Bài soạn lớp 5 năm 2013 - 2014 - Tuần 13 (buổi 1)

Bài soạn lớp 5 năm 2013 - 2014 - Tuần 13 (buổi 1)

I. Mục tiêu:

 - Củng cố về phép cộng, phép trừ và phép nhân các số thập phân.

 - Bước đầu biết nhân 1 tổng các số thập phân với 1 số thập phân.

 - Học sinh tự giác ôn luyện.

II. Đồ dùng dạy học:

 - Phiếu học tập.

III. hoạt động dạy học:

 1. Kiểm tra: ? Học sinh làm bài tập 3 (61)

 2. Bài mới: Giới thiệu bài.

 

doc 17 trang Người đăng huong21 Lượt xem 1017Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Bài soạn lớp 5 năm 2013 - 2014 - Tuần 13 (buổi 1)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 15/11/2013	 TUẦN 13
Ngày dạy: Thứ hai ngày 18 tháng 11 năm 2013 
Toán
Luyện tập chung
I. Mục tiêu: 
	- Củng cố về phép cộng, phép trừ và phép nhân các số thập phân.
	- Bước đầu biết nhân 1 tổng các số thập phân với 1 số thập phân.
	- Học sinh tự giác ôn luyện.
II. Đồ dùng dạy học:
	- Phiếu học tập.
III. hoạt động dạy học:
	1. Kiểm tra: ? Học sinh làm bài tập 3 (61)
	2. Bài mới:	Giới thiệu bài.
Bài 1: ? Học sinh làm cá nhân.
- Giáo viên chấm- nhận xét- đánh giá.
? Học sinh đặt tính- tính.
Bài 2:? Học sinh làm cá nhân.
? Nêu qui tắc nhân 1 số thập phân với 10; 100; 1000; 
? Nêu qui tắc nhân nhẩm 1 số thập phân với 0,1 ; 0,01 ; 0,001; 
Bài 3: ? Học sinh làm cá nhân.
- Giáo viên chấm, chữa.
- Học sinh làm cá nhân, chữa bảng.
- Học sinh làm cá nhân, chữa bảng- nêu qui tắc.
a) 78,29 x 10 = 782,9
 78,29 x 0,1 = 7,829
b) 265,307 x 100 = 265307
 265,307 x 0,01 = 2,65307
c) 0,68 x 10 = 6,8
 0,68 x 0,1 = 0,068
- Học sinh làm, chữa bài:
 Giá tiền 1 kg đường là:
38 500 : 5 = 7 700 (đồng)
 Số tiền mua 3,5 kg đường là:
7 700 x3,5 = 26 950 (đồng)
Mua 3,5 kg đường phải trả ít hơn mua 5 kg đường là:
38 500 – 26 950 = 11 550 (đồng)
 Đáp số: 11 550 đồng
- Học sinh thảo luận- trình bày- nhận xét.
Bài 4: Hướng dẫn học sinh thảo luận.
? Tính rồi so sánh giá trị của 
(a + b) x c 
và a x c + b x c
a
b
c
(a + b) x c
a x c + b x c
2,4
3,8
1,2
2,4 + 3,8 x 1,2 = 7,44
2,4 x 1,2 + 3,8 x 1,2 = 7,44
6,5
2,7
0,8
(6,5 + 2,7) x 0,8 = 7,36
6,5 x 0,8 + 2,7 x 0,8 = 7,36
g (a + b) xc = a xc + b xc
	3. Củng cố, dặn dò:	- Hệ thống nội dung.
	- Liên hệ – nhận xét.- Học quy tắc. Học bài
Tập đọc
Người gác rừng tí hon
I. Mục đích yêu cầu: 
	- Học sinh đọc chôi chảy, lưu loát toàn bài đọc diễn cảm bài văn với giọng kể chậm rãi; nhanh và hồi hộp ở đoạn kể về mưu trí của cậu bé.
	- Từ ngữ: rô bốt, công tay, ngoan cố, 
	- Nội dung: Biểu dương ý thức bảo vệ rừng, sự thông minh và dũng cảm của 1 công dân nhỏ tuổi.
II. Đồ dùng dạy học:
	- Bảng phụ chép đoạn từ “Qua khe lá  thu lại gỗ”.
III .Hoạt động dạy học:
	1. Kiểm tra: ? Học sinh đọc thuộc lòng bài Hành trình của bầy ong.
	2. Bài mới:	Giới thiệu bài.
a) Luyện đọc:
- Hướng dẫn học sinh luyện đọc và kết hợp rèn đọc đúng, giải nghĩa từ.
- Giáo viên đọc mẫu.
b) Giáo viên hướng dẫn học sinh tìm hiểu nội dung bài.
? Theo lối ba vẫn đi tuần rừng, bạn nhỏ đã phát hiện được điều gì?
? Kể những việc làm của bạn nhỏ.
Cho thấy:
+ Bạn nhỏ là người thông minh?
+ Ban nhỏ là người dũng cảm?
? Vì sao bạn nhỏ tự nguyện tham gia việc bắt bọn trộm gỗ?
? Em học tập ở bạn nhỏ điều gì?
? ý nghĩa:
c) Luyện đọc diễn cảm.
- Hướng dẫn học sinh luyện đọc.
- Giáo viên đọc mẫu đoạn 3.
- Giáo viên bao quát, nhận xét.
- Học sinh nối tiếp đọc rèn đọc đúng, đọc chú giải.
- Học sinh luyện đọc theo cặp.
- 1 đến 2 học sinh đọc trước lớp cả bài.
- Học sinh theo dõi.
- Hai ngày nay đâu có đoàn khách tham quan nào?
- Hơn chục cây to bị chặt thành từng khúc dài, bọn trộm gỗ bàn nhau sử dụng xe để chuyển gỗ ăn trộm vào buổi tối.
- Thắc mắc khi thấy dấu chân người lớn trong rừng- lần theo dấu chân để tự giải đáp thắc mắc  gọi điện thoại báo công an.
- Chạy đi gọi điện thoại báo công an về hành động của kẻ xấu, phối hợp với các chú công an bắt bọn trộm gỗ.
- Vì bạn yêu rừng, sợ rừng bị phá.
- Vì bạnhiểu rừng là tài sản chung ai cũng phải có trách nhiệm giữ gìn,bảo vệ.
- Tinh thần trách nhiệm bảo vệ tài sản chung.
- Bình tĩnh thông minh khi xử trí tình huống bất ngờ.
- Học sinh nêu ý nghĩa.
- Học sinh đọc nối tiếp củng cố giọng đọc- Nội dung.
- Học sinh theo dõi.
- Học sinh luyện đọc theo cặp.
- Thi đọc trước lớp.
	3. Củng cố –dặn dò: 	- Hệ thống nội dung bài.
	 - Liên hệ - nhận xét.Học bài
Chính tả (Nhớ- viết)
Hành trình của bầy ong
I. Mục đích yêu cầu: Giúp học sinh:
	- Nhớ viết đúng chính tả, trình bày đúng 2 khổ cuối của bài thơ Hành trình của bầy ong.
	- Ôn lại cách viết từ ngữ có tiếng chứa âm đầu s/x hoặc âm cuối t/c
II. Đồ dung dạy học:
	- Băng giấy viết những dòng thơ có chữ cần điền.
III .Hoạt động dạy học:
	1 Kiểm tra bài cũ: 
Gọi lên viết những từ chứa các tiếng có âm dầu s/x hoặc âm cuối t/c
Sương gió. - Tất tả.
Xương sườn - trước.
	2. Bài mới:	
*. Giới thiệu bài: 
. Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh viết:
- Gọi học sinh lên đọc.
- Hướng dẫn viết những từ dễ sai.
- Gọi học sinh lên chấm.
. Hoạt động 2: 
Bài 2a: Làm nhóm lớn.
- Chia lớp làm 6 nhóm.
- Đại diện lên trình bày.
Bài 3a: Làm vở.
- Gọi học sinh đọc lại đoạn thơ đã điền
3. Củng cố- dặn dò:
- Hệ thống bài.
- Nhận xét giờ. Dặn ghi nhớ những từ đã luyện.
- 1 học sinh đọc 2 khổ cuối của bài thơ.
- Học sinh đọc thầm- xem lại cách trình bày các câu thơ lục bát.
+ rong ruổi, rù ì, nối lion, lặng thầm, 
- Học sinh viết bài.
- Đọc yêu cầu bài.
- Thảo luận hoặc thành bài.
Củ sâm, xanh sẫm, ông sẩm,..
Sương gió, sương muối
Say sưa, cốc sữa
Siêu nước, cao siêu
Xâm nhập, xâm lược
Xương tay, xương true 
Ngày xưa, xa xưa
Xiêu vẹo, liêu xiêu.
- Đọc yêu cầu bài.
Đàn cò vàng trên đồng cử xanh xanh gặm cả hoàng hôn, gặm buồi chiều sót lại.
Ngày soạn: 15/11/2013	 
Ngày dạy: Thứ ba ngày 19 tháng 11 năm 2013 
Toán
Luyện tập chung 
I. Mục tiêu: Giúp học sinh:
	- Củng cố về phép cộng, phép trừ và phép nhân các số thập phân.
	- Biết vận dụng tính chất nhân một tổng các số thập phân với một số thập phân trong thực hành.
	- Củng cố về giải bài toán có lời văn liên quan đến đại lượng tỉ lệ.
II. Đồ dùng dạy học:
	- Phiếu học tập.
III .Hoạt động dạy học:
	1. Kiểm tra bài cũ: 
	2. Bài mới: 
Bài1: Lên bảng
- Lưu ý học sinh thực hiện phép tính.
Bài2: Làm vở.
- Cho học sinh tính rồi chữa.
- Gọi 2 học sinh lên bảng chữa
Bài3: Làm phiếu.
- Phát phiếu học tập cho học sinh làm rồi chữa.
- Nhận xét.
Bài4: Phân nhóm.
- Phân vị trí các nhóm.
- Nhóm thảo luận.
- Đại diện các nhóm lên trình bày.
- Nhận xét, cho điểm.
Đọc yêu cầu bài 1.
b) 7,7, + 7,3 x 7,4 = 7,7 + 54,02
 = 61,72
Đọc yêu cầu bài 2.
a) (6,75 + 3,25) x 4,2 = 10 x 4,2 
 = 42
hoặc:
 (6,75 + 3,25) x 4,2 = 6,75 x 4,2 + 3,25 x4,2
 = 28,35 + 13,65
 = 42
Đọc yêu cầu bài 3.
a) 4,7 x5,5 – 4,7 x 4,5 = 4,7 x (5,5 – 4,5)
 = 4,7 x 1 
 = 4,7
b) 5,4 x = 5,4 9,8 x = 6,2 x 9,8
 = 1 = 6,2
- Đọc yêu cầu bài:
- Học sinh tự tóm tắt và giải
 Giá tiền mỗi mét vải là:
60 000 : 4 = 15 000 (đồng)
 6,8 m vài nhiều hơn 4 m vải là:
6,8 – 4 = 2,8 (m)
Mua 6,8 m vải phải trả số tiền nhiều hơn mua 4 m vải (cùng loại) là:
15 000 x 2,8 = 42 000 (đồng)
 Đáp số: 42 000 đồng
	3. Củng cố- dặn dò:
? Muốn trừ 2 số thập phân ta làm như thế nào. 	- 2 đến 3 học sinh trả lời.
- Nhận xét giờ.
- Dặn về làm bài tập, học bài, chuẩn bị bài sau.
Luyện từ và câu
Mở rộng vốn từ: bảo vệ môi trường
I. Mục đích yêu cầu:
	1. Năm được nghĩa 1 số từ ngữ về môi trường: biết tìm từ đồng nghĩa.
	2. Biết ghép 1 tiếng gốc Hán với những tiếng thích hợp để tạo thành từ phức.
	3. Viết được đoạn văn có lời gắn với nội dung bảo vệ môi trường.
II. Đồ dùng dạy học:
	- Bảng phụ để viết bài tập 2.
III .Hoạt động dạy học:
	1. Kiểm tra bài cũ:
- Đặt 1 câu có quan hệ từ và cho biết các từ ấy nối với những từ ngữ nào trong câu.
	2. Dạy bài mới:
	a. Giới thiệu bài:
	b. Hướng dẫn học sinh làm bài tập:
Bài 1: 
- Giáo viên gợi ý: Nghĩa của cụm từ “khu bảo tồn đa dạng sinh học” đã được thể hiện trong đoạn văn.
- Giáo viên nhận xét bổ xung.
Bài 2: Hoạt động nhóm.
- Giáo viên phát bút dạ.
- Giáo viên chốt lại lời giải đúng.
Bài 3: 
- Giáo viên giải thích yêu cầu bài tập.
- Giáo viên và lớp nhận xét.
3. Củng cố- dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- 1 học sinh đọc nội dung bài tập 1.
- Học sinh đọc lại đoặn văn và trả lời câu hỏi.
“Khu bảo tồn đa dạng sinh học” là nơi lưu giữ được nhiều loại động vật và thực vật.
- Học sinh đọc yêu cầu bài tập 2.
- Đại diện nhóm nối tiếp nhau trình bày.
+ Hành động trồng rừng, phủ xanh đồi trọc.
+ Hành động phá hoại môi trường; phá rừng đánh cá bằng mìn, xả rác bừa bãi, đốt nương, săn bắn thú rừng, đánh cá bằng điện, buôn bán động vật hoang dã.
- Học sinh đọc yêu cầu bài tập 3.
- Học sinh chọn 1 cụm từ ở bài tập 2 để làm đề tài, viết 1 đoạn văn ngắn (5 câu)
- Học sinh nói tên đề tài mình chọn viết.
- Học sinh viết bài.
- Học sinh đọc bài viết.
Kể chuyện
Kể chuyện được chứng kiến hoặc được tham gia
I. Mục tiêu:
	- Kể lại một việc làm tốt hoặc hành động dũng cảm của bản thân hoặc những người xung quanh để bảo vệ môi trường.
	- Biết kể một cách tự nhiên, chân thực.
	- Biết ý thức bảo vệ môi trường, tinh thần phấn đấu nói theo những tấm gương dũng cảm.
II. Đồ dùng dạy học:
	Đề bài , một số câu chuyện thuộc chủ đề
III. Hoạt động dạy học:
	1. ổn định:
	2. Kiểm tra bài cũ: 
- Kể lại câu chuyện (hoặc một đoạn) đã nghe hay đã đọc về bảo vệ môi trường?
	3. Bài mới:	
	a) Giới thiệu bài.
	b) Hướng dẫn học sinh hiểu yêu cầu của đề bài.
Đề bài: (sgk)
Giáo viên nhắc học sinh: Câu chuyện em kể phải là câu chuyện về một việc làm tốt hoặc một hành động dũng cảm bảo vệ môi trường của em hoặc những người xung quanh.
- Học sinh đọc đề.
- Học sinh đọc thầm gợi ý trong sgk.
- Học sinh tiếp nối nhau nói tên câu chuyện mìn chọn.
c) Thực hành kể chuyện và trao đổi ý nghĩa câu chuyện.
- Kể chuyện trong nhóm. (từng cặp)
- Đại diện nhóm thi kể.
- Lớp nhận xét và đánh giá
	4. Củng cố- dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà kể lại câu chuyện cho người thân và chuẩn bị giờ sau. 
Kĩ thuật
CẮT, KHÂU, THÊU TỰ CHỌN
I/ Mục tiêu :
-Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học để thực hành làm được 1 sản phẩm yêu thích.
II/ Đồ dùng dạy học :
- Một số sản phẩm khâu, thêu đã học.
III/ Các hoạt động dạy học :
Hoạt động dạy học
Hoạt động dạy học
1/ Giới thiệu bài :
2/ HĐ 1: Ôn tập những nd đã học trong chương 1.
-Y/c :
- Tóm lại ý HS vừa nêu.
3/ HĐ 2 : HS thảo luận nhóm để chọn sản phẩm thực hành.
- Nếu chọn sản phẩm nấu ăn, mỗi nhóm sẽ hoàn thành 1 sản phẩm.
- Nếu chọn sản phẩm về khâu, thêu, mỗi HS sẽ hoàn thành 1 sản phẩm.
- Chia nhóm và y/c :
- Ghi tên sản phẩm các nhóm đã chọn.
4/ Củng cố, dặn dò :
- Chuẩn bị bài tiết sau thực hành.
- Nhận xét tiết học.
- Nhắc lại cách đính khuy, cách luộc rau, nấu cơm, bày dọn bữa ăn, rửa dụng cụ nấu ăn và ăn uống.
- Các nhóm bàn bạc chọn sản phẩm sẽ thực hành và dự định công việc sẽ tiến hành.
Ngày soạn: 15/11/2013	 
Ngày dạy: Thứ tư ngày 20 tháng 11 năm 2013 
Toán
Chia một số thập phân cho một sô tự nhiên
I. Mục tiêu: Giúp h ... ng ta đã làm tốt  nên ven biển các tỉnh như  đều có phong trào trồng rừng ngập mặn.
b) Chẳng những ở ven biển các tỉnh  đều có phong trào ngập mặn mà rừng ngập mặn còn 
Bài 3: - Học sinh đọc bài mình.
+ So với đoạn a, đoạn b có thêm 1 số quan hệ từ và cặp quan hệ từ ở các câu sau:
Câu 6: Vì vậy, Mai.
Câu 7: Cũng vì vậy cô bé 
Câu 8: Vì chẳng kịp  nên cô bé.
- Đoạn a hay hơn đoạn b vì có quan hệ từ.
Khoa
Đá vôi
A. Mục tiêu: Giúp học sinh:
	- Kể tên được 1 số vùng núi đá vôi, hang động của chúng.
	- Nêu ích lợi của đá vôi.
	- Làm thí nghiệm để phát hiện ra tính chất của đá vôi.
B. Chuẩn bị đồ dùng:
	- Một vài mẫu đá vôi, đá cuội; giấm chua hoặc áit.
	- Tranh ảnh sưa tầm về các dãy núi đá vôi và hang động.
C. Hoạt động dạy học:
	1. Kiểm tra bài cũ: 
? Kể tên những vật, đồng dùng làm bằng nhôm.
- Dụng cụ nhà bếp: nồi, thìa 
- Làm nhiều vỏ hộp 
	2. Bài mới: Giới thiệu bài: 
. Hoạt động 1: Nhóm.
? Yêu cầu học sinh viết tên hoặc dán tranh ảnh những vùng núi đá vôi cùng hang động? Nêu ích lợi của chúng.
- Giáo viên kết luận: - Dán bằng giấy ghi ý chốt.
. Hoạt động 2: 
1. Thảo luận nhóm- trưng bày.
- Nước ta có nhiều vùng núi đá vôi với những hang động nổi tiếng: Hương Tích (Hà Tây), Bích Động (Ninh Bình), Phong Nha (Quảng Bình) 
- Có nhiều loại đá vôi được dùng vào những việc khác nhau như: lát đường, xây nhà, nung vôi, sản xuất xi măng, tạc tượng 
2. Làm việc với vật mẫu hoặc quan sát hình
- Phân nhóm làm thí nghiệm.
- Ghi kết quả vào phiếu.
- Giáo viên treo bảng ghi kết luận. 
Thí nghiệm
Mô tả hiện tượng
Kết luận
1. Cọ sát 1 hòn đá vôi vào 1 hòn đá cuội
- Trên mặt đá vôi, chờ cọ xát vào đá cuội bị màu mòn
- Trên mặt đá cuội, chỗ cọ xát vào đá vôi vó màu trắng do vôi vụn ra dính vào
- Đá vôi mềm hơn đá cuội (đá cuội cứng hơn đá cuội)
2. Nhỏ vài giọt giấm vào 1 hòn đá vôi, đá cuội
- thấy:
+ Đá vôi sủi bọt và có không khí bay lên.
+ Hòn đá cuội không có phản ứng gì.
- Đá vôi tác dụng với giấm thành chất và Co2 sủi lên.
- Đá cuội không phản ứng.
3. Củng cố- dặn dò:
- Hệ thống bài.
- Nhận xét giờ. - Chuẩn bị bài sau.
Thể dục
Động tác thăng bằng. 
Trò chơi “ai nhanh và khéo hơn”
I. Mục tiêu: Giúp học sinh:
	- Chơi trò chơi: “Ai nhanh và khéo hơn”. Yêu cầu chơi nhiệt tình, chủ động và đảm bảo an toàn.
	- Ôn 5 động tác đã học và học động tác mới thăng bằng.
II. Đồ dùng dạy học:
	- Sân bãi.	- Chuẩn bị còi, kẻ sân chơi trò.
III .Hoạt động dạy học:
	1. Phần mở đầu:
- Giới thiệu bài:
- Khởi động:
- Nêu nhiệm vụ, yêu cầu giờ.
- Chạy chậm trên địa hình tự nhiên.
+ Xoay các khớp.
	2. Phần cơ bản: 	
2.1. Ôn 5 động tác đã học.
- Giáo viên quan sát, chỉnh sửa.
2.2. Học động tác thăng bằng.
- Giáo viên làm mẫu.
- Tập và phân tích.
- Tập mẫu và phân tích học sinh tập theo.
2.3. Ôn 6 động tác đã học.
- Nhận xét.
- Vươn thở, tay, chân, vặn mình, và toàn thân. 
- Tập đồng loạt theo hàng ngang dưới sự điều khiển của lớp trưởng.
- Tập lại động tác vừa học.
- Học sinh tập theo tổ.
- Thi trình diễn giữa các tổ.
“Ai nhanh và khéo hơn”
	3. Phần kết thúc:	
Thả lỏng.
- Hệ thống bài.
- Nhận xét giờ. Dặn về nhà tập luyện.
- Hít sâu, hát 1 bài
Ngày soạn: 15/11/2013	 
Ngày dạy: Thứ sáu ngày 22 tháng 11 năm 2013 
Toán
Chia một số thập phân cho 10, 100, 1000, 
A. Mục tiêu: 
	- Giúp học sinh hiểu và bước đầu thực hành quy tắc chia một số thập phân cho 10, 100, 1000, 
	- Rèn kĩ năng tính nhẩm.
B. Hoạt động dạy học: 
 1. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra vở bài tập của học sinh.
	2. Bài mới: 	
a) Giới thiệu bài.
b) Hướng dẫn HS thực hiện phép chia một số thập phân cho 10, 100, 1000 
+ Ví dụ: 213,8 : 10 = ?
 213,8 : 10 = 21,38
- Nhận xét: 213,8 và 21,38 có điểm nào giống nhau và khác nhau?
- Muốn chia một số thập phân cho 10 làm như thết nào?
+ Ví dụ 2: 89,13 : 100 = ?
 89,13 : 100 = 0,8913
- Nhận xét: 89,13 và 0,8913 có điểm gì giống nhau và khác nhau?
- Muốn chia một số thập phân cho 10, 100,  ta làm như thế nào?
g Quy tắt (sgk)
+ Thực hành:
Bài 1: Tính nhẩm:
- Học sinh đặt tính và tính.
- Học sinh trả lời
Nhận xét: Nếu chuyển dấu phảy của số 213,8 sang bên trái một số ta cũng được 21,38
-  dịch chuyển sang bên trái số đó một chữ số.
- Học sinh làm tương tự như trên.
- Chuyển dấy phảy của số 89,13 sang bên trái hai chữ số ta được 0,8913.
- Học sinh trả lời.
- Học sinh đọc.
- Học sinh đọc nối tiếp g lên bảng làm.
a) 	43,2 : 10 = 4,32 	0,65 : 10 = 0,065 
432,9 : 100 = 4,32 	13, 96 : 1000 = 0,01396
b) 	23,7 : 10 = 2,37	2,07 : 10 = 0,207	
	2,23 : 100 = 0,0223	999,8 : 1000 = 0,9998
- Nhận xét kết quả các phép tính?
Bài 2: 
- Giáo viên chia nhóm và nêu cách làm.
a) 12,9 : 10 = 1,29 và 12,9 x 0,1 = 1,29
vậy 12,9 : 10 = 12,9 x 0,1
c) 5,7 : 10 = 5,7 x 0,1
* Kết luận: Chia một số thập phân cho 10, 100,  ta lấy số đó nhân với 0,1; 0,01; 
Bài 3:
Giáo viên hướng dẫn.
3. Củng cố- dặn dò: 
- Nhận xét giờ.
- Về nhà làm bài tập.
- Học sinh đọc yêu cầu bài.
- Học sinh làm theo nhóm g đại diện nhóm trình bày bài và nêu cách làm.
b) 123,4 : 100 = 1,234 và 123,4 x 0,01 = 1,234
Vậy 123,4 : 100 = 123,4 x 0,01
d) 87,6 : 100 = 0,876 và 87,6 x 0,01 = 0,876
Vậy 8,76 : 100 = 8,76 x 0,1
- Học sinh đọc yêu cầu bài.
+ Học sinh làm vở g lên chữa.
Giải
 Số gạo đã lấy đi là:
537,25 : 10 = 53,725 (tấn)
 Số gạo còn lại trong kho là:
 537,25 – 53,725 = 483,523 (tấn)
 Đáp số: 483,523 tấn
Tập làm văn
Luyện tập tả người (tả ngoại hình)
A. Mục tiêu
	- Củng cố kiến thức về đoạn văn.
	- Học sinh viết được một đoạn văn tả ngoại hình của một người em thường gặp dựa vào dàn ý.
B . Đồ dùng dạy học: 
	Dàn bài tả ngoại hình người em thường gặp.
C.Hoạt động dạy học: 
	1. Kiểm tra bài cũ: - Trình bày dàn ý bài văn tả một người thường gặp
	2. Bài mới: 
	a) Giới thiệu bài.
	b) Hướng dẫn học sinh làm bài tập.
Đề bài: Dựa theo dàn ý mà em đã lập trong tuần trước, hãy viết 1 đoạn văn tả ngoại hình của một người mà em thường gặp.
- 2 ® 4 học sinh đọc đề bài.
- 2 học sinh đọc gợi ý sgk.
- 1® 2 học sinh đọc dàn ý ta ngoại hình chuyển thành đoạn văn.
Giáo viên nhận xét: 
+ Đoạn văn cần có câu mở đầu.
+ Nêu được đủ, đúng sinh động những nét tiêu biểu về ngoại hình người em chọn tả. Thể hiện được tình cảm của em với người đó.
+ Cách xắp xếp các câu trong đoạn hợp lí.
- Giáo viên lấy ví dụ:
- Giáo viên nhận xét và chấm điểm những bài văn hay.
3. Củng cố- dặn dò: 
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà viết đoạn văn chưa đạt.
- Học sinh viết đoạn văn dựa theo dàn ý trước.
- Nối tiếp nhau đọc đoạn văn đã viết.
Địa lí
Công nghiệp (Tiếp)
A. Mục tiêu: Học xong bài này giúp cho học sinh.
	- Chỉ được trên bản đồ sự phân bố 1 số ngành công nghiệp nước ta.
	- Nêu được tình hình phân bố của 1 số ngành công nghiệp.
	- Xác định được trên bản đồ vị trí các trung tâm công nghiệp lớn là Hà Nội, Thành Phố Hồ Chí Minh, Bà Rịa- Vũng Tàu.
B. Đồ dùng dạy học:
	- Bản đồ kinh tế Việt Nam.
	- Tranh ảnh 1 số ngành công nghiệp.
C. Hoạt động dạy học:
	1. Kiểm tra bài cũ:
Nêu đặc điểm của nghề thủ công ở nước ta?
	2. Dạy bài mới:	a) Giới thiệu bài.
	b) Giảng bài.
3. Phân bố các ngành công nghiệp.
* Hoạt động 1: Làm việc cá nhân.
Em hãy tìm những nới có các ngành khai thác than, dầu mỏ A-pa-tít, công nghiệp nhiệt điện, thuỷ điện?
? Các ngành công nghiệp phân bố chủ yếu ở đâu?
4. Các trùng tâm công nghiệp lớn của nước ta.
* Hoạt động 2: làm việc nhóm.
? Vì sao các ngành công nghiệp dệt may và thực phẩm tập trung nhiều ở vùng đồng bằng và ven biển?
? Kể tên các nhà máy thuỷ điện, nhiệt điện lớn của nước ta?
? Nêu các trung tâm công nghiệp lớn ở nước ta?
- Giáo viên tóm tắt nội dung chính.
3. Củng cố- dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Học sinh quan sát hình 3 (sgk) trả lời.
- Ngành khai thác than, dầu mỏ A-pa-tít có nhiều ở nơi có khoáng sản.
- Ngành công nghiệp nhiệt điện, thủy điện có ở nơi có nhiều thác ghềnh và gần nơi có than và dầu khí.
- Phân bố tập trung chủ yếu ở đồng bằng, vùng ven biển.
- Học sinh quan sát hình 3 và hình 4 để trả lời câu hỏi.
- Vì những nơi có nhiều lao động nguồn nguyên liệu phong phú, dân cư đông đúc.
- Nhiệt điện ở Phả Lại, Bà Rịa- Vũng Tàu, thuỷ điện ở Hà Tĩnh, Y-a-li, Trị An.
- Thành phố Hồ Chí Minh, Hà Nội, Hải Phòng, Việt Trì, Thái Nguyên, Cẩm Phả, Bà Rịa- Vũng Tàu, Biên Hoà, Đồng Nai.
- Học sinh đọc lại. 
Thể dục
Động tác nhảy - trò chơi: “chạy nhanh theo số”
A. Mục tiêu: Giúp học sinh:
	- Chơi trò chơi “Chạy nhanh theo số”. Yêu cầu chơi chủ động và nhiệt tình.
	- Ôn 6 động tác đã học, học động tác nhảy. Yêu cầu thực hiện đúng động tác.
B. Chuẩn bị đồ dùng:
	- Sân bãi.	- Còi, kẻ sân chơi trò chơi
C .Hoạt động dạy học:
	1. Phần mở đầu:
- Giới thiệu bài:
- Khởi động:
- Nêu mục tiêu, phổ biến nội dung.
- Chạy đều quay quanh sân, xoay các khớp.
	2. Phần cơ bản: 	
2.1. Chơi trò chơi:
- Nêu lại cách chơi.
- Cho thử chơi 1 lần.
2.2. Hoạt động 2: 
- Giáo viên giúp đỡ, sửa sai.
2.3. Hoạt động 3:
- Giáo viên nêu tên- làm mẫu.
- Giáo viên tập và phân tích.
- Quan sát- sửa sai.
Chạy nhanh theo số.
- Học sinh chơi 6 đến 7 phút.
2. Ôn 6 động tác đã học.
Chia tổ ra tập.
3. Học động tác nhảy.
- Quan sát- tập theo.
- Học sinh tập nhiều lần.
	3. Phần kết thúc:	
Thả lỏng.
- Nhận xét giờ. 
- Dặn về tập lại những động tác đã học.
- Hít sâu.
Hoạt động tập thể
Sơ kết tuần - Kỹ năng ứng phó với căng thẳng. Bài 1,2
A. Mục tiêu:
- Đánh giá những việc đã làm được, chưa làm được trong tuần cuối tháng 11.
- Triển khai nội dung công tác tuần 14. Phát động thi đua chào mừng ngày 22/12.
- Giáo dục lòng ý thức rèn luyện tốt để trở thành con ngoan, trò giỏi.
- HS có kỹ năng ứng phó với căng thẳng.
B. Cách tiến hành:
1. Tổ chức:
- Nêu nội dung tiết học
2. Sơ kết tuần cuối tháng 11
- Học sinh phản ánh kết quả hoạt động trong tháng và những tồn tại, thiếu sót. 
- Giáo viên đánh giá:
+ Nền nếp: Đã đi vào ổn định. Tự quản tốt.
+ Học tập: Có nhiều cố gắng tiến bộ. Rèn chữ có kết quả bước đầu.
+ Lao động vệ sinh: Thực hiện tốt lao động chuyên chăm sóc bồn hoa, cây cảnh. Vệ sinh lớp sạch đẹp.
+ Hoạt động ngoài giờ lên lớp: Tốt.
+ Giờ truy bài đã có kết quả.
3. Phương hướng tuần 14:
- Phát động tháng thi đua chào mừng ngày 22/12.
- Giành nhiều bông hoa điểm tốt.
- Duy trì tốt mọi nội quy nề nếp đã quy định.
- Tiếp tục xây dựng lớp em xanh, sạch, đẹp
- Tích cực tham gia công tác Đội.
4. Kỹ năng ứng phó với căng thẳng. Bài 1,2
	- GV tổ chức hướng dẫn 
	- Học sinh tìm hiểu nội dung nêu nội dung bài học

Tài liệu đính kèm:

  • docBAI SOAN L5._TUAN 13.doc