Bài soạn lớp 5 - Trường Tiểu học Dương Quang A - Tuần 3

Bài soạn lớp 5 - Trường Tiểu học Dương Quang A - Tuần 3

 I. MỤC TIÊU

 - Biết cộng, trừ, nhân, chia hỗn số

 - Biết so sánh các hỗn số.

 Bài tập cần thực hiện:Bài 1 (2 ý đầu); Bài 2 (a,d); Bài 3

 II.ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC

 Bảng nhóm

 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU

 

docx 21 trang Người đăng HUONG21 Lượt xem 845Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài soạn lớp 5 - Trường Tiểu học Dương Quang A - Tuần 3", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ hai, ngày 9 tháng 9 năm 2013 
Tiết 1 – Buổi sáng – Chào cờ 
Tiết 2 – Buổi sáng – Toán
LUYỆN TẬP (Trang 14)
	I. MỤC TIÊU 
 	- Biết cộng, trừ, nhân, chia hỗn số
	- Biết so sánh các hỗn số.
	Bài tập cần thực hiện:Bài 1 (2 ý đầu); Bài 2 (a,d); Bài 3
	II.ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
	Bảng nhóm
 	III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU
 	1. Kiểm tra bài cũ: (4’)
	Gọi 2 em lên bảng làm bài, dưới lớp làm bài vào nháp:
	Chuyển các hỗ số sau thành phân số:
	a) 356 = 6 x 3+ 56 = 236	b) 547 = 7 x 5+ 47 = 397
	- Nhận xét, chấm điểm. 
	2. Dạy học bài mới. (30’)
	2.1. Giới thiệu bài:
 	 Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
2.2. Hoạt động dạy học:
Bài 1: Chuyển các hỗn số sau thành phân số.
- Học sinh làm bài ra nháp.
- Trình bày bài bằng miệng.
- Giáo viên cùng học sinh nhận xét.
Bài 2: So sánh các hỗn số.
- Học sinh làm nhóm đôi vào bảng nhóm
Mẫu: 
 Mà 
- Đại diện các nhóm trình bày.
Bài 3: Chuyển các hỗn số sau thành phân số rồi thực hiện phép tính:
- Học sinh làm vào vở phần 
a) 112 + 113 = 32 + 43 = 96 + 86 = 176
b) 223 - 147 = 83 - 117 = 5621 - 3321 = 2321
c) 223 x 514 = 83 x 214 = 14
d) 312 : 214 = 72 : 94 = 72 x 49 = 149
3. Củng cố- dặn dò:
- Giáo viên nhận xét giờ củng cố lại kiến thức.
- Về nhà làm bài tập trong VBT
Tiết 3 – Buổi sáng – Tập đọc
LÒNG DÂN (tiết 1)
	I. MỤC TIÊU 
 	 - Biết đọc đúng văn bản kịch: ngắt giọng, thay đổi giọng phù hợp với tính cách của từng nhân vật trong tình huống kịch.
	- Hiểu nội dung, ý nghĩa: ca ngợi dì Năm dũng cảm, mưu trí lừa giặc cứu cán bộ cách mạng. (Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3).
	- HS khá, giỏi biết đọc diễn cảm vở kịch theo vai, thể hiện được tính cách nhân vật.
	II.ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
 	Tranh minh hoạ, bảng phụ.
	III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU
 	1. Kiểm tra bài cũ: (4’)
	Gọi 2 em lên bảng đọc thuộc lòng bài thơ “Sắc màu em yêu” + câu hỏi.
	- Nhận xét, chấm điểm. 
	2. Dạy học bài mới. (30’)
	2.1. Giới thiệu bài:
 	 Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
2.2. Hoạt động dạy học:
a) Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài.
* Luyện đọc:
- Một học sinh đọc lời mở đầu giới thiệu nhân vật, cảnh trí, thời gian, tình huống diễn ra vở kịch.
- Đọc diễn cảm đoạn trích kịch.
- Học sinh theo dõi.
- Chú ý thể hiện giọng của các nhân vật.
- Học sinh quan sát tranh những nhân vật trong vở kịch.
- Chia đoạn
+ Đoạn 1: Từ đầu đến dì Năm (chồng tui, thằng này là con)
+ Đoạn 2: Lời cai (chồng chì à  Ngồi xuống!  Rục rịch tao bắn).
+ Đoạn 3: Phần còn lại:
- Ba, bốn tốp học sinh đọc nối tiếp nhau từng đoạn của màn kịch.
- Giáo viên kết hợp sửa lỗi + chú giải.
+ (Cai, hổng thấy, thiệt, quẹo vô, lẹ, ráng).
- Học sinh luyện đọc theo cặp.
- Một, hai học sinh đọc lại đoạn kịch.
* Tìm hiểu bài:
- Thảo luận nhóm đôi nội dung theo 4 câu hỏi sgk.
- Chú cán bộ gặp chuyện gì nguy hiểm?
+ Chú bị bọn giặc rượt đuổi bắt, chạy vào nhà dì Năm.
- Dì Năm đã nghĩ ra cách gì để cứu chú cán bộ?
+ Đưa vội chiếc áo khoác cho chú thay  Ngồi xuống chõng vờ ăn cơm, làm như chú là chồng.
- Chi tíêt nào trong đoạn kịch làm em thích thú nhất? Vì sao?
- Tuỳ học sinh lựa chọn.
b) Đọc diễn cảm:
- Giáo viên hướng dẫn một tốp học sinh đọc diễn cảm đoạn kịch theo cách phân vai: 5 học sinh.
Theo 5 vai (dì Năm, An, chú cán bộ, lính, cai) học sinh thứ 6 làm người dẫn chuyện.
- Học sinh thi đọc diễn cảm toàn bài đoạn kịch.
- Giáo viên cùng học sinh nhận xét.
3. Củng cố- dặn dò:
- Giáo viên nhận xét tiết học. Khen những em đọc tốt.
- Về nhà chuẩn bị bài sau
*****************************
Thứ ba, ngày 10 tháng 9 năm 2013 
Tiết 1 – Buổi sáng – Toán
LUYỆN TẬP CHUNG (Tr 15)
	I. MỤC TIÊU 
 	Biết chuyển:
	- Phân số thành phân số thập phân.
	- Hỗn số thành phân số.
	- Số đo đơn vị bé ra đơn vị lớn, số đo có hai tên đơn vị đo thành số đo có một đơn vị đo.
	Bài tập cần thực hiện:Bài 1; Bài 2 (2 hỗn số đầu); Bài 3; Bài 4
	II.ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
	Bảng nhóm
 	III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU
 	1. Kiểm tra bài cũ: (4’)
	Gọi 3 em lên bảng làm bài, dưới lớp làm bài vào nháp:
	2 em làm bài 1 ( mỗi em 2 ý, 1 em làm 2 ý đầu bài 2)
Bài 1: 1470 = 14 : 770 : 7 = 210; 	1125 = 11 x 425 x 4 = 44100 ; 75300 = 75 :3300 :3 = 25100; 23500 = 23 x 2500 x 2 = 461000
Bài 2: 825 = 5 x 8 +25 = 425 ; 534 = 4 x 5 +34 = 234
	- Nhận xét, chấm điểm. 
	2. Dạy học bài mới. (30’)
	2.1. Giới thiệu bài:
 	 Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
2.2. Hoạt động dạy học:
Bài 3: Viết phân số thích hợp vào chỗ trống.
Hoạt động nhóm đôi, trình bày kết quả vào bảng nhóm:
a, 1dm = 110 m b, 1g = 11000kg
 3dm = 310m 8g = 81000kg
 9dm = 910m 25g = 251000 kg
c) 1 phút = 160 giờ ; 6 phút = 660 giờ = 110 giờ ; 
12 phút = 1260 giờ = 15 giờ 
Bài 4: Giáo viên hướng dẫn học sinh làm mẫu.
Theo dõi
5m 7dm = 5m + m = 5m
- 3 em trình bày 3 ý còn lại vào bảng nhóm, còn lạilàm bài vào vở.
- Giáo viên cùng học sinh nhận xét.
+ 2m 3dm = 2m + 310m = 2310m
+ 4m 37cm = 4m + 37100m = 437100m
Chấm 1 số bài.
+ 1m 53cm = 1m + 53100m = 153100m
- Giáo viên cùng học sinh nhận xét.
3. Củng cố- dặn dò:
- Giáo viên nhận xét tiết học.
- Về nhà ôn lại bài và làm bài tập 2.
Tiết 2 – Buổi sáng – Chính tả (nhớ- viết)
THƯ GỬI CÁC HỌC SINH. 
QUY TẮC ĐÁNH DẤU THANH
	I. MỤC TIÊU 
 	- Viết đúng chính tả, trình bày đúng hình thức đoạn văn xuôi.
	- Chép đúng vần của từng tiếng trong hai dòng văn thơ vào mô hình cấu tạo vần (BT2); biết được cách đặt dấu thanh ở âm chính.
	- HS khá giỏi nêu được quy tắc đánh dấu thanh trong tiếng.
	II.ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
 	- Băng giấy kẻ sẵn mô hình cấu tạo vần.
	III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU
 	1. Kiểm tra bài cũ: (4’)
	Gọi 2 em chép vần các tiếng trong 2 dòng thơ đã cho vào mô hình.
.	- Nhận xét, chấm điểm. 
	2. Dạy học bài mới. (30’)
	2.1. Giới thiệu bài:
 	 Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
2.2. Hoạt động dạy học:
Hướng dẫn học sinh nhớ - viết.
- Gọi 2 học sinh đọc thuộc lòng đoạn thơ cần nhớ.
- Lớp theo dõi nhận xét.
- Nhắc chú ý viết những chữ dễ sai. Những chữ viết hoa, chữ số.
- Học sinh nhớ - viết.
- Chấm 7 đến 10 bài.
- Còn lại soát lỗi cho nhau.
- Nhận xét chung.
Làm bài tập:
Bài 2: 
- Đọc yêu cầu bài:
- Gọi học sinh lên bảng điền vần và dấu thanh vào mô hình.
- Học sinh nối tiếp nhau lên điền vần và dấu thanh:
Tiếng
Vần
Âm đệm
Âm chính
Âm cuối
Em 
yêu
.
e
yê
.
m
u
.
Bài 3: 
- Đọc yêu cầu bài.
- Dựa vào mô hình hãy đưa ra kết luận về dấu thanh?
- Kết luận: Dấu thanh đặt ở âm chính (dấu nặng đặt bên dưới, các dấu khác đặt trên)
- Giáo viên đưa ra kết luận đúng?
- 2, 3 học sinh nhắc lại.
3. Củng cố- dặn dò:
- Nhắc lại nội dung bài.
- Nhận xét giờ. Dặn dò học sinh ghi nhớ qui tắc đánh dấu thanh trong tiếng.
Tiết 2 – Buổi chiều –Kể chuyện	
KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA
	I. MỤC TIÊU 
 	- Kể được một câu chuyện (đã chứng kiến, tham gia hoặc được biết qua truyền hình, phim ảnh, đã nghe, đã đọc) về người có việc làm tốt góp phần xây dựng quê hương đất nước.
	- Biết trao đổi về ý nghĩa của câu chuyện đã kể.
	II.ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
 	- Tranh minh hoạ những việc tốt.
	III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU
 	1. Kiểm tra bài cũ: (4’)
	Gọi 2 em kể câu chuyện đã nghe hoặc đã đọc về anh hùng danh nhân.
	- Nhận xét, chấm điểm. 
	2. Dạy học bài mới. (30’)
	2.1. Giới thiệu bài:
 	 Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
2.2. Hoạt động dạy học:
- Giáo viên chép đề bài "gạch chân những từ ngữ quan trọng.
Đề bài: Kể một việc làm tốt góp phần xây dựng quê hương, đất nước 
- Học sinh đọc và phân tích đề.
* Lưu ý: Câu chuyện em kể phải là những chuyện tận mắt em chứng kiến hoặc thấy trên ti vi, phim ảnh.
Gợi ý kể chuyện: 
Học sinh đọc gợi ý sgk (đọc nối tiếp)
Giáo viên hướng dẫn:
+ Kể chuyện phải có: mở đầu, diễn biến, kết thúc.
+ Giới thiệu người có việc làm tốt: Người ấy là ai? Có lời nói, hành động gì đẹp? 
d) Học sinh thực hành kể chuyện.
- Bao quát lớp, hướng dẫn, uốn nắn.
- 1 số học sinh giới thiệu đề tài mình chọn.
- Học sinh viết ra nháp.
- Kể theo cặp.
- Kể trước lớp (vài học sinh kể nối tiếp nhau)
- Suy nghĩ về nhân vật? Ý nghĩa câu chuyện?
" Lớp nhận xét và bình chọn bạn kể hay nhất.
4. Củng cố- dặn dò:
- Nhận xét tiết học. Chuẩn bị bài “Tiếng vĩ cầm ở Mĩ Lai
Tiết 3 – Buổi chiều –Luyện từ và câu
MỞ RỘNG VỐN TỪ: NHÂN DÂN
	I. MỤC TIÊU 
 	- Xếp được từ ngữ cho trước về chủ điểm nhân dân vào nhóm thích hợp (BT1); hiểu được nghĩa từ đồng bào, tìm được một số từ bắt đầu bằng tiếng đồng, đặt được câu với một từ có tiếng đồng vừa tìm được (BT3).
	- HS khá, giỏi thuộc đặt câu với các từ tìm được (BT3c)
	II.ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
 	- Bút dạ, bảng phụ.
	III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU
 	1. Kiểm tra bài cũ: (4’)
	Gọi 2 em đứng tại chỗ đọc đoạn văn miêu tả có dùng những từ miêu tả đã cho viết lại hoàn chỉnh.
.	- Nhận xét, chấm điểm. 
	2. Dạy học bài mới. (30’)
	2.1. Giới thiệu bài:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
2.2. Hoạt động dạy học:
Bài 1:
- Giáo viên giải nghĩa từ: Tiểu thương. (Người buôn bán nhỏ)
- Học sinh đọc yêu cầu bài tập 1.
- Học sinh trao đổi làm bài vào phiếu đã phát cho từng cặp học sinh.
- Đại diện 1 số cặp trình bày.
- Cả lớp chữa bài vào vở bài tập.
a) Công nhân: thợ điện, thợ cơ khí.
b) Nông dân: thợ cày, thợ cấy.
c) Doanh nhân: tiểu thương, chủ tiệm.
d) Quân nhân: đại uý, trung sĩ.
e) Trí thức: giáo viên, bác sĩ, kĩ sư.
- Giáo viên nhận xét ghi điểm.
g) Học sinh: học sinh tiểu học, học sinh trung học.
Bài 3: 
- Cả lớp đọc thầm lại câu truyện “Con rồng cháu tiên” rồi trả lời câu hỏi.
1. Vì sao người Việt Nam ta gọi nhau là đồng bào?
- Người Việt Nam ta gọi nhau là đồng bào vì đều sinh ra từ bọc trăm ...  yêu cầu bài 2.
- Chia lớp làm 4 nhóm.
- Đại diện lên trình bày.
- Thảo luận - trình bày.
a) Cáo chết ba năm quay đầu về núi: 
b) Lá rụng về cội: 
c) Trâu bảy năm còn nhớ chuồng:
Bài 3: Làm cá nhân.
- Đọc yêu cầu bài 3.
+ Học sinh làm việc cá nhân vào vở.
- Nhận xét, khen ngợi những đoạn văn hay.
 +Nối tiếp nhau đọc bài đã viết.
 VD: Mùa thu đến rồi! Bầu trời xanh ngắt không một gợn mây. Hai bên bờ sông, những bãi chuối xanh non. Cánh đồng lua đang thì con gái dậy một màu xanh mướt hứa hẹn vụ mùa bội thu. Trong vườn, những luống rau cải xanh mềm mại, gió thổi nhẹ những lá rau đu đưa như vẫy chào.
 Em yêu mùa thu. Mùa thu thật đẹp.
3. Củng cố- dặn dò:
- Nhận xét giờ.
- Yêu cầu học sinh viết đoạn văn chưa đạt về viết lại.
Tiết 4 – Buổi sáng – Đạo đức 
	Bài 2 
CÓ TRÁCH NHIỆM VỀ VIỆC LÀM CỦA MÌNH (tiết 1)
	I. MỤC TIÊU 
 Học xong bài này, HS biết: 
	Mỗi người cần phải có trách nhiệm về việc làm của mình. 
	Bước đầu có kĩ năng ra quyết định và thực hiện quyết định của mình. 
	Tán thành những hành vi đúng và không tán thành việc trốn tránh trách nhiệm, đỗ lỗi cho người khác. 
	II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 	Một vài mẩu chuyện về những người có trách nhiệm trong công việc hoặc dũng cảm nhận lỗi và sửa lỗi. 
	Bài tập 1 viết sẵn trên trên bảng phụ. 
	Thẻ màu để dùng cho hoạt động 3, tiết 1. 
	III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 1. Kiểm tra bài cũ: (3’) 1 HS 
	- GV yêu cầu HS trình bày kế hoạch phấn đấu của mình trong năm học này trước lớp. 
	- GV nhận xét. 
 Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
2. Bài mới: 
a. Giới thiệu bài: GV ghi đề
b. Hoạt động 1: Tìm hiểu truyện Chuyện của bạn Đức. 
 * Mục tiêu: HS thấy rõ diễn biến của sự việc và tâm trạng của Đức; biết phân tích ,đưa ra quyết đúng. 
- GV cho HS đọc thầm và suy nghĩ về câu chuyện. 
- 2HS đọc to truyện và thảo luận nhóm 4 theo 3 câu hỏi trong SGK. 
- HS thảo luận 4 phút. 
KL: GV nhận xét chung và kết luận. 
c. Hoạt động 2: Làm bài tập 1, SGK
 * Mục tiêu: HS xác định được những việc làm nào là biểu hiện của người sống có trách nhiệm hoặc không có trách nhiệm
- GV nêu yêu cầu của bài tập 1. 
- 2 HS nhắc lại . 
- GV cho HS thảo luận theo nhóm đôi. 
- HS thảo luận nhóm và trình bày
KL: GV rút ra kết luận. 
d. Hoạt động 3: Bày tỏ thái độ (bài tập 2, SGK)
 * Mục tiêu: HS biết tán thành những ý kiến đúng và không tán thành những ý kiến không đúng. 
- GV lần lượt nêu từng ý kiến ở bài tập 2 . 
- HS bày tỏ thái độ bằng cách giơ thẻ màu
- GV yêu cầu một vài HS giải thích tại sao lại tán thành hoặc phản đối ý kiến đó. 
- HS giải thích
- GV rút ra kết luận. 
3.Củng cố - Dặn dò:
 -Chuẩn bị bài cho tiết sau.
Tiết 1 – Buổi chiều –Luyện viết
HOÀNG HÔN TRÊN SÔNG HƯƠNG
 	I. MỤC TIÊU 
 	Viết đúng nét, đều nét, sạch, đẹp một đoạn trong bài văn Hoàng hôn trên sông Hương.
	II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 	Chữ mẫu
	III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Luyện viết một số chữ hoa và viết liền nét
Luyện viết một số chữ hoa và viết liền nét vào nháp:
Kiểm tra, uốn nắn những sai sót.
C, H, M, T, K, L, trong, những hai chữ một dòng
2. Viết vào vở Luyện viết
Cá nhân viết vào vở Luyện viết 2 đoạn đầu.
Chấm một số bài. Nhận xét
3.Củng cố - Dặn dò:
 -Chuẩn bị bài cho tiết sau.
Tiết 2 – Buổi chiều – Ôn Tiếng Việt
LUYỆN TẬP TẢ CẢNH
	I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU
	- Hiểu quan hệ về nội dung giữa các câu trong một đoạn, biết cách viết câu mở đoạn
	- Rèn kỹ năng luyện viết văn tả cảnh.
	II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
	Vở bài tập, vở Ôn Tiếng Việt
	III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Nhắc lại cấu tạo bài văn tả cảnh.
Nhắc lại cấu tạo bài văn tả cảnh.
Nhắc lại cách sử dụng các giác quan trong việc quan sát cảnh
2. Viết bài 
Viết 1 đoạn văn tả cảnh một buổi sáng hoặc buổi chiều ở sân trường
Viết vào vở Ôn Tiếng Việt.
Nhận xét, bổ sung, điều chỉnh
3- 4 em đọc đoạnviết của mình
3.Củng cố - Dặn dò:
 -Chuẩn bị bài cho tiết sau.
*******************************
Thứ sáu, ngày 13 tháng 9 năm 2013 
Tiết 2 – Buổi sáng – Toán
ÔN TẬP VỀ GIẢI TOÁN
	I. MỤC TIÊU 
	 - Làm được các bài tập dạng tìm hai số khi biết tổng (hiệu) và tỉ số của hai số đó.
	Bài tập cần thực hiện: Bài 1
	II.ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
 	Sách giáo khoa.
	III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU
 	1. Kiểm tra bài cũ: (4’)
	Kiểm tra vở bài tập của học sinh.
	2. Dạy học bài mới. (30’)
	2.1. Giới thiệu bài:
 	 Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
2.2. Hoạt động dạy học:
1: Ôn cách giải toán “Tìm hai số khi biết tổng (hiệu) và tỉ số của hai số đó”.
Bài toán 1: 
- Học sinh nêu cách tính và ghi bảng.
 Tổng 2 số là 121.Tỉ số 2 số là 
- Học sinh đọc đề bài và vẽ sơ đồ.
 Tìm hai số đó.
Bài giải
Sơ đồ:
Tổng số phần bằng nhau là:
121
5 + 6 = 11 (phần)
Số bé là: 121 : 11 x 5 = 55
Số lớn là: 121 – 55 = 66
Đáp số: 55 và 66
Bài toán 2: Hiệu 2 số: 192
 Tỉ 2 số: 
 Tìm 2 số đó?
Bài giải
Sơ đồ:
Hai số phần bằng nhau là:
Kết luận:
5 – 3 = 2 (phần)
Số bé là: (192 : 2) x 3 = 288
Số lớn là: 288 +192 = 480
Đáp số: 288 và 480 
2: Thực hành.
Bài 1: Làm cá nhân.
- 2 học sinh nhắc lại cách tính.
Bài toán thuộc dạng nào? 
- Học sinh đọc yêu cầu bài và tóm tắt sơ đồ bài, trình bày bài giải trên bảng.
Bài giải
a) 
80
Số thứ nhất : 
Số thứ hai : 
Tổng số phần bằng nhau là:
7 + 9 = 16 (phần)
Số thứ nhất là: 
80 : 16 x 7 = 35
Số thứ hai là: 
80 - 35 = 45
b)Số TN : 
55
Số TH : 
Hiệu số phần bằng nhau là:
9 - 4 = 5 (phần)
Số thứ nhất là: 
55 : 5 x 9 = 99
Số thứ hai là: 
99 - 55 = 44
Đáp số:
a) 35 và 45
b) 99 và 44
3. Củng cố, dặn dò:
 Hướng dẫn về nhà:
- Học bài và làm bài tập trong vở bài tập.
 Tiết 4 – Buổi sáng – Tập làm văn
LUYỆN TẬP TẢ CẢNH
	I. MỤC TIÊU 
 	- Nắm được ý chính của 4 đoạn văn và chọn 1 đoạn để hoàn chỉnh theo yêu cầu của BT1.
	- Dựa vào dàn ý bài văn miêu tả cơn mưa đã lập trong tiết trước, viết được một đoạn văn có chi tiết và hình ảnh hợp lý (BT2).
	- HS khá, giỏi biết hoàn chỉnh các đoạn văn ở BT1 và chuyển một phần dàn ý thành đoạn văn miêu tả khá sinh động.
	II.ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
 	Dàn bài mẫu.
	III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU
 	1. Kiểm tra bài cũ: (4’)
	Gọi 2 em 
	- Nhận xét, chấm điểm. 
	2. Dạy học bài mới. (30’)
	2.1. Giới thiệu bài:
 	 Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
2.2. Hoạt động dạy học:
a) Hướng dẫn luyện tập.
Bài 1:
- Đọc yêu cầu bài tập. Cả lớp theo dõi sgk.
- Đoạn 1 tả cơn mưa trong thời điểm nào?
Đoạn 1 tả cơn mưa trong thời điểm bắt đầu mưa và đang mưa.
Ta cần bổ sung vào chỗ chấm những gì?
- Bổ sung hạt mưa, tiếng mưa, nước chảy, tiếng nước chảy
VD: Mưa ào ạt. Mưa xối xả, mưa như trút nước xuống. Trên các mái nhà, nước chảy xuống giọt gianh như máng nước chảy. Tiếng sấm ùng ục làm náo động cả một vùng 
- Đoạn 2 cần bổ sung những gì?
- Bổ sung hoạt động của gà mái tơ, đàn gà con và con mèo.
VD: Chị mái tơ chạy khắp sân tìm mồi. Đàn gà con cũng lon ton quanh sân tìm giun, nhặt mối. Sau cơn mưa quả là dịp kiếm mồi hiếm có của đàn gà
- Đoạn 3 cần bổ sung những gì?
- Bổ sung tác dụng của cơn mưa đối với cây cối.
VD: Mưa như tắm mát cho cây, mưa rửa sạch bụi bẩn trên lá khiến cho lá cây xnhư xanh hơn và mềm mại hơn. Cơn mưa còn mang cho cây một lượng phân thiên nhiên. Quả là một cơn mưa quý giá. 
- Đoạn 4 cần bổ sung những gì?
- Bổ sung hoạt động của con người trên con đường sau cơn mưa.
VD: Tiếng xe máy, ô tô, tiếng còi rộn rã. Sau cơn mưa con đường lại sôi động như ban đầu.
Bài 2: 
- Một học sinh đọc yêu cầu bài tập 2.
- 2 em nêu lại dàn ý bài trước. Cả lớp viết đoạn văn tả cơn mưa vào vở.
3. Củng cố- dặn dò:
- Giáo viên nhận xét tiết học.
- Về nhà hoàn chỉnh dàn ý bài văn tả cơn mưa.
********************************
Sinh hoạt tuần 3
 NHẬN XÉTCÁC HOẠT ĐỘNG TRONG TUẦN 3
	I. MỤC TIÊU 
 	- Học sinh thấy được ưu và nhược điểm của mình trong học tập.
	- Từ đó biết sửa chữa và vươn lên trong tuần sau.
	- Giáo dục các em thi đua học tập tốt.
	II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 	Tổng hợp các thông tin về các hoạt động của lớp.
	III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 	1. Ổn định lớp:
	2. Sinh hoạt lớp:	
a) Nhận xét 2 mặt của lớp
- Văn hoá
- Nề nếp
- Giáo viên nhận xét: Ưu điểm.
 Nhược điểm.
- Biểu dương những học sinh có thành tích và nhắc nhở học sinh yếu.
- Lớp trưởng nhận xét.
+ Tổ báo cáo và nhận xét.
b) Phương hướng tuần sau.
- Thực hiện tốt các nề nếp, phát huy ưu nhược điểm và khắc phục nhược điểm.
- Không có học sinh vi phạm đạo đức, điểm kém.
- Đeo khăn quàng đỏ đầy đủ, học bài và làm bài trước khi đến lớp.
- Tích cực tập luyện chuẩ bị vui Tết Trung thu 2013.
****************************************************************
An toàn giao thông.
Bài 3: 
CHỌN ĐƯỜNG ĐI AN TOÀN, 
PHÒNG TRÁNH TAI NẠN GIAO THÔNG
	I. MỤC TIÊU 
 	1-Kiến thức
	HS biết được những điều kiện an toàn và chưa an toàn của các con đường để lựa chọn con đường đi an toàn.
	HS xác định được những điểm những tình huống không an toàn đối với người đi bộ.
	2-Kĩ năng.
	Biết cách phòng tránh tai nạn có thể xảy ra.
	Tìm được con đường đi an toàn cho mình.
	3-Thái độ
	Có ý thức thực hiện những qui định của luật GTĐB, có hành vi an toàn khi đi đường.
	Tham gia tuyên truyền, vận động mọi người, htực hiện luật GTĐB.
	II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 	Phiếu học tập.
	III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 Hoạt động của thày
Hoạt đông của trò
1-Bài cũ
2- Bài mới
.Giới thiệu
Hoạt động 1: Tìm hiểu con đường từ nhà đến trường.
.Hoạt động 2. Xác định con đường an toàn đi đến trường.
.Phát phiêu học tập cho hs.
.Nội dung tham khảo tài liệu.
.GV kết luận.
Hoạt động 3:Phân tích các tình huống nguy hiểm và cách phòng tránh TNGT.
.Giáo viên nêu các tình huông 1,2,3 Tham khảo tài liệu của GV.
.Hoạt động 4: Luyện tập thực hành.
.Xây dựng phương án : Con đương an toàn khi đến trường.
Làm thế nào để đi xe đạp an toàn?
2 HS trả lời.
.Thảo luận nhóm.Nêu đặc điểm của con đường từ nhà em đến trường.
.Học sinh thảo luận và đánh dấu vào ô đúng.
.Nhóm nào xong trước được biểu dương.
.Trình bày trước lớp.
.Lớp mhận xét, bổ sung.
.Thảo luận nhóm 4 .
.Tìm cách giải quyết tình huống.
.Phát biểu trước lớp.

Tài liệu đính kèm:

  • docxGiáo án L 5 - 2013 - 2014 - TUẦN 3.docx