I. Mục đích yêu cầu:
- Luyện đọc đúng các từ khó : Luật tục, khoanh, xảy ra, quạ mổ.
- Đọc lưu loát toàn bài với giọng rõ ràng, rành mạch, thể hiện tính nghiêm túc của văn bản.
- Hiểu nghĩa các từ : Luật tục, Ê- đê, song, co, tang chứng, nhân chứng, trả lại đủ giá
-Hiểu ý nghĩa của bài: Người Ê-đê từ xưa đã có luật tục quy định xử phạt nghiêm minh, công bằng để bảo vệ cuộc sống yên lành của buôn làng. Từ luật tục của người Ê- đê học sinh hiểu: Xã hội nào cũng có luật pháp và mọi người sống phải sống, làm việc theo pháp luật.
- HS thấy được ai cũng phải sống và làm việc theo pháp luật.
II.Đồ dùng dạy học:
-Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
-Bút dạ và giấy khổ to.
-Bảng phụ viết tên 5 luật ở nước ta.
TUẦN: 24 Thứ hai ngày 20 tháng 2 năm 2012 TIẾT: 1 CHÀO CỜ: ---------------------------------------------- TIẾT: 2 TẬP ĐỌC: Luật tục xưa của người Ê- đê I. Mục đích yêu cầu: - Luyện đọc đúng các từ khó : Luật tục, khoanh, xảy ra, quạ mổ. - Đọc lưu loát toàn bài với giọng rõ ràng, rành mạch, thể hiện tính nghiêm túc của văn bản. - Hiểu nghĩa các từ : Luật tục, Ê- đê, song, co, tang chứng, nhân chứng, trả lại đủ giá -Hiểu ý nghĩa của bài: Người Ê-đê từ xưa đã có luật tục quy định xử phạt nghiêm minh, công bằng để bảo vệ cuộc sống yên lành của buôn làng. Từ luật tục của người Ê- đê học sinh hiểu: Xã hội nào cũng có luật pháp và mọi người sống phải sống, làm việc theo pháp luật. - HS thấy được ai cũng phải sống và làm việc theo pháp luật. II.Đồ dùng dạy học: -Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. -Bút dạ và giấy khổ to. -Bảng phụ viết tên 5 luật ở nước ta. III. Các hoạt động dạy học. 1. Ổn định : 2. Bài cũ : H: Người chiến sĩ đi tuần trong hoàn cảnh như thế nào ? H: Tình cảm và mong ước của người chiến sĩ đối với các cháu học sinh được thể hiện qua những từ ngữ và chi tiết nào ? H: Nêu nội dung. - GV nhận xét ghi điểm. 3. Bài mới : GTB Hoạt động dạy của GV Hoạt động học của HS Hoạt động 1 : Luyện đọc - Gọi 1 HS khá đọc bài - GV chia đoạn: 3 đoạn. Đ1: Về cách xử phạt. Đ2: Về tang chứng và nhân chứng. Đ3: Về các tội. -Cho HS đọc đoạn. -Luyện đọc các từ ngữ: Luật tục, khoanh, xảy ra. - Yêu cầu HS giải nghĩa từ : Luật tục, Ê- đê, song, co, tang chứng, nhân chứng, trả lại đủ giá - Cho HS luyện đọc theo nhóm đôi - Cho HS đọc cả bài. * GV đọc mẫu lần 1 -Cần đọc nói giọng rõ ràng, dứt khoát giữa các câu, đoạn thể hiện tính chất nghiêm minh, rõ ràng của luật tục. Hoạt động 2 : Tìm hiểu bài - Yêu cầu HS đọc thầm cả bài và TLCH H: Người xưa đặt ra luật tục để làm gì? H: Kể những việc mà người Ê- đê xem là có tội. GV chốt lại: các loại tội trạng được người Ê- đê nêu ra rất cụ thể, dứt khoát, rõ ràng theo từng khoản mục. H: Tìm những chi tiết trong bài cho thấy đồng bào Ê- đê quy định xử phạt rất công bằng ? -GV : người Ê-đê đã dùng luật tục ấy để giữ cho buôn làng có cuộc sống trật tự, thanh bình. H: Hãy kể tên một số luật của nước ta hiện nay mà em biết ? -GV nhận xét và đưa bảng phụ ghi 5 luật của nước ta. Hoạt động 3 : Luyện đọc diễn cảm -GV đưa bảng phụ chép đoạn từ Tội không hỏi mẹ cha cũng là có tội và hướng dẫn cho HS luyện đọc. - Luyện đọc diễn cảm. -Cho HS đọc diễn cảm bài văn. -Cho HS thi đọc. - GV nhận xét và khen những HS đọc hay. -1 HS khá đọc bài. -HS dùng bút đánh dấu các đoạn trong SGK. -HS nối tiếp nhau đọc đoạn. - HS phát âm các từ khó - HS đọc chú giải -HS đọc theo nhóm . -2 HS đọc lại cả bài. - HS lắng nghe. -1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm theo. - Thực hiện trả lời theo yêu cầu của GV. - HS nhận xét, bổ sung. - HS nêu. - HS nêu cách đọc, 1 em đọc thể hiện. - HS luyện đọc. -3 HS nối tiếp nhau đọc. -HS luyện đọc đoạn. -Một vài HS thi đọc. -Lớp nhận xét. -Nghe. 4. Củng cố, liên hệ: - HS nêu ý nghĩa của bài. GV ghi lên bảng: * Ý nghĩa : Người Ê-đê từ xưa đã có luật tục quy định xử phạt nghiêm minh, công bằng để bảo vệ cuộc sống yên lành của buôn làng. - Một số HS nhắc lại. 5. Nhận xét, dặn dị: - GV nhận xét tiết học. Dặn HS bài học về nhà. ------------------------------------------------- TIẾT: 3: THỂ DỤC: (Giáo viên bộ mơn dạy) ------------------------------------------- TIẾT: 4 TOÁN : Luyện tập chung I. Mục tiêu : Giúp HS : - Hệ thống hoá, củng cố các kiến thức về diện tích, thể tích hình hộp chữ nhật và hình lập phương. - Vận dụng các công thức tính diện tích, thể tích để giải các bài tập có liên quan với yêu cầu tổng hợp hơn. - Giáo dục HS ý thức tự giác làm bài. II. Đồ dùng dạy học : - Bảng phụ, VBT, phiếu bài tập III Các hoạt động dạy học. 1. Ổn định : 2. Bài cũ : 2 HS lên bảng H: Nêu quy tắc tính thể tích hình lập phương ? Bài 3 : 1 HS lên bảng làm Tóm tắt HHCN có : a = 8cm ; b = 7cm ; c = 9cm. HLP có cạnh bằng TBC của 3 kích thước HHCN Tính thể tích của HHCN ; HLP - GV nhận xét ghi điểm. 3. Bài mới : GTB Hoạt động dạy của GV Hoạt động học của HS Hoạt động 1 : Ôn tập về tính diện tích và thể tích của hình lập phương và HHCN Bài 1 : - Gọi HS nhắc lại quy tắc tính DT và thể tích HLP - 1 HS lên tóm tắt và giải Đáp số : Stp :37,5 (cm2) V : 15,625 (cm3) Bài 2 : Viết số đo thích hợp vào chỗ trống : - GV phát phiếu học tập cho HS - Gọi 1 HS lên bảng làm trên bảng phụ - GV sửa bài chốt lời giải đúng Hoạt động 2 : Vận dụng tính thể tích trong thực tế Bài 3 : 1 HS đọc đề nêu yêu cầu. H: Bài toán cho biết gì ? Nêu các số đo có trong hình bên. H: Bài toán hỏi gì ? H: Muốn tính thể tích trước hết ta phải tính gì ? - 1 HS lên bảng làm Đáp số : 206 (cm3) - GV thu vở chấm - nhận xét sửa sai 1 HS đọc đề, phân tích đề – lớp theo dõi - 2 HS nhắc và nêu công thức - Lớp làm vào vở. - HS làm cá nhân - Lớp nhận xét - 2 HS phân tích đề – lớp theo dõi - Thực hiện theo yêu cầu. - HS đọc đề, tìm hiểu đề bài. - HS trả lời - 1 HS lên bảng làm – lớp làm vở 4. Củng cố , liên hệ: - GV cùng HS hệ thống lại bài học. 5. Nhận xét, ặn dò : - GV nhận xét tiết học. - Về nhà làm VB TIẾT: 5 ĐẠO ĐỨC: Em yêu Tổ quốc Việt Nam (tiết 2) I.Mục tiêu : * Học xong bài này, HS biết : - Tổ quốc em là Việt Nam : Tổ quốc em đang thay đổi từng ngày và đang hội nhập vào đời sống quốc tế. - Rèn học sinh tích cực học tập, rèn luyện để góp phần xây dựng và bảo vệ quê hương, đất nước. - Giáo dục HS quan tâm đến sự phát triển của đất nứơc, tự hào về truyền thống, nền văn hoá và lịch sử của dân tộc Việt Nam. * GDBVMT: Giúp cho HS hiểu được là: Tích cực tham gia BVMT là thể hiện tình yêu đất nước. II.Đồ dùng dạy học: - GV+HS: Tranh ảnh về đất nước, con người Việt Nam và một số nước khác - Thẻ màu dùng cho hoạt động 2 tiết 1. III. Các hoạt động dạy học. 1. Ổn định : Cả lớp hát bài Quê hương tươi đẹp 2. Bài cũ : H: Việt Nam là đất nước như thế nào ? Em có cảm nghĩ gì về văn hoá và con người Việt Nam ? H: Em mong muốn khi lớn lên sẽ làm gì để góp phần xây dựng đất nước ? - Nêu ghi nhớ. - GV nhận xét ghi điểm. 3. Bài mới : GTB Hoạt động dạy của GV Hoạt động học của HS Hoạt động 1 : Làm bài tập 1 , SGK * Mục tiêu : Củng cố các kiến thức về đất nước Việt Nam * Tiến hành : - GV giao nhiệm vụ cho từng nhóm HS : + Các nhóm hãy giới thiệu một sự kiện, một bài hát, bài thơ, tranh, ảnh, nhân vật lịch sử liên quan đến một mốc thời gian hoặc một địa danh của Việt Nam đã nêu trong bài tập 1. - Từng nhóm thảo luận. - Đại diện nhóm lên trình bày về một mốc thời gian hoặc một địa danh. - GV kết luận : + Ngày 2 /9/1994 là ngày Chủ tịch Hồ Chí Minh đọc bản Tuyên ngôn Độc lập tại Quảng trường Ba Đình lịch sử, khai sinh ra nước Việt Nam dân chủ cộng hoà. Từ đó, ngày 2/9 được lấy làm ngày Quốc Khánh của nước ta . + Ngày 7/5/1954 là ngày chiến thắng Điện Biên Phủ . + Ngày 30 /4/1975 là ngày giải phóng miền Nam. Quân Giải phóng chiếm Dinh Độc Lập, ngụy quyền Sài Gòn tuyên bố đầu hàng. + Sông Bạch Đằng gắn với chiến thắng của Ngô Quyền chống quân Nam Hán và chiến thắng của nhà Trần trong cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Mông – Nguyên . + Bến Nhà Rồng nằm trên sông Sài Gòn, nơi Bác Hồ đã ra đi tìm đường cứu nước. + Cây đa Tân Trào : nơi xuất phát của một đơn vị giải phóng quân tiến về giải phóng Thái Nguyên 16 /8/1945. Hoạt động 2 : Đóng vai ( bài tập 3 , SGK ) * Mục tiêu : HS biết thể hiện tình yêu quê hương, đất nước trong vai một hướng dẫn viên du lịch. * Tiến hành : - GV yêu cầu HS đóng vai hướng dẫn viên du lịch giới thiệu với khách du lịch (các HS khác trong lớp đóng) về một trong các chủ đề : văn hoá, kinh tế, lịch sử, danh lam thắng cảnh, con người Việt Nam, trẻ em Việt Nam, việc thực hiện Quyền trẻ em ở Việt Nam - Các nhóm chuẩn bị đóng vai. - Đại diện một số nhóm lên đóng vai hướng dẫn viên du lịch giới thiệu trước lớp. - Các nhóm khác nhận xét và bổ sung ý kiến. - GV nhận xét, khen các nhóm giới thiệu tốt. Hoạt động 3 : ( bài tập 4 , SGK ) (Giảm tải khơng day bài tập này) - HS nghe, chia 4 nhóm - Các nhóm thảo luận. - Các nhóm khác thảo luận và bổ sung ý kiến. - HS nghe và nhắc lại. - HS lắng nghe nhiệm vụ - Các nhóm thực hiện - Từng nhóm thực hiện 4. Củng cố , liên hệ: GV cùng HS hệ thống lại bài học. * GDBVMT: Giáo dục HS phải biết than gia tích cực vào các hoạt động BVMT. Nếu làm được điều đĩ là thể hiện mình là người cĩ tình yêu quê hương, đất nước. 5. Nhận xét, dặn dò : -GV nhận xét tiết học. - HS hát, đọc thơ, về chủ đề Em yêu Tổ quốc Việt Nam. --------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- Thứ ba ngày 21 tháng 2 năm 2012 TIẾT: 1 TOÁN: Luyện tập chung I. Mục tiêu : + Củng cố cho HS về tính tỉ số phần trăm của một số và ứng dụng trong tính nhẩm và giải toán + Tính thể tích hình lập phương, khối tạo thành từ các hình lập phương. + Rèn cho HS tính toán thành thạo, chính xác. II. Chuẩn bị : HS : tự ôn tập các công thức , quy tắc tính thể tích các hình GV : Các hình minh hoạ hoặc mô hình III. Hoạt động : 1. Ổn định 2. Ki ... 4. Củng cố – Liên hệ: - GV cùng HS hệ thống lại bài học. 5. Nhận xét - Dặn dò : - Nhận xét tiết học – GDHSbiết tiết kiệm điện -Về học bài –Chuẩn bị bài sau “Ôn tập” --------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- Thứ sáu ngày 24 tháng 2 năm 2012 TIẾT: 1 TOÁN: Luyện tập chung I. Mục tiêu: Giúp HS: - Ôn tập và rèn luyện kĩ năng tính diện tích, thể tích của hình hập chữ nhật và hình lập phương. - Vận dụng kiến thức đã học làm bài tập chính xác, thành thạo. II. Chuẩn bị: GV: Một số hình trong bài phóng to. HS: Tìm hiểu bài, ôn kiến thức. III. Các hoạt động: 1. Ổn định : 2. Bài cũ: “Luyện tập chung”. 2HS làm lại bài 2; 3 của tiết trước. Vài HS nêu lại cách tính diện tích hình tam giác, hình bình hành, hình tròn. 3. Bài mới: Giới thiệu – Ghi đề. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động: Rèn kĩ năng tính các yếu tố có liên quan đến hình hộp chữ nhật và hình lập phương. (30’) Bài 1: (12’) Gọi HS đọc đề, nêu yêu cầu. - Yêu cầu HS nhắc lại cách tính diện tích xung quanh, diện tích đáy, thể tích hình hộp chữ nhật - Cho HS làm bài vào vở, gọi 1 HS lên bảng làm. - GV gọi nhận xét, chốt lại kết quả đúng. Đáp số: a. 230 dm2; b. 300 dm3; c. 225 dm3 Bài 2: (8’) Gọi HS đọc đề, nêu yêu cầu. - Yêu cầu HS nhắc lại cách tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần và thể tích hình lập phương. - Gọi 1 HS lên bảng làm, cả lớp làm bài vào vở - GV gọi HS nhận xét, chốt lại kết quả đúng. Đáp số: a. 9 m2; 13,5 m2; 3,375 m3 Bài 3: (10’) Gọi HS đọc đề, nêu yêu cầu. - Gọi HS nêu miệng, nhận xét, bổ sung - GV nhận xét, chốt lại kết quả đúng. a. Diện tích toàn phần của: Hình N là: HìnhM Vậy diện tích toàn phần của hình M gấp 9 lần diện tích toàn phần của hình N. b. Thể tích của : - Hình N là: - Hình M là: Vậy thể tích hình M gấp 27 lần thể tích hình N . - 1 HS đọc đề bài, cả lớp đọc thầm theo, thực hiện theo yêu cầu.. - Làm bài vào vở. - Theo dõi, sửa bài. -1 HS đọc to, cả lớp đọc thầm theo, thực hiện theo yêu cầu. - Làm bài vào vở. - Theo dõi, sửa bài -1 HS đọc to, cả lớp theo dõi. - Làm bài miệng. - Theo dõi, sửa bài. 4.Củng cố –Liên hệ: - Cho HS nhắc lại kiến thức trong bài. 5.Nhận xét – Dặn dị: - Về nhà hoàn chỉnh vở bài tập, chuẩn bị: “Kiểm tra định kì (Giữa kì 2)” -------------------------------------------------------- TIẾT: 2 KĨ THUẬT: (Giáo viên bộ mơn dạy) -------------------------------------------------------- TIẾT: 3 TẬP LÀM VĂN : Ôn tập về tả đồ vật I. Mục đích yêu cầu: - Ôn luyện củng cố kĩ năng lập dàn ý của bài văn tả đồ vật. - Rèn K/N trình bày miệng dàn ý bài văn tả đồ vật: trình bày rõ ràng, rành mạch, tự nhiên, tự tin. - Giáo dục HS yêu thích, ý thức giữ gìn đồ vật xung quanh. II. Chuẩn bị: GV: Tranh vẽ hoặc ảnh chụp một số vật dụng; Bút dạ, giấy ghi đề bài, gợi ý. HS: Tìm hiểu bài, ôn thể loại văn tả đồ vật. III. Các hoạt động: 1. Ổn định : 2. Bài cũ: “Ôn tập về tả đồ vật” 2HS lần lượt đọc đoạn văn đã viết ở tiết tập làm văn tiết trước. 3. Bài mới: GV giới thiệu - ghi đề. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động: Hướng dẫn luyện tập (30’) Bài 1 (12’): Gọi HS đọc nội dung bài, nêu yêu cầu. - GV yêu cầu HS: đọc kĩ 5 đề, chọn 1 trong 5 đề, lập dàn ý cho đề đã chọn. C - Cho 3HS lần lượt đọc gợi ý: Mở bài, thân bài, kết bài. - Yêu cầu HS lập dàn ý vào vở, vài HS lập vào bảng nhóm. Bài 2 (18’): Cho HS đọc đề, nêu yêu cầu. - Cho HS trình bày trong nhóm, đại diện nhóm gắn trên bảng, trình bày trước lớp, nhóm khác nhận xét, bổ sung. + Giới thiệu đồ vật. + Miêu tả đồ vật. + Nêu cảm nghĩ đối với đồ vật. - GV nhận xét, bổ sung hoàn chỉnh cho dàn ý trên bảng lớp, khen những HS lập dàn ý tốt, biết nói dựa vào dàn ý đã lập. - 1HS thực hiện, lớp theo dõi. - 5HS đọc 5 đề, thực hiện theo yêu cầu. - Thực hiện theo yêu cầu. - Thực hiện theo yêu cầu. - 1HS thực hiện, lớp theo dõi. - Thực hiện theo yêu cầu. - Theo dõi. 4 Củng cố , liên hệ: - 2HS nhắc lại ghi nhớ văn miêu tả đồ vật. 5. Nhận xét , dặn dị: - Về nhà viết lại dàn ý chưa đạt vào vở. Chuẩn bị: “Tả đồ vật: Kiểm tra viết”. ---------------------------------------------------- TIẾT: 4 LỊCH SỬ: Đường Trường Sơn I. Mơc tiªu: Sau bµi häc, HS nªu ®ỵc : - Ngµy 19-5-1959, Trung ¬ng ®¶ng quyÕt ®Þnh më ®êng Trêng S¬n. - §êng Trêng S¬n lµ hƯ thèng giao th«ng qu©n sù quan träng. §©y lµ con ®êng ®Ĩ miỊn B¾c chi viƯn søc ngêi, vị khÝ, l¬ng thùc,cho chiÕn trêng, gãp phÇn to lín vµo th¾ng lỵi cđa c¸ch m¹ng miỊn Nam trong cuéc kh¸ng chiÕn chèng MÜ cøu níc cđa d©n téc ta. - Giáo dục truyền thống, lòng tự hào dân tộc. * GDBVMT: Giúp cho HS thấy được vai trị của giao thơng vận tải đối vớ đời sống. Từ đĩ HS cĩ ý thức bảo vệ giữ gìn và làm cho cảnh quang nơi đây ngày càng tươi đẹp. II Chuẩn bị : GV - Các hình minh hoạ trong SGK, phiếu học tập - HS :Sưu tầm tranh ảnh, thông tin về đường Trường Sơn, về những hoạt động của bộ đội và đồng bào ta trên đường Trường Sơn. III Các hoạt động dạy và học: 1.Ổn định: 2. Bài cũ: Gọi HS lên bảng trả lời câu hỏi, GV nhận xét và ghi điểm . H: Nhà máy Cơ khí Hà Nội ra đời trong hoàn cảnh nào? H: Nhà máy Cơ khí Hà Nội đã có đóng góp gì vào công cuộc và xây dựng Tổ quốc ? ) 3. Bài mới : Giới thiệu bài. Hoạt động của GV Hoạt động của HS HĐ1:Tìm hiểu sự ra đời của đường Trường Sơn. - GV treo bản đồ Việt Nam, chỉ vị trí dãy núi Trường Sơn, đường Trường Sơn và nêu : đường Trường Sơn bắt đầu từ hữu ngạn sông Mã – Thanh Hoá, qua miền Tây Nghệ An đến miền Đông Nam Bộ. Đường Trường Sơn thực chất là một hệ thống bao gồm nhiều con đường trên cả hai tuyến Đông Trường Sơn và Tây Trường Sơn. H : Đường Trường Sơn có vị trí thế nào với hai miền Bắc – Nam của nước ta ? H: Vì sao Trung ương Đảng quyết định mở đường Trường Sơn ? H :Tại sao ta lại chọn mở đường qua dãy núi Trường Sơn ? - GV nêu :Để đáp ứng nhu cầu chi viện cho miền Nam Trung ương đảng quyết định mở đường Trường Sơn . Cũng như trong kháng chiến chống Pháp, lần này ta cũng dựa vào rừng để giữ bí mật và an toàn cho con đường huyết mạch nối liền Bắc hậu phương với miền Nam tiền tuyến. HĐ 2: Những tấm gương anh dũng trên đường Trường Sơn. - GV tổ chức cho HS làm việc theo nhóm, yêu cầu : + Tìm hiểu và kể lại câu chuyện về anh Nguyễn Viết Sinh. + Chia sẻ với các bạn về những bức ảnh, những câu chuyện, những bài thơ về những tấm gương anh dũng trên đường Trường Sơn mà em sưu tầm được. - GV cho HS trình bày kết quả thảo luận trước lớp. - GV nhận xét kết quả làm việc của HS, tuyên dương nhóm tích cực sưu tầm và trình bày tốt. - GV kết luận : Trong những năm kháng chiến chống Mĩ, đường Trường Sơn từng diễn ra nhiều chiến công, thấm đượm biết bao mồ hôi, máu và nước mắt của bộ đội và thanh niên xung phong. HĐ3: Tầm quan trọng của đường Trường Sơn. GV yêu cầu cả lớp cùng suy nghĩ để trả lời câu hỏi: Tuyến đường Trường Sơn có vai trò như thế nào trong sự nghiệp thống nhất đất nước của dân tộc ta? - GV nêu: Hiểu tầm quan trọng của tuyến đường Trường Sơn với kháng chiến chống Mĩ của ta nên giặc Mĩ đã liên tục chống phá. Trong 16 năm, chúng đã dùng máy bay thả xuống đường Trường Sơn hơn 3 triệu tấn bom đạn và chất độc, nhưng con đường vẫn tiếp tục lớn mạnh. - HS cả lớp theo dõi, sau đó 3 HS lên chỉ vị trí của đường Trường Sơn. - HS phát biểu ý kiến, nếu chưa đúng thì HS khác nêu lại. - HS lắng nghe. - HS làm việc theo nhóm. - Lần lượt từng HS dựa vào SGK và tập kể lại câu chuyện của anh Nguyễn Viết Sinh. - Cả nhóm tập hợp thông tin, dán hoặc viết vào một tờ giấy khổ to. - 2HS thi kể trước lớp. - Lần lượt từng nhóm trình bày trước lớp. - HS trao đổi với nhau, sau đó 1HS nêu ý kiến trước lớp, cả lớp theo dõi và nhận xét. - HS nghe. 4. Củng cố – Liên hệ: + Em hãy nêu sự phát triển của con đường ? + Việc nhà nước ta xây dựng lại đường Trường Sơn thành con đường đẹp, hiện đại có ý nghĩa thế nào với công cuộc xây dựng đất nước của dân tộc ta ? * GDBVMT: Giáo dục HS phải biết bảo vệ và làm cho con đường ngày thêm tươi đẹp. 5. Nhận xét – Dặn dị: - Nhận xét tiết học. - Về học bài, chuẩn bị bài : Sấm sét đêm giao thừa. ---------------------------------------------------- TIẾT: 5 SINH HOẠT LỚP I. MỤC TIÊU: - Nhận xét tình hình của lớp trong tuần qua, đề ra kế hoạch của tuần tới. - HS biết nhận ra ưu – khuyết điểm của mình. Để phấn đấu vươn lên trong học tập. - Giúp HS cĩ tinh thần tập thể và ý thức làm chủ bản thân và làm chủ tập thể. II. CHUẨN BỊ: Chuẩn bị nội dung sinh hoạt. III. SINH HOẠT LỚP: 1. Đánh giá lại tình hình của lớp trong tuần qua: - Tổ trưởng nhận xét tổ mình. - Lớp trưởng nhận xét lớp trong tuần và qua. - GV nhận xét chung: + Nề nếp, Sĩ số, đồng phục: Duy trì được nề nếp đảm bảo. Sĩ số vẫn cịn tình trạng vắng học vơ phép như: Y Bứt, Blen, Đê Bơ Za. Đồng phục thực hiên đúng quy định. + Vệ sinh cá nhân – trường( lớp): Sạch đẹp. + Học tập: Một số em vẫn cịn tồn tại việc học ở nhà sơ sài + Các hoạt động khác: Chưa trồng được hoa. * Biện pháp khắc phục: 2. Kế hoạch của tuần 25: + Nề nếp, Sĩ số, đồng phục: Thực hiện nề nếp đúng theo quy định. Đi học chuyên cần đều đặn. Mặc đúng đồng phục đúng quy định. + Vệ sinh cá nhân – trường( lớp): Đảm bảo sach sẽ. + Học tập: Tăng cường cơng tác kiểm tra việc học ở nhà. + Các hoạt động khác: Thực hiện đúng kế hoach nhà trường đề ra.
Tài liệu đính kèm: