Bài soạn lớp 5 - Trường TH Lý Tự - Tuần 6

Bài soạn lớp 5 - Trường TH Lý Tự - Tuần 6

I. Mục đích, yêu cầu:

1. Luyện đọc:

- Đọc đúng: đọc trôi chảy toàn bài; đọc đúng các từ phiên âm tiếng nước ngoài (a-pác-thai, Nen-xơn Man-đê-la), và các số liệu thống kê trong bi (1/5, 9/10, 3/4, 1/7,1/10).

- Đọc diễn cảm: Giọng đọc thể hiện sự bất bình với chế độ phân biệt chủng tộc và ca ngợi cuộc đấu tranh dũng cảm, bền bỉ của ông Nen-xơn Man-đê-la và nhân dân Nam Phi.

2. Hiểu được:

- Nghĩa các từ: chế độ phân biệt chủng tộc, công lí, sắc lệnh, tổng tuyển cử, đa sắc tộc.

* CKT-KN:

- Nội dung bài: Chế độ phân biệt chủng tộc ở Nam Phi và cuộc đấu tranh bình đẳng của những người da màu.

 

doc 30 trang Người đăng huong21 Lượt xem 1091Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài soạn lớp 5 - Trường TH Lý Tự - Tuần 6", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 6
Thứ hai ngày 23 tháng 9 năm 2013
TIẾT:1
CHÀO CỜ
-----------------------------------------------
TIẾT: 2
TẬP ĐỌC:
Sự sụp đổ của chế độ a-pác-thai.
I. Mục đích, yêu cầu: 
1. Luyện đọc: 
- Đọc đúng: đọc trôi chảy toàn bài; đọc đúng các từ phiên âm tiếng nước ngồi (a-pác-thai, Nen-xơn Man-đê-la), và các số liệu thống kê trong bài (1/5, 9/10, 3/4, 1/7,1/10).
- Đọc diễn cảm: Giọng đọc thể hiện sự bất bình với chế độ phân biệt chủng tộc và ca ngợi cuộc đấu tranh dũng cảm, bền bỉ của ông Nen-xơn Man-đê-la và nhân dân Nam Phi.
2. Hiểu được:
- Nghĩa các từ: chế độ phân biệt chủng tộc, công lí, sắc lệnh, tổng tuyển cử, đa sắc tộc.
* CKT-KN: 
- Nội dung bài: Chế độ phân biệt chủng tộc ở Nam Phi và cuộc đấu tranh bình đẳng của những người da màu.
- Giáo dục HS khơng được phân biệt chủng tộc, phân biệt màu da mà phải biết yêu thương, đồn kết và giúp đỡ nhau.
II. Chuẩn bị: GV: Bản đồ châu Phi, tranh minh hoạ SGK.
 HS: Tìm hiểu trước nội dung bài.
III. Các hoạt động dạy và học:
1. Ổn định: Chỉnh đốn nề nếp lớp.
2. Bài cũ: Gọi HS đọc thuộc lòng 2 khổ cuối bài: Ê-mi-li, con và trả lời câu hỏi: 
H:Vì sao chú Mo-ri-xơn lên án cuộc chiến tranh xâm lược của chính quyền Mĩ? 
H: Chú Mo-ri-xơn nói với con điều gì khi từ biệt? 
H: Nêu nội dung của bài? 
-GV nhận xét ghi điểm.
3. Bài mới:
Hoạt động dạy của GV
Hoạt động học của HS
HĐ 1: Luyện đọc.
- Gọi 1 HS khá (hoặc giỏi) đọc cả bài trước lớp.
- Yêu cầu HS đọc thành tiếng bài văn (Chia bài thành 3 đoạn như SGK) với các bước đọc sau:
- Đọc nối tiếp nhau từng đoạn trước lớp (1lượt). GV kết hợp giúp HS sửa lỗi cách đọc (phát âm).
- Tổ chức cho HS đọc nối tiếp trước lớp (1lượt). GV kết hợp cho HS nêu cách hiểu nghĩa các từ: chế độ phân biệt chủng tộc, công lí, sắc lệnh, tổng tuyển cử, đa sắc tộc.
- Tổ chức cho HS đọc theo nhóm đôi.
- Gọi HS thể hiện đọc từng cặp trước lớp (lặp lại 2 lượt).
- Gọi 1 HS đọc toàn bài.
- GV đọc mẫu toàn bài.
HĐ 2: Tìm hiểu nội dung bài:
-Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1 và 2, trả lời câu hỏi:
H. Dưới chế độ a-pác-thai người da đen bị đối xử như thế nào?
-GV chốt ý 1: Người da đen bị đối xử thậm tệ dưới chế độ phân biệt chủng tộc a-pác-thai.
-Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 3, trả lời câu hỏi:
H. Người dân Nam Phi đã làm gì để xoá bỏ chế độ phân biệt chủng tộc?
H. Vì sao cuộc đấu tranh chống chế độ a-pác-thai được đông đảo mọi ngời trên thế giới ủng hộ?
H. Hãy giới thiệu về vị tổng thống Nam Phi đầu tiên của nước Nam Phi mới?
 -GV chốt ý 2: Sự đấu tranh bền bỉ của người dân Nam Phi đã xóa bỏ chế độ phân biệt chủng tộc.
H: Bài văn nói lên điều gì? – GV chốt và ghi nội dung.
* Nội dung bài: Chế độ phân biệt chủng tộc ở Nam Phi và cuộc đấu tranh bình đẳng của những người da màu.
HĐ 3: Luyện đọc diễn cảm:
a)Hướng dẫn HS đọc từng đoạn:
- Gọi một số HS mỗi em đọc mỗi đoạn theo trình tự các đoạn trong bài, yêu cầu HS khác nhận xét cách đọc của bạn sau mỗi đoạn.
 - GV hướng dẫn, điều chỉnh cách đọc cho các em sau mỗi đoạn.
b)Hướng dẫn cách đọc diễn cảm đoạn 3:
 - GV đọc mẫu đoạn 3: đọc giọng cảm hứng ca ngợi cuộc đấu tranh dũng cảm, bền bỉ của người dân da đen; nhấn mạnh các từ ngữ: bất bình, dũng cảm và bền bỉ, yêu chuộng tự do và công lí, buộc phải huỷ bỏ, xấu xa nhất, chấm dứt.
- Tổ chức HS đọc diễn cảm theo cặp.
-Yêu cầu HS thi đọc diễn cảm trước lớp. GV theo dõi uốn nắn (có thể kết hợp trả lời câu hỏi).
-Tổ chức cho HS nhận xét, bình chọn bạn đọc tốt nhất.
-1 HS đọc, HS khác đọc thầm.
-Đọc nối tiếp nhau từng đoạn trước lớp.
-Đọc nối tiếp nhau từng đoạn trước lớp, kết hợp giải nghĩa từ.
-HS đọc theo nhóm đôi.
-Thể hiện đọc từng cặp trước lớp.
-1 em đọc toàn bài.
-HS đọc thầm đoạn 1và 2, kết hợp trả lời câu hỏi.
-Nêu ý chính đoạn 1 và 2.
-HS đọc thầm đoạn 3.
 -HS trả lời, HS khác bổ sung.
-Nêu ý đoạn cuối.
-HS nêu nội dung., HS khác bổ sung.
-HS đọc nội dung.
-HS mỗi em đọc một đoạn theo trình tự các đoạn trong bài. HS khác nhận xét cách đọc.
-Theo dõi nắm bắt cách đọc.
-HS thi đọc diễn cảm trước lớp.
-HS nhận xét, bình chọn bạn đọc tốt nhất.
4.Củng cố – Liên hệ:
- Gọi 1 HS đọc nội dung của bài.
- GV kết hợp giáo dục HS khơng được phân biệt chuẩn tộc, màu da mà phải biết đồn kết, yêu thương nhau.
5. Dặn dò:	
-Dặn HS về nhà đọc bài, trả lời lại được các câu hỏi cuối bài, chuẩn bị bài Tác phẩm của Si-le và tên phát 
 - Nhận xét tiết học.
TIẾT: 3
TOÁN:
Luyện tập 
I.Mục tiêu:
- Củng cố mối quan hệ giữa các đơn vị đo diện tích.
- HS đổi được các đơn vị đo diện tích, so sánh các số đo diện tích, giải được các bài toán có liên quan đến đơn vị đo diện tích.
- HS có ý thức trình bày bài sạch đẹp khoa học.
II. Chuẩn bị: Phiếu bài tập bài 2.
III. Hoạt động dạy và học:
1. Ổn định: Chỉnh đốn nề nếp lớp.
2. Bài cũ: Gọi 2 HS lên bảng bảng làm bài, HS dưới lớp làm bài vào vở.
	a) 2dam2 4m2 =  m2 b) 278m2 =  dam2 m2 
	 31hm2 7dam2 = dam2 536dam2 = hm2  dam2
-GV nhận xét ghi điểm.
3. Bài mới:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
-Giới thiệu bài: GV nêu yêu tiết học.
HĐ1: Làm bài tập 1
-Gọi HS đọc và xác định yêu cầu bài tập 1.
-Tổ chức cho HS quan sát mẫu làm bài vào vở, 2 em lên bảng làm.
-GV chữa bài của HS trên bảng lớp chốt lại cách làm, sau đó nhận xét bài và cho điểm.
a) Viết các số đo sau dưới dạng số đo có đơn vị là mét vuông.
b) Viết các số đo sau dưới dạng số đo có đơn vị là đề-xi-mét vuông.
HĐ2: Làm bài tập 2.
-GV phát phiếu bài tập.
-Yêu cầu HS đọc và làm bài.
-GV chữa bài của HS trên bảng lớp chốt lại cách làm, sau đó nhận xét bài và cho điểm.
HĐ 3: Làm bài tập 3.
-Gọi HS đọc và xác định yêu cầu bài tập 3.
-Tổ chức cho HS làm bài vào vở, 2 em lên bảng làm.
-GV chữa bài của HS trên bảng lớp, chốt lại cách làm, sau đó nhận xét bài và cho điểm.
HĐ 4: Làm bài tập 4.
-Yêu cầu HS đọc đề xác định cái đã cho cái phải tìm.
-Tổ chức cho HS làm bài vào vở, 1 em lên bảng làm.
-GV chữa bài của HS trên bảng lớp chốt lại cách làm, sau đó nhận xét bài và cho điểm.
-HS đọc và xác định yêu cầu bài tập 1.
-HS làm bài vào vở, 2 em lên bảng làm.
-HS nhận xét bài bạn trên bảng.
- HS nhận phiếu bài tập và làm bài cá nhân, 1 em lên bảng làm.
-HS nhận xét bài bạn trên bảng.
-HS đọc và xác định yêu cầu bài tập 3.
-HS làm bài vào vở, 2 em lên bảng làm. Lớp nhận xét bài bạn trên bảng.
-HS đọc đề xác định cái đã cho cái phải tìm.
-HS làm bài vào vở, 1 em lên bảng làm.
-HS nhận xét bài bạn trên bảng.
4. Củng cố – Liên hệ: 
- GV cùng HS hệ thống lại bài học.	
5. Nhận xét - Dặn dò: 
- GV tổng kết tiết học dặn HS về nhà làm bài ở vở BT toán , chuẩn bị bài tiếp theo.
-------------------------------------
TIẾT: 4
ĐẠO ĐỨC:
Có chí thì nên (Tiết 2)
I. Mục tiêu:
 - HS nêu được những tấm gương tiêu biểu vượt khó khăn để vươn lên trong cuộc sống kể cho lớp cùng nghe.
 - HS biết cách liên hệ bản thân, nêu được những khó khăn trong cuộc sống, trong học tập và đề ra được cách vượt qua khó khăn.
 - Giáo dục HS phải cĩ ý chí vượt lên khó khăn để trở thành những người có ích cho gia đình, cho xã hội.
II. Chuẩn bị:
 -GV: Phiếu học tập.
 -HS: Sưu tần được một số gương vượt khó.
III. Các hoạt động dạy – học:
1. Ổn định: Chỉnh đốn nề nếp lớp.
2. Bài cũ: Yêu cầu HS chọn từ thích hợp điền vào chỗ chấm.
Em hãy chọn một trong các từ ngữ sau: khó khăn, bền chí vượt qua, ước muốn, cuộc sống để điền vào chỗ trống trong mỗi câu dưới đây cho phù hợp:
 . . . . . có thể đến với bất kì người nào trong . . . . Nếu biết quyết tâm . . . .thì có thể đạt được . . . 
- GV nhận xét.
3. Bài mới:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
-Giới thiệu bài. 
HĐ 1:Làm bài tập 3, SGK
-GV chia HS thành các nhóm nhỏ.
-Tổ chức cho HS thảo luận nhóm kể về những tấm gương vượt khó trong cuộc sống đã sưu tầm được .
-Gọi HS trình bày trước lớp những tấm gương vượt khó trong cuộc sống đã sưu tầm được.
-GV nhận xét và hỏi thêm:
H: Khi gặp khó khăn trong học tập, các bạn đó đã làm gì? 
H: Thế nào là vượt khó trong cuộc sống và trong học tập?
H: Vượt khó trong cuộc sống và học tập sẽ giúp ta điều gì? HĐ 2:Tự liên hệ ( bài tập 4 SGK)
-Yêu cầu HS đọc bài tập 4 SGK.
-Tổ chức cho HS tự phân tích những khó khăn của bản thân và điền vào theo mẫu sau: 
STT
Khó khăn
Những biện pháp 
khắc phục
1
2
3
4
-Tổ chức HS trao đổi những khó khăn của mình với nhóm.
-Yêu cầu 3- 4 em (có hoàn cảnh khó khăn) trình bày.
-Yêu cầu cả lớp thảo luận tìm cách giúp đỡ những bạn có nhiều khó khăn ở trong lớp.
-GV kết luận.
-HS nhóm 2 em.
-HS thảo luận nhóm kể về những tấm gương vượt khó.
-HS trình bày trước lớp.
-HS trả lời, HS khác bổ sung.
-HS đọc bài tập 4 SGK.
-HS hoàn thành bảng vào vở bài tập.
-HS trao đổi những khó khăn của mình với nhóm.
-3- 4 em trình bày.
-Lớp thảo luận tìm cách giúp đỡ những bạn có nhiều khó khăn ở trong lớp.
HĐ 3:Trò chơi “Đúng – Sai”:
-GV phát cho HS mỗi em một em 2 miếng giấy xanh - đỏ.
-GV phổ biến cách chơi: 
*GV lần lượt đọc các tình huống, HS đọc xem tình huống đó đúng hay sai: nếu đúng giơ mặt đỏ; nếu sai giơ mặt xanh.
-Treo bảng phụ có câu hỏi tình huống, đọc từng tình huống, yêu cầu HS chọn.
-Yêu cầu HS giải thích các trường hợp sai.
- Nhận xét, khen ngợi.
-Nghe phổ biến luật  ... c định y/cầu.
-HS nêu cách hiện các phép cộng, trừ, nhân, chia với phân số và cách thứ tự thực hiện phép tính trong một biểu thức.
-Thứ tự 4 HS lên bảng làm bài, HS khác làm vào vở.
-Nhận xét bài bạn trên bảng.
-HS x/đ cái đã cho cái phải tìm.
-HS làm bài vào vở, 1 em lên bảng làm.
-Nhận xét bài bạn sửa sai.
-HS đọc đề xác định cái đã cho cái phải tìm.
-HS làm bài vào vở, 1 em lên bảng làm.
-Nhận xét bài bạn sửa sai.
	4. Củng cố- Liên hệ :
 - GV cùng HS hệ thống lại bài học.
	5.Nhận xét - Dặn dò: 
 - GV nhận xét tiết học.
 -Về nhà làm bài ở vở BT toán , chuẩn bị bài tiếp theo.
------------------------------------------------
TIẾT: 2
LÀM VĂN:
Luyện tập tả cảnh
I.Mục đích, yêu cầu:
* CKT-KN: 
+ Nhận biết được cách quan sát khi tả cảnh trong hai đoạn trích (BT1)
+ Biết lập dàn ý chi tiết cho bài văn miêu tả một cảnh sơng nước.
- Trình bày dàn ý trước các bạn rõ ràng, tự nhiên. 
II. Chuẩn bị:
 -Những ghi chép sau khi quan sát cảnh sông nước cụ thể. 
 -Tranh, ảnh về cảnh sông nước.
III: Các hoạt động dạy – học:
1. Ổn định: Chỉnh đốn nề nếp.
2. Bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị của HS và nhận xét chung.
3. Bài mới:
Hoạt động dạy 
Hoạt động học 
HĐ1: Hướng dẫn HS làm bài tập 1: 
-Yêu cầu 1 em đọc bài tập 1.
-Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi với nội dung:
* Đọc thầm 2 đoạn văn ở bài tập 1.
* Trả lời các câu hỏi ở mỗi đoạn văn.
-Gọi đại diện nhóm trình bày kết quả, nhóm khác bổ sung.
-GV nhận xét và chốt lại ý đúng:
-1 em đọc bài tập 1, lớp đọc thầm.
-HS thảo luận nhóm đôi đọc thầm bài và trả lời các câu hỏi cuối mỗi đoạn văn.
-Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác bổ sung.
Gợi ý trả lời: Đoạn a:
- Đoạn văn tả sự thay đổi màu sắc của mặt biển theo sắc của mây trời. (Câu văn nói rõ đặc điểm đó là câu mở đoạn: Biển luôn thay đổi màu tuỳ theo sắc mây trời.)
-Để tả đặc điểm đó, tác giả đã quan sát bầu trời và mặt biển vào những thời điểm khác nhau: khi bầu trời xanh thẳm, khi bầu trời rải mây trắng nhạt, khi bầu trời âm u, khi bầu trời ầm ầm dông gió.
-Khi quan sát biển, tác giả có liên tưởng thú vị: biển như con người, cũng biết buồn vui, lúc tẻ nhạt, lạnh lùng, lúc sôi nổi, hả hê, lúc đăm chiêu, gắt gỏng.
 Liên tưởng này đã khiến biển trở nên gần gũi với con người hơn.
Đoạn b.
- Con kênh được quan sát vào mọi thời điểm trong ngày: suốt ngày, từ lúc mặt trời mọc đến lúc mặt trời lặn, buổi sáng, giữa trưa, lúc trời chiều.
 -Tác giả quan sát bằng thị giác: để thấy nắng nơi đây đổ lửa xuống mặt đất bốn bề trống huếch trống hoác; thấy màu sắc của con kênh biến đổi như thế nào trong ngày: buổi sáng phơn phớt màu đào; giữa trưa: hoá thành dòng thuỷ ngân cuồn cuộn loá mắt; về chiều: biến thành một con suối lửa.
 Tác giả còn quan sát bằng xúc giác để thấy nắng nóng như đổ lửa.
 - Những câu văn thể hiện liên tưởng của tác giả: Aùnh nắng rừng rực đổ lửa xuống mặt đất; con kênh phơn phớt màu đào; hoá thành dòng thuỷ ngân cuồn cuộn loá mắt; biến thành một con suối lửa lúc trời chiều.
 - Tác dụng: giúp người đọc hình dung được cái nắng nóng dữ dội, làm cho cảnh vật hiện ra sinh động hơn, gây ấn tượng hơn với người đọc.
_
HĐ2: Hướng dẫn HS làm bài tập 2: 
- Gọi 1 em nêu yêu cầu của đề bài tập 2.
- GV giới thiệu cho HS các tranh, ảnh về sông, biển, con suối đã sưu tầm được.
- GV hướng dẫn HS xác định yêu cầu đề bài bằng cách trả lời câu hỏi:
H: Đề bài yêu cầu lập dàn ý tả gì? ( con sông, biển hoặc con suối)
- Yêu cầu HS dựa vào dàn ý chung của văn tả cảnh và kết quả quan sát được để lập dàn ý.
- Yêu cầu HS làm dàn bài vào vở, em lên bảng làm.
- GV sửa bài dàn ý trên bảng lớp.
- Gọi một số HS đọc dàn ý ở vở. Cả lớp và GV nhận xét ghi điểm.
-1 em đọc bài tập 1, lớp đọc thầm.
-Hs quan sát tranh ảnh về về sông, biển, con suối đã sưu tầm được.
-HS trả lời, HS khác bổ sung.
-HS làm dàn bài vào vở,1HS lên bảng.
-Nhận xét bài bạn trên bảng.
-Một số HS đọc dàn ý ở vở. Cả lớp nhận xét.
4.Củng cố- Liên hệ:
 - GV cùng HS hệ thống lại bài học.
5. Nhận xét – Dặn dị: - GV nhận xét tiết học.
 - Dặn về nhà hoàn chỉnh dàn ý, viết vào vở, chuẩn bị bài: Luyện tập tả cảnh.
---------------------------------------------------------------
TIẾT: 3
LỊCH SỬ:
 Quyết chí ra đi tìm đường cứu nước.	
I. Mục tiêu: 
* CKT-KN: Học sinh biết: 
 - Ngày 5-6-1911 tại bến Nhà Rồng(Thành phố Hồ Chí Minh), với lịng yêu nước thương dân sâu sắc, Nguyễn Tất Thành (tên của Bác Hồ lúc đĩ) ra đi tìm đường cứu nước. 
- Giáo dục HS lòng biết ơn, yêu quý, kính trọng Bác Hồ. 
II. Chuẩn bị:
-GV: Tranh bến cảng Nhà Rồng. Bản đồ hành chính Việt Nam (để chỉ địa danh thành phố Hồ Chí Minh)
- HS: Sưu tầm ảnh Bác Hồ; tài liệu liên quan đến việc tìm đường cứu nước của Bác.	
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu:
1.Ổn định: Chỉnh đốn nề nếp lớp.
2. Bài cũ: + Nêu câu hỏi, HS trả lời :
H: Phong trào Đông du diễn ra vào thời gian nào? Do ai khởi xướng và lãnh đạo? 
H: Vì sao phong trào Đông du thất bại? 
-GV nhận xét – ghi điểm cho HS. 
3. Bài mới:
GV giới thiệu bài: Vào đầu thế kỉ XX nước ta chưa có con đường cứu nước đúng đắn. Lúc đó Bác Hồ kính yêu của chúng ta mới 21 tuổi quyết chí ra đi tìm dường cứu nước mới cho dân tộc Việt Nam. Bài học hôm nat cho ta thấy được quyết chí của Người. - GV ghi đề bài lên bảng.
Hoạt động dạy của GV
Hoạt động học của HS
* HĐ1: Tìm hiểu về quê hương và thời niên thiếu của Nguyễn Tất Thành:
-Tổ chức cho HS thảo luận nhóm 6 em để giải quyết yêu cầu:
 +Bằng những thông tin, em tìm hiểu được chia sẻ cùng bạn để tìm hiểu về quê hương, gia đình, thời niên thiếu cùa Bác Hồ, rồi viết kết quả của thông tin tìm được vào phiếu?
-Tổ chức cho đại diện nhóm trình bày – GV nhận xét chốt lại:
* Bác Hồ sinh ngày 19-5-1890, quê ở Nghệ An, Lúc nhỏ có tên Nguyễn Sinh Cung sau đó đổi thanh Nguyễn Tất Thành. Lớn lên thấy cảnh đất nước và nổi thống khổ của đồng bào. Anh đã có chí đánh đuổi Pháp, giải phóng đồng bào, 
* HĐ2: Tìm hiểu lý do Nguyễn Tất Thành quyết chí ra đi tìm đường cứu nước: 
+ Yêu cầu HS đọc thầm nội dung SGK, thảo luận theo nhóm trả lời nội dung sau:
Câu 1:Vì sao ông không tán thành con đường cứu nước của các nhà tiền bối?
Câu 2: Nêu những khó khăn của Nguyễn Tất Thành khi dự định đi nước ngoài? Người đã định huớng giải quyết khó khăn bằng cách nào?
Câu 3:Vì sao Nguyễn Tất Thành quyết chí ra đi tìm đường cứu nước? Anh sẽ dự định đi đâu và làm gì?
+ Yêu cầu đại diện các nhóm trình bày; GV chốt ý:
-Từng HS trình bày thông của mình trước nhóm, lựa chon thông tin và ghi vào phiếu bài tập của nhóm.
-Đại diện nhóm trình bày nhóm khác bổ sung.
-HS nhóm 2 em, tìm hiểu nội dung SGK và hoàn thành các nội dung GV đưa ra.
-Đại diện các nhóm trình bày,
Câu 1: Ông không tán thành con đường cứu nước của các nhà tiền bối vì con đường cứu nước của họ chưa đúng đắn: Phan Bội Châu thì dựa vào Nhật để đánh Pháp điều đó rất nguy hiểm, Phan Chu Trinh thì dựa vào Pháp khác gì xin chúng rủ lòng thương.
Câu 2: Khó hăn là ở nước ngoài mạo hiểm, ốm đau, không có tiền. Người rủ anh Lê đi nhưng anh Lê không đủ can đảm. Vì vậy người quyết làm tất cả các công việc nặng nhọc nguy hiểm để được đi ra nước ngoài.
Câu 3: Nguyễn Tất Thành quyết chí ra đi tìm đường cứu nước vì người có lòng yêu nước thương dân, anh muốn tìm con đường cứu nước cứu dân. 
Nguyễn Tất Thành dự định đi sang Pháp để xem bên ấy người ta làm thế nào mà có được tự do bình đẳng bác ái, rồi sau đó trở về giúp đồng bào ta đánh đuổi Pháp và xây dựng đất nước
H: Nguyễn Tất Thành ra đi từ đâu, vào thời gian nào? ( ngày 5-6-1911 với cái tên mới Văn Ba từ bến cảng Nhà Rồng anh bước chân lên con tàu Đô đốc La-tu-sơ Tờ-rê-vin đi tìm đường cứu 
nước) – GV kết hợp cho HS quan sát 2 ảnh ở SGK. 
-GV chốt lại phần kết luận (như phần in đậm ở SGk)
-HS đọc phần ghi nhớ SGK.
HS trả lời cá nhân, HS khác bổ sung.
4. Củng cố – Liên hệ: 
- H: Qua bài học em hiểu Bác Hồ là người thế nào? Nếu không có Bác thì đất nước ta sẽ ra sao? (HS nêu ý kiến của mình).
5. Nhận xét – Dặn dị:
- GV nhận xét tiết học. Học bài, chuẩn bị bài sau: Đảng cộng sản Việt Nam ra đời.
---------------------------------------------
TIẾT: 4
MĨ THUẬT
(Giáo viên bộ mơn dạy)
TIẾT: 5
Sinh hoạt cuối tuần 6
I. Mục tiêu:
- Đánh giá các hoạt động trong tuần, đề ra kế hoạch tuần tới.
- HS biết nhận ra mặt mạnh và mặt chưa mạnh trong tuần để có hướng phấn đấu trong tuần tới; có ý thức nhận xét, phê bình giúp đỡ nhau cùng tiến bộ.
- Giáo dục học sinh ý thức tổ chức kỉ luật, tinh thần làm chủ tập thể.
II. Chuẩn bị: Nội dung sinh hoạt
III. Tiến hành sinh hoạt lớp:
- Lớp trưởng báo cáo tình hình của lớp trong tuần qua.
* GV nhận xét chung về: 
+ Nề nếp, sĩ số: Sinh hoạt 15 phút đều đặn, duy trì sĩ số chưa đảm bảo do thời tiết mưa nhiều.
+ Học tập: Nhìn chung các em tiến bộ rõ rệt, ý thức tự học cao hơn tuần trước. Đã kiểm tra chất lượng đầu năm. Mơn tốn các em làm yếu, kém cịn nhiều.
+ Đồng phục, vệ sinh cá nhân – trường(lớp): Thực hiện tốt.
+ Các hoạt động khác: Thể dục giữa khơng thực hiện được do thời tiết mưa liên tục.
- GV tuyên dương những HS thực hiện tốt: 
- Nhắc nhở những HS thực hiện chưa tốt: 
* Biện pháp khắc phục:
- Tiếp tục dạy phụ đạo thêm cho các em vào thứ bảy nếu điều kiên thời tiết thuận lợi.

Tài liệu đính kèm:

  • docBài soạn 5 Tuần 6.doc