Bài soạn lớp 5 năm 2013 - 2014 - Tuần 9 (buổi 2)

Bài soạn lớp 5 năm 2013 - 2014 - Tuần 9 (buổi 2)

A. Mục tiêu:

 -Tiếp tục củng cố cách đọc, viết, so sánh số thập phân

 - Củng cố kĩ năng đọc, viết, so sánh số thập phân, phân tích cấu tạo số thập phân, hàng của số thập phân

- HS yêu thích, say mê học toán

B.Đồ dùng dạy học: - VBT Toán 5/ 1, TNC 5

C Các hoạt động dạy học:

 

doc 6 trang Người đăng huong21 Lượt xem 884Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Bài soạn lớp 5 năm 2013 - 2014 - Tuần 9 (buổi 2)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 17/10/2013	 TUẦN 9
Ngày dạy: Thứ hai ngày 21 tháng 10 năm 2013 
Toán +
Luyện tập
A. Mục tiêu: 
 	-Tiếp tục củng cố cách đọc, viết, so sánh số thập phân
 - Củng cố kĩ năng đọc, viết, so sánh số thập phân, phân tích cấu tạo số thập phân, hàng của số thập phân
- HS yêu thích, say mê học toán
B.Đồ dùng dạy học: - VBT Toán 5/ 1, TNC 5
C Các hoạt động dạy học:
1. Tổ chức:
2. Bài mới: Nêu yêu cầu bài học
HĐ 1: Củng cố kiến thức
? Nêu cách đọc, viết số thập phân
? cách so sánh số thập phân
HĐ 2: Củng cố kĩ năng
Bài 1-VBT/50
Củng cố cho HS cách đọc số thâp phân
Xác định phần nguyên và phần thập phân trong số thập phân
- GV sửa cho HS còn sai
Bài 2- VBT/50
- Củng cố cách viết phân số thập phân dưới dạng số thập phân
- GV HD mẫu
Bài 3- VBT/50
- Củng cố về so sánh, sắp xếp số thập phân
- Chốt lời giải đúng 
Bài 4- VBT/50: Tính bằng cách thuận tiện nhất
HĐ 3: HS khá giỏi
Bài 74- TNC/14: Cầu Long Biên ( Hà Nội) dài 1,8 km. Hỏi nếu một người đi bộ từ đầu này đến đầu kia của cầu hết 27 phút thì 1 giờ người đó sẽ đi được mấy km ?
- GV lưu ý HS đổi đơn vị
1,8km = 1800m, 1giờ = 60 phút
27 phút = giờ = giờ
3. Củng cố, dặn dò:
? Nêu cách đọc, viết, so sánh số thập phân?
- Nhận xét giờ học - VN làm lại bài sai
- HS trả lời theo nhóm bàn 
- Vài HS nhắc lại trước lớp
- Lớp nhận xét, bổ sung
- 1 HS đọc yêu cầu của bài
- 1 HS nhắc lại: Cách đọc số thập phân đọc phần nguyên, đọc dấu phẩy, đọc phần thập phân
HS tự làm bài rồi chữa
4 HS nối tiếp đọc bài chữa.
Lớp theo dõi, nhận xét
- HS đọc yêu cầu bài tập, nhận xét mẫu
- Lớp làm bài vào vở BT
- 2 HS làm bảng.
- Lớp nhận xét, chốt câu trả lời đúng
- HS đọc đề
- HS tự làm bài rồi chữa
- HS đọc yêu cầu của bài
- HS tự làm bài rồi chữa VD:
a. = = 54
Các phần còn lại tương tự
- HS suy nghĩ làm bài, chữa bài
Vì trong giờ người đó đi được 1800m nên trong một giờ người đó đi được là: 1800: = 4000m = 4km
 Đáp số: 4 km
- 1 HS trả lời
- vài HS nhắc lại
Tiếng Việt (+)
LUYỆN ĐỌC: CÁI GÌ QUÝ NHẤT?
A. Mục tiêu: Tiếp tục luyện cho học sinh: 
 	- Củng cố kĩ năng đọc trôi chảy toàn bài, đọc diễn cảm bài văn phân biệt lời người dẫn chuyện và nhân vật (Hùng, Quý, Nam, thầy giáo)
 	- Rèn kĩ năng đọc thầm và trả lời câu hỏi tìm hiểu nội dung bài 
B. Đồ dùng dạy học: SGK, bảng phụ
C. Các hoạt động dạy học
1. Tổ chức
2. Dạy bài mới: Nêu MĐYC
* Luyện đọc
- Giáo viên đọc mẫu bài văn
- Hướng dẫn đọc, chia làm 3 đoạn
+ Đoạn 1: Từ đầu đến sống được không?
+ Đoạn 2: Tiếp theo đến nhờ thầy giáo phân giải
+ Đoạn 3: Phần còn lại
- Ngắt hơi đúng: Lúa gạo quý/ vì phải đổ bao mồ hôi/ mới làm ra được. Vàng cũng quý/ vì nó rất đắt và hiếm. Còn thì giờ đã qua đi/ thì không lấy lại được, đáng quý lắm.
- Hùng, Quý và Nam tranh luận sôi nổi, kéo dài giọng hoặc nhấn giọng những từ quan trọng trong ý kiến của từng nhân vật 
- Thầy giáo: ôn tồn, thân tình, giàu sức thuyết phục
Toàn bài đọc giọng sôi nổi, phân giải
- GV nghe nhận xét, sửa giọng đọc phù hợp với từng đoạn 
- Cho thi đọc giữa các nhóm
* Tìm hiểu bài
- GV nêu câu hỏi 
? Vì sao mỗi ý kiến Hùng, Quý, Nam đều chưa đủ sức thuyết phục?
? Vì sao thầy giáo cho rằng người lao động là quý nhất?
- GV nhận xét, chốt câu trả lời đúng 
3. Củng cố dặn dò:
- GV nhận xét tiết học
- Hát
HS lắng nghe
- HS mở SGK và theo dõi
- 1 HS đọc ngắt giọng các câu dài (bảng phụ) 
- Các em nối tiếp đọc bài (3 lượt)
- HS luyện đọc theo cặp
- HS đọc cá nhân lần lượt
- Thi đọc giữa các nhóm 
- cả lớp bình chọn nhóm, cá nhân đọc hay nhất
- HS đọc thầm bài, trả lời câu hỏi theo nhóm bàn
- Vì ý kiến chỉ đúng một phần, chưa đủ lí lẽ thuyết phục, chưa đủ lí lễ bác bỏ ý kiến khác
- Vì người lao động làm ra tất cả, không để thì giờ trôi qua một cách vô ích
Ngày soạn: 17/10/2013	 
Ngày dạy: Thứ ba ngày 22 tháng 10 năm 2013 
Toán (+)
LUYỆN TẬP VIẾT SỐ ĐO ĐỘ DÀI DƯỚI DẠNG SỐ THẬP PHÂN 
A. Mục tiêu:
- Tiếp tục củng cố về cách viết các số đo độ dài dưới dạng số thập phân .
- Củng cố kĩ năng viết số đo độ dài dưới dạng số thập phân.
- Giáo dục HS yêu thích, say mê học toán.
B. Đồ dùng dạy học: - VBTập toán 5, Toán NC 5
C. Các hoạt động dạy học:
1. Tổ chức:
2. Bài mới: Nêu yêu cầu bài học
HĐ 1: Củng cố kiến thức
Nêu cách viết số đo độ dài dưới dạng số thập phân qua VD: 6m 7dm =  m
HĐ 2: Củng cố kĩ năng
Bài 1 –VBT/51
Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm 
- GV HD cách làm
? Bài tập củng cố kiến thức gì ?
Bài 2- VBT/52
- Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm theo mẫu
- GV HD mẫu, lưu ý lùi dấu phẩy mỗi hàng tương ứng một đơn vị
Bài 3- VBT/52
- Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm
Bài 4- VBT/52
Viết số thích hợp vào chỗ chấm
- GV chốt lại các dạng bài viết số đo độ dài dưới dạng số thập phân
HĐ 3: HS khá giỏi: 
Bài 63 (a): Viết thành phân số thập phân rồi viết thành số thập phân.
3dm = ... m = ... m
17cm = ... m = ... m
43mm = ... m = ... m
- GV gợi ý:
+ B1: Viết dưới dạng phân số thập phân
+ B2: Viết thành số thập phân
3. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét giờ học 
- VN làm lại bài sai.
- Hát
- HS trả lời theo nhóm bàn
- Vài HS nêu trước lớp
- HS khác nhận xét, bổ sung
- Đọc yêu cầu bài tập.
- HS tự làm bài rồi chữa
- Viết số đo độ dài dưới dạng số thập phân
- Nêu yêu cầu bài tập.
- Nhận xét mẫu
- HS tự làm bài rồi chữa
- HS đọc đề, tự làm bài rồi chữa
- HS tự làm bài rồi chữa, giải thích cách làm
- HS đọc yêu cầu của đề
- Làm bài cá nhân rồi chữa
- Giải thích cách làm 
- HS đọc đề, suy nghĩ giải bài
- HS tự làm bài rồi chữa
 3dm = m = 0,3m
17cm = m = 0,17m
43mm = m = 0,043m
- HS làm bài vào vở và chữa bài.
Tiếng Việt (+)
Luyện tập tả cảnh
A. Mục đích yêu cầu:
- Củng cố cho HS cách quan sát khi tả cảnh, biết phân tích và cảm nhận văn tả cảnh
- Biết chuyển một phần của dàn ý thành đoạn văn, thể hiện rõ đối tượng miêu tả, trình tự miêu tả, nét nổi bật của cảnh, cảm xúc của người tả
- Giáo dục HS tính hệ thống và chính xác
B. Đồ dùng dạy học: Vở bài tập tiếng việt, TVNC, trắc nghiệm TV 5/1
C. Các hoạt động dạy học:
1. Tổ chức
2. Bài mới
a. Giới thiệu bài : nêu MĐYC của tiết học
b. Hướng dẫn học sinh luyện tập
HĐ 1: HS đại trà
Bài tập 1
Đọc bài văn “Rừng trưa”-VBTTN TV 5/1 trang 38 trả lời câu hỏi:
? Những ý nhỏ nào phát triển từ ý “rừng cây im lặng quá”?
- Lấy ý “Phút yên tĩnh của rừng ban mai dần dần biến đi” để chuyển ý em hãy viết đoạn văn thứ ba tả cảnh rừng ban mai náo nhiệt trong nắng sớm
- GV chấm, nhận xét đặc biệt lưu ý đến HS yếu chưa hoàn thành nhiệm vụ học tập
HĐ 2: (HS khá, giỏi) 
Bài tập 2: Đọc đoạn văn - VBTTN TV 5/1 trang 39 thực hiện yêu cầu:
? lựa chọn câu kết đoạn phù hợp
? Dựa theo đoạn văn trên, hãy viết một đoạn văn tả hồ nước với sự hội tụ phong phú của các loài chim, cá, ếch, nhái, côn trùng
- GV nhận xét, khen ngợi những em có bài viết tốt
4. Củng cố dặn dò:
- Nhận xét tiết học
- Dặn dò học sinh chuẩn bị bài học sau
- Hát
- HS đọc đoạn văn, trả lời câu hỏi: 
- HS tự đọc yêu cầu và làm bài vào VBT
- Kiểm tra chéo bài nhau, chốt câu trả lời đúng:
- Một tiếng lá rơi cũng có thể khiến người ta giật mình, chim chóc chẳng còn nghe con nào kêu, tiếng chim ở một nơi nào xa lắm
- HS đọc yêu cầu và làm bài
- Lần lượt đọc đoạn viết của mình
- HS đọc đoạn văn, thực hiện yêu cầu
- Họ nhà chim đủ các màu sắc, ríu rít bay đậu ở những bụi cây quanh hồ, tiếng hót rộn rã vang cả mặt nước
- HS làm bài cá nhân 
- Lần lượt đọc đoạn văn
- HS viết bài, đọc bài tốt trước lớp
Khoa học
Thái độ đối với người nhiễm HIV/ AIDS
I. Mục tiêu: Sau bài học, học sinh có khả năng.
	- Xác định các hành vi tiếp xúc thông thường không lây nhiễm HIV.
	- Có thái độ không phân biệt đối xử với người bị nhiễm HIV và gia đình của họ.
II. Đồ dùng dạy học:
	- Hình trang 36, 37 (sgk).
	- 5 tấm bìa cho hoạt động đóng vai “Tôi bị nhiễm HIV”
	- Giấy, bút màu.
III.Hoạt động dạy học:
	1. Kiểm tra bài cũ: Lây các đường lây truyền HIV
	2. Dạy bài mới: 	 a, Giới thiệu bài + ghi bài.
 	 	 b, Giảng bài.
* Hoạt động 1: Trò chơi tiếp sức “HIV lây truyền hoặc không lây truyền qua ” 
- Giáo viên chuẩn bị bộ thẻ cá hành vi.
- Kẻ sẵn trên bảng để học sinh lên gắn vào bảng.
- Giáo viên chia lớp thành 2 đội.
- Giáo viên hướng dẫn cách chơi.
- Giáo viên cùng học sinh không tham gia kiểm tra xem đã đúng chưa.
- Giáo viên nhận xét cho điểm.
- Học sinh xếp 2 hàng dọc trước bảng.
- Học sinh lên gắn vào bảng các phiếu đúng với từng nội dung tương ứng.
- Đội nào gắn xong đội đó thắng cuộc.
Các hành vi có nguy cơ lây nhiễm HIV
Các hành vi không có nguy cơ lây nhiễm HIV
	- Dùng chung bơm kim tiêm.
- Dùng chung dao cạo.
- Xăm mình chung dụng cụ không khử trùng.
- Nghịch bơm tiêm đã sử dụng.
- Truyền máu mà không biết rõ nguồn gốc máu.
g Giáo viên đưa ra kết luận: HIV không lây truyền qua tiếp súc thông thường như bắt tay, ăn cơm 
* Hoạt động 2: Đóng vai “Tôi bị nhiễm HIV”.
- Giáo viên mời 5 học sinh tham gia đón vai.
- Giáo viên cần khuyến khích học sinh sáng tạo trong các vai diễn.
- Giáo viên giao nhiệm vụ cho học sinh còn lại.
* Hoạt động 3: Quan sát thảo luận.
? Theo bạn nếu các bạn ở hình 2 là những người quen của bạn thì bạn sẽ đối sử với họ như thế nào? Tại sao?
? Chúng ta cần có thái độ như thế nào đối với người nhiễm HIV/ AIDS và gia đình họ?
- Giáo viên tóm tắt nội dung chính.
Bài học (sgk)
- Bơi ở bể bơi công cộng.
- Bị muỗi đốt.
- Cầm tay.
- Ngồi học cùng bàn.
- Khoác vai.
- Dùng chung khăn tắm.
- Mặc chung quần áo.
- Uống chung li nước.
- Ăn cùng mâm cơm.
- 1 học sinh đóng vai bị nhiễm HIV; 4 học sinh khác thể hiện hành vi ứng xử với học sinh bị nhiễm HIV.
- Theo dõi cách ứng xử từng vai để thảo luận xem cách nào nên, cách nào không nên.
- Học sinh quan sát hình trang 36, 37 (sgk) và trả lời các câu hỏi sgk.
Hình 1: Thái độ của các anh khi biết 1 em nhỏ đã nhiễm HIV.
- Hình ảnh 2: lời tâm sự của 2 chị em khi bố bị nhiễm HIV.
- Hình 3: Lời động viên của các bạn.
- Đối xử tốt với họ, động viên và an ủi họ, không nên xa lánh họ.
- Không nên xa lánh họ, phải động viên giúp đỡ họ và gia đình họ.
- Học sinh đọc lại.
	3. Củng cố- dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Học thuộc bài và chuẩn bị bài sau.

Tài liệu đính kèm:

  • docBAI SOAN L5._TUAN 9_BUOI 2.doc