vở.
IV. Củng cố dặn dò
- Nhận xét và đánh giá giờ học.
- Yêu cầu cần ghi nhớ cách lập bảng thống kê và tiếp tục quan sát một cơn mưa để ghi kết quả.
- Hát
- 2 học sinh đọc bài.
- Nhận xét và bổ sung.
- Học sinh lắng nghe.
- Học sinh mở sách giáo khoa.
- Một học sinh đọc yêu cầu.
- Học sinh làm việc cá nhân và trao đổi nhóm.
- Học sinh lần lượt trả lời câu hỏi.
- Nhận xét và bổ sung.
a)Nhắc lại số liệu thống kê trong bài.
b)Nêu số liêu, bảng số liệu.
c) Tác dụng của các số liệu thống kê : giúp người đọc dễ tiếp nhận thông tin, dễ so sánh. Tăng sức thuyết phục cho nhận xét về truyền thống văn hiến lâu đời của nước ta.
- Học sinh lắng nghe.
- Các nhóm nhận bảng và làm việc.
- Đại diện các nhóm lên gián bài trên bảng lớp và trình bày kết quả.
- Nhận xét và bổ sung.
- Bảng thống kê giúp ta thấy rõ kết quả đặc biệt là kết quả có tính so sánh.
- Học sinh làm bài vào vở.
- Học sinh lắng nghe.
 Khoa học
Bài 4: Cơ thể chúng ta được hình thành như thế nào?
A. Mục tiêu:
Sau bài học, HS biết:
- Cơ thể của mỗi con người được hình thành từ sự kết hợp giữa trứng của mẹ và tinh trùng của bố.
- Phân biệt được một vài giai đoạn phát triển của thai nhi.
- Rèn khả năng phân tích, trao đổi theo nhóm.
B. Đồ dùng dạy học:
- Thông tin và hình SGK.
C. Các hoạt động dạy học:
 Hoạt động của thầy
I. ổn định tổ chức:
II. Kiểm tra bài cũ:
III. Bài mới:
*Giới thiệu bài
1.HĐ 1: Giảng giải. 
* Mục tiêu: Nhận biết được một số từ khoa học: Thụ tinh, hợp tử, phôi, bào thai.
*Cách tiến hành:HS đọc SGK trả lời câu hỏi.
- Cơ quan nào trong cơ thể quyết định giới tính của mỗi người?
- Cơ quan sinh dục nam có khả năng gì?
- Cơ quan sinh dục nữ có khả năng gì?
- GV nhận xét, kết luận.
2.HĐ 2: Làm việc với SGK. 
* Mục tiêu: Hình thành cho HS biểu tượng về sự thụ tinh và sự phát triển của thai nhi.
* Cách tiến hành:Làm việc cặp đôi.
- GV nhận xét, kết luận.
- GV kết luận về quá trình thụ tinh ở người.
- Hình nào cho biết thai được 5 tuần, 8 tuần, 3 tháng, 9 tháng?
- GV nhận xét, kết luận.
IV. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Hướng dẫn học bài và chuẩn bị bài 5.
	Hoạt động của trò
- Hát.
-Không
- Cơ quan sinh dục.
- Tạo ra tinh trùng.
- Tạo ra trứng.
- HS đọc mục : Bạn cần biết.
- HS quan sát H.1. Đọc và nối chú thích tương ứng với hình.
- Cá nhân nêu ý kiến. Lớp nhận xét.
+ H.1a : Các tinh trùng gặp trứng.
+H.1b: Một tinh trùng đã chui được vào trong trứng.
+ H.1c: Trứng và tinh trùng đã kết hợp với nhau tạo thành hợp tử.
- 2 HS nhắc lại.
- HS quan sát H.2, 3, 4, 5 (Tr.11).
- Thảo luận cặp. Cá nhân nêu ý kiến.
Lớp nhận xét.
+ H.2: Thai được khoảng 9 tháng, 
+ H.3: Thai được khoảng 8 tuần,...
+ H.4: Thai được khoảng 3 tháng,...
+ H.5: Thai được 5 tuần,...
-Nghe.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an tuan 2.doc