Bài soạn lớp 5 - Lô Thanh Ngọc - Tuần 33

Bài soạn lớp 5 - Lô Thanh Ngọc - Tuần 33

I. Mục đích yêu cầu :

- Đọc lưu loát toàn bài, đọc đúng các từ mới và khó trong bài.

- Biết đọc bài với giọng thông báo rõ ràng; ngắt giọng làm rõ từng điều luật, từng khoảng mục của điều luật; nhấn giọng ở tên của điều luật, ở những thông tin cơ bản và quan trọng trong từng điều luật.

- Hiểu nghĩa của các từ mới, hiểu nội dung các điều luật.

- Hiểu luật bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em là văn bản của nhà nước nhằm bảo vệ quyền lợi của trẻ em, quy định nghĩa vụ của trẻ em đối với gia đình và xã hội, nghĩa vụ của các tổ chức và cá nhân trong việc bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em.

- Biết liên hệ những điều luật với thực tế để xác định những việc cần làm, thực hiện luật bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em.

 

doc 22 trang Người đăng huong21 Lượt xem 1197Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài soạn lớp 5 - Lô Thanh Ngọc - Tuần 33", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN: 33
Thứ hai ngày 23 tháng 4 năm 2012.
TIẾT: 1
CHÀO CỜ:
TIẾT: 2
TẬP ĐỌC:
Luật bảo vệ, chăm sĩc và giáo dục trẻ em. 
I. Mục đích yêu cầu :
- Đọc lưu loát toàn bài, đọc đúng các từ mới và khó trong bài.
- Biết đọc bài với giọng thông báo rõ ràng; ngắt giọng làm rõ từng điều luật, từng khoảng mục của điều luật; nhấn giọng ở tên của điều luật, ở những thông tin cơ bản và quan trọng trong từng điều luật.
- Hiểu nghĩa của các từ mới, hiểu nội dung các điều luật.
- Hiểu luật bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em là văn bản của nhà nước nhằm bảo vệ quyền lợi của trẻ em, quy định nghĩa vụ của trẻ em đối với gia đình và xã hội, nghĩa vụ của các tổ chức và cá nhân trong việc bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em.
- Biết liên hệ những điều luật với thực tế để xác định những việc cần làm, thực hiện luật bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em.
II. Chuẩn bị: - Văn bản luật bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em của nước cộng hoà Xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
 - Tranh, ảnh gắn với chủ điểm: Nhà nước, các địa phương, các tổ chức, đoàn thể hoạt động để thực hiện luật bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em.
III. Các hoạt động dạy và học:
1. Ổn định:
2. Bài cũ: “Những cánh buồm”, trả lời các câu hỏi về nội dung bài thơ.
 H. Thuật lại cuộc trò chuyện giữa hai cha con? 
 H. Ước mơ của con gợi cho cha nhớ đến điều gì? 
 H. Nêu đại ý? 
3. Bài mới : GV giới thiệu bài.
Hoạt động dạy của GV
Hoạt động học của HS
* Hoạt động 1: Luyện đọc. 
Yêu cầu 1 HS đọc toàn bài.
 GV cho một số HS đọc từng điều luật nối tiếp nhau đến hết bài.
 Gọi HS đọc phần chú giải từ trong SGK.
VD: người đỡ đầu, năng khiếu, văn hoá, du lịch, nếp sống văn minh, trật tự công cộng, tài sản,)
- Yêu cầu HS tìm những từ các em chưa hiểu.
- GV giúp HS giải nghĩa các từ đó.
- GV đọc diễn cảm bài văn.
* Hoạt động 2: Tìm hiểu bài.
Yêu cầu HS đọc câu hỏi 1.
GV chốt lại câu trả lời đúng.
Yêu cầu HS đọc câu hỏi 2.
- GV nói với HS: mỗi điều luật gồm 3 ý nhỏ, diễn đạt thành 3,4 câu thể hiện 1 quyền của trẻ em, xác định người đảm bảo quyền đó (điều 10); khuyến khích việc bảo trợ hoặc nghiêm cấm việc vi phạm (điều11). Nhiệm vụ của em là phải tóm tắt mỗi điều nói trên chỉ bằng 1 câu – như vậy câu đó phải thể hiện nội dung quan trọng nhất của mỗi điều.
 GV nhận xét, chốt lại câu tóm tắt.
Yêu cầu HS đọc câu hỏi 3.
HS nêu cụ thể 4 bổn phận.
 GV hướng dẫn HS tự liên hệ xem mình đã thực hiện những bổn phận đó như thế nào: bổn phận nào được thực hiện tốt, bổn phận nào thực hiện chưa tốt. Có thể chọn chỉ 1,2 bổn phận để tự liên hệ. Điều quan trọng là sự liên hệ phải thật, phải chân thực.
- Yêu cầu HS trao đổi theo nhóm. Mỗi em tự liên hệ xem mình đã thực hiện tốt những bổn phận nào.
 + 1 HS đọc, lớp đọc thầm.
+ HS nối tiếp đọc từng điều luật.
+ 1 HS đọc phần chú giải.
+ HS lắng nghe.
- Cả lớp đọc lướt từng điều luật trong bài, trả lời câu hỏi.
- Điều 10, điều 11.
- HS trao đổi theo cặp, viết tóm tắt mỗi điều luật thành một câu văn.
- HS phát biểu ý kiến.
Điều 10: trẻ em có quyền và bổn phận học tập.
Điều 11: trẻ em có quyền vui chơi, giải trí, hoạt động văn hoá, thể thao, du lịch.
HS đọc lướt từng điều luật để xác định xem điều luật nào nói về bổn phận của trẻ em, nêu các bổn phận đó( điều 13 nêu quy định trong luật về 4 bổn phận của trẻ em.)
VD: Trong 4 bổn phận đã nêu, tôi tự cảm thấy mình đã thực hiện tốt bổn phận 1. Ở nhà, tôi yêu quý, kính trọng ông bà, bố mẹ. Khi ông ốm, tôi đã luôn ở bên, chăm sóc ông, rót nứơc cho ông uống thuốc. Tôi đã biết nhặt rau, nấu cơm giúp mẹ. Ra đường, tôi lễ phép với người lớn, gúp đỡ người già yếu và các em nhỏ. Có lần, một em nhỏ bị ngã rất đau, tôi đã đỡ em dậy, phủi bụi quần áo cho em, dắt em về nhà. Riêng bổn phận thứ 2 tôi thự hiện chưa tốt. Tôi chưa chăm học nên chữ viết còn xấu, điểm môn toán chưa cao. Tôi lười ăn, lười tập thể dục nên rất gầy)
4. Củng cố, liên hệ: 
- GV nhắc nhở HS học tập chăm chỉ, kết hợp vui chơi, giải trí lành mạnh, giúp đỡ cha mẹ việc nhà, làm nhiều việc tốt ở đường phố (xóm làng) để thực hiện quyền và bổn phận của trẻ em.
5.Nhận xét, dặn dị: 
- Chuẩn bị : Sang năm con lên bảy. Nhận xét tiết học
_______________________________________
TIẾT:3
THỂ DỤC:
(Giáo viên bộ mơn dạy)
_______________________________________
TIẾT: 4
TOÁN:
Ơn tập về tính diện tích, thể tích một số hình.
I. Mục tiêu:
- Giúp HS ôn tập, củng cố các kiến thức về tính diện tích và thể tích một số hình đã học ( hình hộp chữ nhật, hình lập phương).
- Rèn cho HS kỹ năng giải toán, áp dụng các công thức tính diện tích, thể tích đã học.
II. Chuẩn bị:
- Bảng phụ, bảng hệ thống công thức tính diện tích, thể tích hình hộp chữ nhật, hình lập phương
III. Các hoạt động dạy và học :
1. Ổn định:
2. bài cũ : + Gọi HS lên sửa bài 4/ trang 167- SGK 
 GV nhận xét.
3. Bài mới : GV giới thiệu bài.
Hoạt động dạy của GV
Hoạt động học của HS
* * Hướng dẫn HS làm bài tập.
Bài 1: + GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm đôi cách làm.
+ Gọi HS lên giải trên bảng, lớp làm bài.
* GV lưu ý: Diện tích cần quét vôi = S4 bức tường + Strần nhà - Scác cửa .
* Đáp số: 102,5 ( m2 )
Bài 2 :
- GV có thể làm một HLP cạnh 10 cm bằng bìa có dán giấy màu để minh hoạ trực quan và cho HS biết thể tích hình đó chính là 1 dm3 ( 1000 cm3 )
- GV tổ chức cho HS suy nghĩ cá nhân, nêu cách làm.
*Đáp số : 600 ( cm3 )
Bài 3 : 
- Gợi ý :
 + Tính thể tích bể nước
+ Tính thời gian để vòi nước chảy đầy bể .
 *Đáp số: 6 giờ
+ HS đọc đề, xác định yêu cầu đề bài.
+ HS thảo luận, nêu hướng giải
HS giải + sửa bài
+ HS đọc đề, xác định yêu cầu đề.
+ HS suy nghĩ, nêu hướng giải.
+ Nhận xét sửa bài.
+ HS nêu cách giải và tự làm bài.
+ Nhận xét sửa bài.
4. Củng cố, liên hệ: Yêu cầu HS n êu lại các kiến thức vừa ôn tập.
+ Thi đua ( tiếp sức ): Ghi công thức tính Sxq, Stp . của HHCN , HLP.
5. Nhận xét, dặn dị: GV nhận xét, tuyên dương. Nhận xét tiết học.
TIẾT: 1
ĐẠO ĐỨC:
Dành cho địa phương
I. Mục tiêu:
- Giúp HS tìm hiểu về một số phong tục, tập quán của địa phương nơi mình đang học tập và sinh sống.
- HS biết yêu quý địa phương mình bằng những hành vi và việc làm cụ thể, phù hợp với khả năng của mình.
- HS có ý thức và tinh thần tự giác góp sức nhỏ bé của mình xây dựng và bảo vệ địa phương.
II. Chuẩn bị :
+ Tài liệu về lịch sử địa phương.
+ Tranh ảnh lưu niệm của khu phố, thị trấn.
III. Các hoạt động dạy và học:
1. Ổn định:
2. Bài cũ: + GV kiểm tra HS bài Tài nguyên thiên nhiên.
H: Nêu vai trò của tài nguyên thiên nhiên? 
H: Tại sao phải bảo vệ và tiết kiệm tài nguyên thiên nhiên? 
+ Gọi HS nêu ghi nhớ. - GV nhận xét và đánh giá.
3. Bài mới : GV giới thiệu bài.
Hoạt động dạy của GV
Hoạt động học của HS
* Hoạt động 1: Tìm hiểu một số các hoạt động của địa phương. 
+ GV giới thiệu cho HS biết về một số các hoạt động tại địa phương:
* Các tổ chức chính quyền của khu phố.
- Giơí thiệu các bác trưởng, phó của thôn mình.
- Các ban ngành : Chi bộ Thôn - Hội nông dân – Hội cựu chiến binh – Hội chữ thập đỏ – Hội người cao tuổi – Đoàn thanh niên – Ban an ninh ... 
+ GV yêu cầu HS nêu vai trò của từng tổ chức này.
* GV chốt.
* Hoạt động 2: Quan sát và giới thiệu tranh ảnh và một số các hoạt động tại địa phương. 
+ GV tổ chức cho HS trưng bày một số tranh ảnh mà các em đã sưu tầm được theo nhóm sau đó từng nhóm giới thiệu với các bạn cả lớp về nội dung từng hoạt động trên tranh ảnh.
+ GV và cả lớp cùng chú ý và nhận xét bổ sung thêm nội dung.

+ HS chú ý lắng nghe.
+ Vài HS nêu, em khác nhận xét, bổ sung.
+ HS trưng bày và giới thiệu theo nhóm.
+ Nhận xét, bổ sung.
4. Củng cố, liên hệ: Gọi HS nhắc lại nội dung tiết học.
5.Nhận xét, dặn dị: GV nhận xét tiết học, dặn HS ôn tập chuẩn bị Kiểm tra.
____________________________________________________________________________
Thứ ba ngày 24 tháng 4 năm 2012.
TIẾT: 1
TOÁN:
Luyện tập
I. Mục tiêu:
- Giúp HS ôn tập, củng cố tính diện tích, thể tích một số hình.
- Rèn kĩ năng tính diện tích, thể tích một số hình.
II. Chuẩn bị:
III. Các hoạt động dạy và học :
1. Ổn định:
2. Bài cũ : - GV nêu yêu cầu: HS nhắc lại quy tắc tính diện tích, thể tích một số hình.
+ GV nhận xét.
3. Dạy bài mới : GV giới thiệu bài.
Hoạt động dạy của GV
Hoạt động học của HS
* Hoạt động 1: Ôn công thức quy tắc tính diện tích, thể tích hình hộp chữ nhật, hình lập phương.
Bài 1:
+ GV yêu cầu HS đọc bài 1.
H: Đề bài hỏi gì?
- Nêu quy tắc tính Sxq , Stp , V hình lập phương và hình hộp chữ nhật ?
Bài 2
+ GV yêu cầu 1 HS đọc đề.
H: Đề bài hỏi gì?
H: Nêu cách tìm chiều cao bể?
+ Yêu cầu HS tự giải, 1 em lên bảng giải, lớp làm bài.
Giải
Chiều cao của bể:
1,8 : (1,5 ´ 0,8) = 1,5 (m)
Đáp số : 1,5 m
Bài 3 : 
- GV gợi ý : + Tính cạnh khối gỗ.
+ Tính diện tích toàn phần của khối nhựa và khối gỗ.
+ So sánh diện tích toàn phần của 2 khối gỗ đó .
- Lưu ý : GV cho HS nhận xét : “Cạnh HLP gấp 2 lần thì diện tích toàn phần của HLP gấp lên 4 lần”. Có thể giải thích như sau :
- Diện tích toàn phần HLP cạnh a là :
 S1 = ( a x a ) x 6
- Diện tích toàn phần HLP cạnh a x 2 là :
 S2 = ( a x 2 ) x ( a x 2 ) x 6
 = ( a x a ) x 6 x 4 
 S 1
- Rõ ràng : S2 = S1 x 4 , tứ ... ất để làm ruộng, ngày nay phần đồng ruộng hai bên bờ sông được sử dụng làm đất ở, nhả cửa mọc lên san sát.
+ Nguyên nhân chính dẫn đến sự thay đổi là do dân số ngày một tăng nhanh.
+ GV yêu cầu HS liên hệ thực tế qua các câu hỏi gợi ý sau:
- Nêu một số dẫn chứng về nhu cầu sử dụng diện tích đất thay đổi.
- Phân tích các nguyên nhân dẫn đến sự thay đổi đó.
* GV chốt : Nguyên nhân chính dẫn đến diện tích đất trồng bị thu hẹp là do DS tăng nhanh, cần nhiều diện tích đất ở hơn.
 * Hoạt động 2: Thảo luận. 
+ Yêu cầu nhóm trưởng điều khiển thảo luận.
- Con người đã làm gì để giải quyết mâu thuẫn giữa việc thu hẹp diện tích đất trồng với nhu cầu về lương thực ngày càng nhiều hơn?
- Người nông dân ở địa phương bạn đã làm gì để tăng năng suất cây trồng?
- Việc làm đó có ảnh hưởng gì đến môi trường đất trồng?
- Phân tích tác hại của rác thải đối với môi trường đất.
+ Gọi đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác bổ sung.
* Kết luận:
- Để giải quyết việc thu hẹp diện tích đất trồng, phải áp dụng các tiến bộ khoa học kĩ thuật cải tiến giống vật nuôi, cây trồng, sử dụng phân bón hoá học, thuốc diệt cỏ, thuốc trừ sâu,
- Việc sử dụng những chất hoá học làm cho môi trường đất bị ô nhiễm, suy thoái.
- Việc xử lí rác thải không hợp vệ sinh gây nhiễm bẩn môi trường đất.
* GDBVMT: Con người cần phải làm gì để bảo vệ mơi trường xung quanh?
- GV tuyên dương những HS cĩ câu trả lời tốt. Qua đĩ giáo dục các em phải cĩ ý thức bảo vệ mơi trường xung quanh.
+ Nhóm trưởng điều khiển quan sát hình 1 và 2 trang 136 SGK.
+ HS trả lời.
- Nhu cầu lập khu công nghiệp, nhu cầu độ thị hoá, cần phải mở thêm trường học, mở thêm hoặc mở rộng đường.
+ HS làm việc theo nhóm, hoàn thành các câu trả lời.
+ HS lắng nghe và nhắc lại kiến thức.
- HS trả lời theo suy nghĩ của mình.
4.Củng cố , liên hệ: 
- Gọi HS đọc bài học.
5. Nhận xét, dặn dị: 
- Chuẩn bị: “Tác động của con người đến môi trường không khí và nước”. Nhận xét tiết học.
___________________________________________________________________________________
Thứ sáu ngày 27 tháng 4 năm 2012.
TIẾT: 1
 TOÁN:
Luyện tập
I. Mục tiêu:
- Giúp HS ôn tập, củng cố kiến thức giải toán.
- Giúp HS có kĩ năng giải toán.
II. Chuẩn bị:
III. Các hoạt động dạy và học :
1. Ổn định:
2. Bài cũ: Ôn tập về giải toán.
+ Gọi HS lên bảng giải lại các bài tập 3 và 4 ở tiết trước. 
- GV nhận xét.
3. Bài mới : GV giới thiệu bài.
Hoạt động dạy của GV
Hoạt động học của HS
* Hoạt động: Ôn công thức quy tắc tính diện tích hình tam giác, hình thang.
- Tìm hai số biết hiệu và tỉ số của hai số đó 
Diện tích hình tam giác.	 S = a ´ b : 2
Diện tích hình thang. 	S = (a + b) ´ h : 2
Bài 1 : - GV gợi ý :
+ Bài toán thuộc dạng toán gì ?
+ Yêu cầu HS nêu cách giải, tóm tắt và giải trên bảng, lớp làm bài vào vở.
+ Nhận xét sửa bài.
 Đáp số : 68 cm2
Bài 2: GV yêu cầu HS nhắc lại 4 bước tính dạng toán tìm 2 số khi biết tổng và tỉ.
B1 : Tổng số phần bằng nhau
B2 : Giá trị 1 phần
B3 : Số bé
B4 : Số lớn
 Đ áp số : Nam: 15 HS
 Nữ : 20 HS
Bài 3: GV giúp HS ôn lại dạng toán rút về đơn vị.
H: Đề bài hỏi gì?
H: Nêu cách tìm số lít xăng cần tiêu thụ khi chạy 75 km?
+ Gọi HS đọc đề bài và tóm tắt 	
 75 km tiêu thụ bao nhiêu lít xăng
	100 km	:	12 lít xăng
	75 km	:	? lít xăng
 Đ áp số : 9 lít
+ HS nối tiếp nêu, em khác bổ sung cho hoàn thiện.
+ HS trả lời.
+ 1 HS lên bảng tóm tắt và giải.
+ Nhận xét sửa bài.
+ 2 HS lần lượt nêu lại cách tìm dạng toán.
+ 1 HS lên bảng giải, lớp giải bài vào vở.
+ Một số HS mang vở lên chấm.
+ Lớp nhận xét sửa bài.
+ 2 HS lần lượt nêu.
+ HS tìm hiểu bài toán và trả lời câu hỏi tìm hiểu bài toán.
+ 1 em giải trên bảng, lớp làm bài vào vở.
+ Nhận xét sửa bài.
4. Củng cố, liên hệ: Gọi HS nhắc lại nội dung luyện tập. 
5. Nhận xét, dạn dị: Nhận xét tiết học. Dặn HS bài học về nhà.
TIẾT: 2
KĨ THUẬT:
(Giáo viên bộ mơn dạy)
TIẾT: 3
TẬP LÀM VĂN:
Tả người (Kiểm tra viết)
I. Mục đích yêu cầu :
- Dựa trên dàn ý đã lập (từ tiết học trước), viết được một bài văn tả người hoàn chỉnh có bố cục rõ ràng, đủ ý, thể hiện được những quan sát riêng, dùng từ, đặt câu, liên kết câu đúng, câu văn có hình ảnh, cảm xúc, trình bày sạch sẽ.
- Rèn kĩ năng hoàn chỉnh bài văn rõ bố cục, mạch lạc, có cảm xúc.
- Giáo dục HS yêu quý cảnh vật xung quanh và say mê sáng tạo.
II. Chuẩn bị: - Dàn ý cho đề văn của mỗi HS (đã lập ở tiết trước).
III. Các hoạt động dạy và học :
1. Ổn định: 
2.Bài cũ : + GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS trong tiết kiểm tra. - Nhận xét.
3. Bài mới : GV giới thiệu bài: 	Các đề bài của tiết viết bài văn tả người hôm nay củng là đề của tiết Lập dàn ý, làm văn miệng cuối tuần 32. Trong tiết học trước, các em đã trình bày miệng 1 đoạn văn theo dàn ý. Tiết học này các em sẽ viết hoàn chỉnh cả bài văn. Một tiết làm văn viết (viết hoàn chỉnh cả bài) có yêu cầu cao hơn, khó hơn nhiều so tiết làm văn nói (một đoạn) vì đòi hỏi các em phải biết bố cục bài văn cho hợp lí, dùng từ, đặt câu, liên kết câu đúng, bài viết thể hiện những quan sát riêng, câu văn có hình ảnh, cảm xúc.
Hoạt động dạy của GV
Hoạt động học của HS
* Hoạt động 1: Hướng dẫn HS làm bài. 
 Đề bài: Chọn một trong các đề sau:
* Đề 1: Tả cô giáo ( hoặc thầy giáo) đã từng dạy dỗ em và để lại cho em nhiều ấn tượng và tình cảm tốt đẹp.
* Đề 2: Tả một người ở địa phương em sinh sống ( chú công an phường, chú dân phòng, bác tổ trưởng dân phố, bà cụ bán hàng )
* Đề 3: Tả một người em mới gặp một lần nhưng đã để lại cho em những ấn tượng sâu sắc.
* Hoạt động 2: HS làm bài. 
+ GV yêu cầu HS chọn đề bài, suy nghĩ lập dán ý sau đó viết bài hoàn chỉnh.
+ Cho HS làm bài, GV theo dõi nề nếp làm bài của lớp.
+ Gọi HS lần lượt đọc các đề bài (3 HS đọc)
+ Vài HS giới thiệu đề bài mình chọn viết.
- HS viết bài theo dàn ý đã lập.
- HS đọc soát lại bài viết để phát hiện lỗi, sửa lỗi trước khi nộp bài.
4. Củng cố, liên hệ: GV cùng HS hệ thống lại bài học. 
5. Nhận xét, dặn dị: Nhận xét tiết học. Yêu cầu HS về xem lại bài văn tả cảnh.
Chuẩn bị: “Trả bài văn tả cảnh”.
____________________________
TIẾT: 3
LỊCH SỬ:
Ơn tập: Lịch sử nước ta từ giữa thế kỉ XIX đến nay.
I. Mục tiêu :
 - Giúp HS biết nội dung chính của thời kì lịch sử nước ta từ năm 1858 đến nay.
 - Ý nghĩa lịch sử của Cách mạng tháng Tám 1945 và đại thắng mùa xuân 1975.
II. Chuẩn bị: - Bản đồ hành chính Việt Nam.
- Tranh ảnh liên quan đến kiến thức các bài ôn.
III. Hoạt động dạy và học :
1. Ổn định: 
2. Bài cũ : H: Nêu những đóng góp của nhà máy Thuỷ điện Hoà Bình đối với đất nước ta ?
H: Nêu bài học và chỉ vị trí của nhà máy trên bản đồ? 
- GV nhận xét và ghi điểm.
3. Bài mới : GV giới thiệu bài.
Hoạt động dạy của GV
Hoạt động học của HS
* Hoạt động 1: Làm việc cả lớp.
+ GV dùng bảng phụ y/cầu HS nêu ra 4 thời kì lịch sử đã học :
- Từ năm 1858 đến năm 1945.
- Từ năm 1945 đến năm 1954.
- Từ năm 1954 đến năm 1975.
- Từ năm 1975 đến nay.
+ Yêu cầu HS nêu và nối tiếp điền vào bảng.
* GV chốt và yêu cầu từng HS nắm được những mốc quan trọng.
* Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm.
+ GV chia lớp thành 4 nhóm hoạ tập. Mỗi nhóm nghiên cứu, ôn tập một thời kì, theo 4 nội dung:
- Nội dung chính của thời kì.
- Các niên địa quan trọng.
- Các sự kiện lịch sử chính.
- Các nhân vật tiêu biểu.
+ Yêu cầu các nhóm thảo luận hoàn thành nội dung sau đó lần lượt trình bày.
+ GV chốt nội dung ( bài ôn tập 11, 18, 29)
- Từ sau năm 1975, cả nước ta cùng bước vào công cuộc xây dựng CNXH. Từ năm 1986, dưới sự lãnh đạo của Đảng, nhân dân ta đã tiến hành công cuộc đổi mới và thu được nhiều thành tựu quan trọng , đưa nuớc ta bước vào giai đoạn công nghiệp hoá và hiện đại hoá đất nước.
+ HS chú ý theo dõi hoàn thành các câu trả lời theo nội dung.
+ HS lần lượt trả lời và ghi vào bảng.
+ Lớp chia làm 4 nhóm đã quy định.
+ Các nhóm thảo luận, sau đó trình bày, nhóm khác theo dõi và bổ sung.
+ Lớp lắng nghe.
4. Củng cố , liên hệ: 
- Gọi HS nêu lại các nội dung vừa ôn tập.
5. Nhận xét, dặn dị: 
- GV nhận xét tiết học, dặn HS ôn tập chu đáo chuẩn bị kiểm tra cuối năm.
TIẾT: 4
Sinh hoạt lớp tuần 33
I. Mục tiêu:
+ Đánh giá, nhận xét các hoạt động trong tuần 33 và lên kế hoạch tuần 34.
+ HS có ý thức tự giác trong học tập và tham gia như các hoạt động ngoại khoá theo kế hoạch hoạt động ngoài giờ cũng như các hoạt động của nhà trường.
II. Chuẩn bị: Nội dung sinh hoạt: Các tổ trưởng cộng điểm thi đua, xếp loại từng tổ viên; lớp tưởng tổng kết điểm thi đua các tổ.
III. Tiến hành sinh hoạt lớp:
1 .Nhận xét tình hình lớp trong tuần 33:
- Lớp trưởng điều khiển buổi sinh hoạt.
* Các tổ tự thảo luận đánh giá tình hình học tập, sinh hoạt các thành viên.
- Tổ trưởng báo cáo, xếp loại tổ viên. 
- Lớp trưởng nhận xét chung.
- GV nghe giải đáp, tháo gỡ. 
- GV tổng kết chung: 
+ Nề nếp, sĩ số, đồng phục:
+ Vệ sinh cá nhân – trường(lớp):
+ Học tập:
+ Các hoạt động khác:
+ Tuyên dương những HS thực hiện tốt:
+ Nhắc nhở những HS thực hiện chưa tốt:
* Biện pháp khắc phục:
2 .Kế hoạch tuần 34: 
- Thực hiện chương trình tuần 34.
- Duy trì sĩ số, nề nếp đảm bảo.
- Ơn tập và kiểm tra cuối năm một số mơn.
- Thực hiện vệ sinh, đồng phục đảm bảo. 

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an 5 T 33.doc