Bài soạn lớp 5 - Trường Tiểu học Dương Quang A - Tuần 5

Bài soạn lớp 5 - Trường Tiểu học Dương Quang A - Tuần 5

I. MỤC TIÊU

 - Biết tên gọi, kí hiệu và quan hệ các đơn vị đo độ dài thông dụng.

 - Biết chuyển đổi các số đo độ dài và giải các bài toán với các số đo khối lượng.

 Bài tập cần thực hiện: Bài 1, Bài 2 (a,c); Bài 3

 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

 - Phiếu học tập.

 - Bảng đơn vị đo độ dài.

 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

 1. Kiểm tra bài cũ: (4’)

 Gọi 2 em nhắc lại các đơn vị đo độ dài đã học.

 - Nhận xét, chấm điểm.

 2. Dạy học bài mới. (30’)

 2.1. Giới thiệu bài:

 

docx 20 trang Người đăng HUONG21 Lượt xem 1118Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Bài soạn lớp 5 - Trường Tiểu học Dương Quang A - Tuần 5", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ hai, ngày 23 tháng 9 năm 2013
Tiết 2 – Buổi sáng – Toán
ÔN TẬP: BẢNG ĐƠN VỊ ĐO DỘ DÀI ( tr22)
	I. MỤC TIÊU 
 	- Biết tên gọi, kí hiệu và quan hệ các đơn vị đo độ dài thông dụng.
	- Biết chuyển đổi các số đo độ dài và giải các bài toán với các số đo khối lượng.
	Bài tập cần thực hiện: Bài 1, Bài 2 (a,c); Bài 3
 	II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 	- Phiếu học tập.
	- Bảng đơn vị đo độ dài.
	III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
	 1. Kiểm tra bài cũ: (4’)
	Gọi 2 em nhắc lại các đơn vị đo độ dài đã học. 
	- Nhận xét, chấm điểm. 
	2. Dạy học bài mới. (30’)
	2.1. Giới thiệu bài:
 Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
2.2 Bài mới: 
Lớn hơn mét
Mét
Bé hơn mét
km
hm
dam
m
dm
cm
mm
1km 
1hm 
1dam 
1m 
1dm 
1cm 
1mm 
= 10 hm
= 10 dam
= 10 m
= 10 dm
= 10 cm
= 10 mm
 = 110 cm
 = 100 dam
 = 110 km
 = 110 hm
 = 110 dam
 = 110 m
 = 110 dm
= 1100 dm
Bài 1: - Hướng dẫn học sinh thảo luận, điền cho đầy đủ bảng đơn vị đo độ dài.
- Học sinh thảo luận – trình bày.
- Nêu mối quan hệ giữa các đơn vị đo độ dài ?
- Hai đơn vị đo độ dài liên kề nhau thì gấp hoặc kém nhau 10 lần.
Bài 2: 
- Học sinh làm bài vào vở
a) 135m = 1350dm
 342dm = 3420cm
15cm = 150mm
c) 1mm= cm
1cm = m
1m = km
Bài 3.
Đọc đề bài
- Để đổi hỗn hợp đơn vị đo độ dài ta cần thực hiệnthế nào?
Ta cần đổi lần lượt từng đơn vị rồi cộng kết quả lại.
- Học sinh làm cá nhân, 2 em làm vào bảng nhóm.
4 km 37m = 4000 m + 37m = 4037m
8m 12 cm = 800 cm + 12cm = 812 cm
354 dm = 350dm + 4 dm = 35m 4dm
Chấm bài, nhận xét bài làm trong bảng nhóm
3040m = 3000m + 40m = 3km 40m
3.Củng cố - Dặn dò:
 -Chuẩn bị bài cho tiết sau.
Tiết 3 – Buổi sáng – Tập đọc
MỘT CHUYÊN GIA MÁY XÚC
 Theo Hồng Thuỷ 
	I. MỤC TIÊU 
 	- Đọc diễn cảm bài văn thể hiện được cảm xúc về tình bạn, tình hữu nghị của người kể chuyện với chuyên gia nước bạn.
	- Hiểu nội dung: Tình hữu nghị của chuyên gia nước bạn với công nhân Việt Nam. (Trả lời được câu hỏi 1, 2, 3).
	II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 	Bảng phụ 
	III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 	 1. Kiểm tra bài cũ: (4’)
	Gọi 1 - 2 em đọc thuộc lòng bài thơ Bài ca về trái đất.
	- Nhận xét, chấm điểm. 
	2. Dạy học bài mới. (30’)
	2.1. Giới thiệu bài:
 Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Bài mới:	Giới thiệu bài.
a) Luyện đọc.
- Giáo viên hướng dẫn luyện đọc và rèn đọc đúng và giải nghĩa từ.
- 4 học sinh đọc nối tiếp
Đọc chú giải.
- Giáo viên đọc mẫu.
- Học sinh luyện đọc theo cặp.
b) Tìm hiểu bài.
- 1 đến 2 học sinh đọc toàn bài.
- Anh Thuỷ gặp anh A-lếch-xây ở đâu?
- Hai người gặp nhau ở một công trường xây dựng.
- Dáng vẻ của A-lếch-xây có gì đặc biệt khiến anh Thuỷ chú ý?
- Vóc người cao lớn, mái tóc vàng óng ửng lên một mảng nắng, thân hình chắc, khoẻ trong bộ quần áo xanh công nhân, khuôn mặt to, chất phác.
- Cuộc gặp gỡ giữa 2 người bạn đồng nghiệp diễn ra như thế nào?
- Cuộc gặp gỡ giữa 2 người bạn đồng nghiệp rất cởi mở và thân mật, họ nhìn nhau bằng ánh mắt đầy thiện cảm, họ nắm tay nhau bằng bàn tay dầu mỡ.
- Chi tiết nào trong bài làm cho em nhớ nhất? Vì sao?
Ví dụ: Em nhớ nhất chi tiết tả anh A-lếch-xây khi xuất hiện ở công trường chân thực.
c) Hướng dẫn đọc diễn cảm.
- Học sinh đọc nối tiếp.
- 4 học sinh đọc nối tiếp theo đoạn.
- Giáo viên hướng dẫn luyện đọc diễn cảm đoạn 4.
- Học sinh luyện đọc trước lớp.
- Thi đọc trước lớp.
- Học sinh nêu ý nghĩa bài.
- Học sinh nêu ý nghĩa.
3.Củng cố - Dặn dò:
- Hệ thống nội dung
- Liên hệ, nhận xét.
 -Chuẩn bị bài cho tiết sau.
*******************************************************************
Thứ ba, ngày 24 tháng 9 năm 2013
Tiết 1 – Buổi sáng – Toán
ÔN TẬP: BẢNG ĐƠN VỊ ĐO KHỐI LƯỢNG (Tr 23)
	I. MỤC TIÊU 
 	- Biết tên gọi, ký hiệu và quan hệ của các đơn vị đo khối lượng thông dụng.
	- Biết chuyển đổi các số đo độ dài và giải các bài toán với các số đo khối lượng.
	Bài tập cần thực hiện: Bài 1, Bài 2; Bài 4.
	II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 	Bảng nhóm, phiếu học tập
	III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 	 1. Kiểm tra bài cũ: (4’)
	Gọi 1 - 2 em nhắc lại các đơn vị đo khối lượng đã học.
	- Nhận xét, chấm điểm. 
	2. Dạy học bài mới. (30’)
	2.1. Giới thiệu bài:
 Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Lớn hơn ki - lô - gam
kg
Bé ki - lô - gam
Tấn
Tạ
Yến
kg
hg
dag
g
1tấn 
1tạ
1yến
1kg 
1hg 
1dag
1g 
= 10 tạ
= 10 yến
= 10 kg
= 10 hg
= 10 dag
= 10 g
 = 110 dag
 = 100 yến
 = 110 tấn
 = 110 tạ
 = 110 yến
 = 110 kg
 = 110 hg
= 1100 hg
Bài 1: 
Thảo luận nhóm đôi điền vào bảng nhóm
Bài 2. Gọi học sinh đọc kết quả.
Nhóm đôi làm bài vào SGK
- Giáo viên nhận xét chữa bài.
a) 18 yến = 180 kg
 200 tạ = 2000 kg
 35 tấn = 35000kg
c)2kg 326g = 326g
 6kg 3g = 6003g
b) 430kg = 43 yến
 2500kg = 25 tạ
 16000kg = 16 tấn
d) 4008 = 4kg 8g
9050kg = 9 tấn 50kg
Bài 4: Hướng dẫn học sinh cách làm.
- Trong ba ngày cửa hàng bán được bao nhiêu đường?
- Trong ba ngày cửa hàng bán được tấn đường.
- Bài toán yêu cầu gì?
- Tính số đường bán trongngày thứ ba theo đơn vị kg.
- Ta cần làm gì với đơn vị tấn?
Đổi 1 tấn thành 1000 kg
- Để tính được số đường bán trong ngày thứ ba ta cần tính gì trước?
- Tính số kg đường bán trong ngày thứ hai rồi tính tổng đường đã bán trong 2 ngày.
 Cá nhân làm bài vào vở
Giải
- Đổi 1 tấn = 1000 kg
Ngày 2 bán được số kg đường là:
300 x 2 = 600 (kg)
Cả hai ngày bán được số kg đường là:
300 + 600 = 900 (kg)
Ngày thứ ba bán được số kg đường là:
1000 – 900 = 100 (kg)
 Đáp số: 100 kg.
3.Củng cố - Dặn dò:
- Nhận xét giờ học
- Về nhà làm các bài tập vào vở bài tập
 -Chuẩn bị bài cho tiết sau.
Tiết 2 – Buổi sáng – Chính tả
MỘT CHUYÊN GIA MÁY XÚC
	I. MỤC TIÊU 
 	- Viết đúng bài chính tả, biết trình bày đúng đoạn văn.
	- Tìm được các tiếng có chứa uô, ua trong bài văn và nắm được cách đánh dấu thanh: trong các tiếng có uô, ua (BT2); tìm được tiếng thích hợp có chứa uô hoặc ua để điền vào 2 trong số 4 câu thành ngữ ở BT3.
	- HS khá, giỏi làm được đầy đủ BT3.
	II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 	- Bảng lớp kẻ mô hình cấu tạo vần.
	III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 	 1. Kiểm tra bài cũ: (4’)
	Cho học sinh lên chép các tiếng vào mô hình vần.
	- Nhận xét, chấm điểm. 
	2. Dạy học bài mới. (30’)
	2.1. Giới thiệu bài:
 Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
2.2. Bài mới:
a) Hướng dẫn học sinh nghe - viết.
- Đọc đoạn văn phải viết.
- Nhắc học sinh chú ý những từ dễ sai.
3 em lên bảng, dưới lớp viết vào nháp: buồng máy , ngoại quốc, khỏe, giản dị, 
- Đọc bài viết
Viết bài vào vở chính tả.
Đổi chéo bài soát lỗi cho nhau trong nhóm đôi.
b) Làm vở bài tập 2
- Các tiếng chứa ua: của, múa.
- Các tiếng chứa uô: cuốn, cuộc, buôn, muôn. 
Các tiếng : của, múa không có âm cuối nên dấu thanh được đánh trên âm u; các tiếng: cuốn, cuộc có âm cuối nên dấu thanh được đánh trên âm thứ hai của nguyên âm đôi.
. Làm nhóm bài 3:
- Muôn người như một.
Phát phiếu cho các nhóm.
Chậm như rùa.
- Đại diện lên trình bày.
Ngang như cua.
- Nhận xét cho điểm.
Cày sâu cuốc bầm.
3.Củng cố - Dặn dò:
- Về nhà làm bài tập trong VBT
 -Chuẩn bị bài cho tiết sau.
Tiết 2 – Buổi chiều –Kể chuyện
KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE - ĐÃ ĐỌC
	I. MỤC TIÊU 
 	- Biết kể một câu chuyện (mẫu chuyện đã nghe hay đã đọc) ca ngợi hoà bình, chống chiến tranh.
	- Chăm chú nghe bạn kể, biết nhận xét lời kể của bạn.
	II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 	Sách, báo, truyên gắn với chủ điểm hoà bình.
	III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 	 1. Kiểm tra bài cũ: (4’)
	Gọi 1 - 2 em kể lại câu chuyện Tiếng vĩ cầm ở Mỹ Lai.
	- Nhận xét, chấm điểm. 
	2. Dạy học bài mới. (30’)
	2.1. Giới thiệu bài:
 Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Bài mới: 	a) Giới thiệu bài.
	b) Giảng bài.
a) Hướng dẫn học sinh hiểu đúng yêu cầu giờ học.
- Giáo viên viết đề lên bảng ggạch chân những tư trọng tâm của đề.
Đề bài: Kể một câu chuyện em đã nghe, đã đọc ca ngợi hoà bình chống chiến tranh.
- Học sinh đọc đề bài
- Kể tên một số câu chuyện các em đã học sgk?
- Anh bồ đội cụ Hồ gốc Bỉ.
Những con sếu bằng giấy; 
- Một số học sinh giới thiệu câu chuyện mình sẽ kể.
- Học sinh kể theo cặp.
- Giáo viên nhận xét, đánh giá theo tiêu chí chấm điểm.
- Thi kể chuyện trước lớp.
b) Học sinh thực hành kể và trao đổi nội dung câu chuyện.
Trao đổi trước lớp về ý nghĩa của câu chuyện.
- Giáo viên nhận xét, đánh giá.
3.Củng cố - Dặn dò:
 -Chuẩn bị bài cho tiết sau.
Tiết 3 – Buổi chiều –Luyện từ và câu
MỞ RỘNG VỐN TỪ: HOÀ BÌNH
	I. MỤC TIÊU 
 	1. Mở rộng, hệ thống hoá vốn từ thuộc chủ điểm cánh chim hoà bình.
	2. Biết sử dụng các từ đã học để viết 1 đoạn văn ngắn miêu tả cảnh thanh bình của một miền quê hoặc thành phố.
	II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 	- Vở bài tập Tiếng việt.
	- Bảng phụ.
	III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 	 1. Kiểm tra bài cũ: (4’)
	Gọi 2 em làm bài 4 trang 44: Tìm những từ trái nghĩa
	a) Tả hình dáng: cao/ thấp; cao/ lùn; béo/ gầy
	b) Tả hành động: khóc/ cười; ra/ vào ; lên/ xuống
	c) Tả trạng thái: buốn/ vui; sướng/ khổ; khỏe/ yếu
	d) Tả phẩm chất: tốt/ xấu; lành/ dữ; ngoan/ bướng
	- Nhận xét, chấm điểm. 
	2. Dạy học bài mới. (30’)
	2.1. Giới thiệu bài:
 Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
. 2.2 Hướng dẫn học sinh làm bài tập:
Bài 1:
- Hướng dẫn học sinh cách làm.
- Học sinh đọc yêu cầu bài tập.
- Giáo viên gọi học sinh trả lời.
- Học sinh thảo luận rồi trả lời.
- Nhận xét bổ sung.
- Ý b, trạng thái không có chiến tranh là đúng nghĩa với từ hoà bình.
Bài 2:
- Học sinh đọc yêu cầu bài tập 2.
- Hướng dẫn học sinh tìm từ đồng nghĩa.
- Các từ đông nghĩa với từ hoà bình là bình yên, thanh bình, thái bình.
- Giáo viên gọi học sinh trả lời, nhận xét.
Bài 3:
- Hướng dẫn học sinh viết một đoạn văn ngắn khoảng từ 5 đến 7 câu.
- Nêu yêu cầu bài tập 3.
- Học sinh có thể viết cảnh thanh bình của địa phương em.
- Học si ... ̣n, trả lời.
-Nêu đúng nghĩa của mỗi từ “câu”.
- Giáo viên chốt lại: 
Hoạt động 2:
Cho cả lớp đọc nội dung ghi nhớ sgk.
- Cả lớp đọc nội dung ghi nhớ sgk.
 Hoạt động 3: Thảo luận cặp:
- Đọc yêu cầu bài 1.
- Cho các cặp làm việc với nhau.
- Đáp án 1: Chất rắn cấu tạo nên vỏ trái đất.
- Gọi đại diện 1, 2 cặp lên nói.
 Đáp án 2: đưa chân nhanh, hất mạnh bóng cho ra xa.
- Ba1: người đàn ông đẻ ra mình.
 Ba2: số tiếp theo số 2.
+ Đọc yêu cầu bài 2.
- Học sinh làm ra vở.
Hoạt động 4: Làm cá nhân.
- Gọi đọc câu đã đặt.
- Đọc yêu cầu bài 4.
- Nhận xét.
- Học sinh trả lời.
Hoạt động 5: Thảo luận:
- Đọc yêu cầu bài tập.
- Giáo viên đọc câu đố.
- Thảo luận, trả lời.
- Nhận xét, cho điểm.	
3.Củng cố - Dặn dò:
 -Chuẩn bị bài cho tiết sau.
Tiết 4 – Buổi sáng – Đạo đức
CÓ CHÍ THÌ NÊN (tiết 1)
	I. MỤC TIÊU 
- Trong cuộc sống, con người phải đối mặt với những khó khăn, thử thách. Nhưng nếu có ý chí, có quyết tâm và biết tìm kiếm sự hỗ trợ của những người tin cậy, thì sẽ có thể vượt qua được khó khăn để vươn lên trong cuộc sống. 
- Xác định được những thuận lợi , khó khăn của mình; biết đề ra kế hoạch vượt khó khăn của bản thân. 
- Cảm phục những tấm gương có ý chí vượt lên khó khăn để trở thành những người có ích cho gia đình, cho xã hội. 
	II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - Một vài mẩu chuyện về những tấm gương vượt khó (ở địa phương càng tốt) như Nguyễn Ngọc Kí, Nguyễn Đức Trung,. . . . 
- Thẻ màu để dùng cho hoạt động 3, tiết 1. 
	III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 	1. Kiểm tra bài cũ: (3’) 01 HS 
	- HS nêu ghi nhớ của bài trước. 
	- GV nhận xét. 
 Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
2. Bài mới: 
. Hoạt động 1: Tìm hiểu thông tin về tấm gương vượt khó Trần Bảo Đồng. 
- HS tự đọc thông tin về Trần Bảo Đồng và thảo luận cả lớp theo câu hỏi 1, 2, 3 
- HS thảo luận 5 phút và trình bày. 
KL: GV nhận xét và kết luận. 
. Hoạt động 2: Xử lí tình huống
- GV chia lớp thành 4 nhóm nhỏ và giao cho mỗi nhóm thảo luận một tình huống 
- HS thảo luận nhóm. 
- Yêu cầu các nhóm trình bày trước lớp. 
- Đại diện các nhóm lên trình bày. 
- GV rút ra kết luận. 
 Hoạt động 3: Làm bài tập 1- 2, SGK
- Nêu yêu cầu trong từng trường hợp ở bài tập 1. 
- Giơ thẻ màu để thể hiện sự đánh giá của mình. 
- 
- HS làm bài tập 2. 
- GV khen những em biết đánh giá đúng và kết luận. 
3.Củng cố - Dặn dò:
 -Chuẩn bị bài cho tiết sau.
Tiết 1 – Buổi chiều – Luyện viết
MỘT CHUYÊN GIA MÁY XÚC
	I. MỤC TIÊU 
 	 Viết đều nét, đẹp, trình bày sạch 1 đoạn 4 trong bài Một chuyên gia máy xúc.
	II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 	Chữ mẫu.
	III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Luyện viết chữ hoa và viết liền nét.
Treo chữ mẫu
Theo dõi,nhận xét và sửa lỗi chữ viết
Cá nhân viết vào nháp các chữ: A, C, T, Đ và viết liền nét: chúng mình, thân mật. Hai chữ một dòng
Viết bài
Cá nhân viết bài vào vở. đoàn từ : A - lếch- xây nhìn tôi  đến hết.
Thu bài chấm, nhận xét chữ viết
3.Củng cố - Dặn dò:
 -Chuẩn bị bài cho tiết sau.
*****************************************************************
Tiết 2 – Buổi chiều – Ôn Tiếng Việt
ÔN TỪ ĐỒNG NGHĨA, TỪ ĐỒNG ÂM
 	I. MỤC TIÊU 
 	Củng cố về từ đồng nghĩ và từ đồng âm.
	II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 	Vở bài tập, một số bài tập nâng cao.
	III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Làm bài tập trong VBT.
Theo dõi, giúp đỡ học sinh yếu
Cá nhân làm các bài tập trong Vở bài tập Tiéng Việt
2. Ôn lại về từ đồng nghĩa và từ đồng âm.
3 - 5 em nhắc lại khái niệm về từ đồng nghĩa và từ đồng âm.
3. Luyện tập.
Cá nhân làm vào vở ôn tiếng Việt: 
a) Tìm các từ đồng nghĩ với từ trắng.
trắng toát, trắng ngần, trắng nõn, trắng tinh, trắng phau, trắng muốt, trắng nõn nà
b) Tìm từ đồng âm với từ “cái bàn”
bàn tán, bàn luận 
b) Tìm từ đồng âm với từ “tượng đồng”
cánh đồng, đồng đội, đồng loạt
3.Củng cố - Dặn dò:
 -Chuẩn bị bài cho tiết sau.
Thứ sáu, ngày 27 tháng 9 năm 2013
Tiết 2 – Buổi sáng – Toán
MI-LI-MÉT VUÔNG - BẢNG ĐƠN VỊ ĐO DIỆN TÍCH
	I. MỤC TIÊU 
 	- Biết tên gọi, kí hiệu độ lớn của mi-li-mét vuông. Quan hệ giữa mm2 và cm2.
	- Biết tên gọi, kí hiệu, thứ tự, mối quan hệ của các đơn vị đo diện tích trong bảng đơn vị đo diện tích; chuyển đổi từ đơn vị này sang đơn vị khác.
	Bài tập cần thực hiện: Bài 1, Bài 2 .
	II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 	Bảng kẻ sẵn các dòng, các cột như phần b (sgk).
	III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
	 1. Kiểm tra bài cũ: (4’)
	Gọi 2 em kể tên các đơn vị đo diện tích đã học (từ lớn đến bé).
	( km2 ,hm2, dam2, m2, dm2, cm2)
	- Nhận xét, chấm điểm. 
	2. Dạy học bài mới. (30’)
	2.1. Giới thiệu bài:
 Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
2.2 Bài mới
* Giới thiệu đơn vị đo diện tích mi-li-mét vuông.
+ Để đo đơn vị di tích nhỏ hơn cm2 người ta dùng đơn vị mi-li-mét vuông.
+ Kí hiệu mm2.
- 1mm2 là diện tích hình vuông có cạnh như thế nào?
-  hình vuông có cạnh 1mm.
1cm2 = 100mm2
1mm2 = cm2
- Giáo viên treo tranh và giáo viên hướng dẫn.
- Học sinh quan sát 
* Giới thiệu bảng đơn vị đo diện tích.
Lớn hơn m2
m2
Bé hơn m2
km2
hm2
dam2
m2
dm2
cm2
mm2
1km2
1hm2
1dam2
1m2 
1dm2
1cm2 
1mm2 
= 100 hm2
= 100 dam2
= 100 m2
= 100 dm2
= 100 cm2
= 100 mm2
 = 1100 cm2
= 10000 dam2
 = 1100 km2
 = 1100 hm2
 = 1100 dam2
 = 1100 m2
 = 1100 dm2
= 110000 dm2
- Hai đơn vị đo diện tích liền kề hơn kém nhau bao nhiêu lần?
Hai đơn vị đo diện tích liền kề hơn kém nhau 100 lần
 * Thực hành
+ 2- 4 em nối tiếp đọc lại bảng đơn vị đo diện tích.
Bài 1: a)
+ 2- 3 em nối tiếp đọc 
b) 
1 em lên bảng viết, dưới lớp viết vào SGK: 168mm2; 2310mm2
Bài 2: Giáo viên viết đề và hướng dẫn.
2 em làm bài vào bảng nhóm, cả lớp làm bài vào vở.
 5cm2 = 500 mm2
 12km2 = 1200 hm2
 1hm2 = 10000 m2
 7hm2 = 70000 m2
 1m2 = 10000 cm2
 5m2 = 50000 cm2
12m2 9dam2 = 1209 dam2
37dam2 24m2 = 3724 m2
b) 
800 mm2 = 8 cm2; 3400 dm2 = 34m2
8mm2 = 8100cm2; 7 dm2 = 7100 m2
29mm2 = 29100cm2; 34 dm2 = 34100m2
3.Củng cố - Dặn dò:
Nhắc thuộc bảng đơn vị đo diệntích theo thứ từ từ lớn đến bé và ngược lại. Làm các bài tập trong VBT
 -Chuẩn bị bài cho tiết sau.
*******************************
Tiết 4 – Buổi sáng – Tập làm văn
TRẢ BÀI VĂN TẢ CẢNH
	I. MỤC TIÊU 
 	- Nắm được yêu cầu của bài văn.
	- Nhận thức được ưu, khuyết điểm trong bài làm của mình và của bạn: biết sửa lỗi; viết lại được một đoạn cho hay hơn.
	II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 	Phấn màu, vở bài tập.
	III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
a) Hướng dẫn học sinh chữa một số lỗi chính tả.
- Giáo viên chép đề lên bảng.
- Học sinh đọc đề và nháp.
- Nhận xét chung : Nhìn chung hầu hết bài văn viết đủ bố cục, nhiều bài có ý tả cảnh khá hay, bài văn có sử dụng nhiều từ ngữ gợi tả. Có 2 bài đạt 9 điểm, cần phát huy.
- Hướng dẫn học sinh chữa một số lỗi điển hình.
- Giáo viên sửa cho đúng.
Sẳ lỗi vào vở bài tập.
- Lỗi chính tả: 
gỗ soan/ gỗ xoan; màu gi/màu ghi; rộng dãi/ rộng rãi; giày đặc/dày đặc; chận mưa/ trặn mưa
Lỗi sử dụng từ: 
nhà thờ/ bàn thờ hay ban thờ ở trong nhà; xanh nơn nởn/ xanh mơn mởn; tường nhà được lát xi măng/ trường nhà được xây bằng xi măng; chớp nhoanh nhoánh/ chớp nhoang nhoáng.
Một số ít bài bố cụ chưa đầy đủ 3 phần, chưa tách đoạn.
b) Trả bài.cho học sinh.
Lớp nhận xét.
- Học sinh tự sửa lỗi của mình.
Viết lại đoạn văn cho hay hơn.
- Một số học sinh trình bày đoạn văn đã viết lạc.
3.Củng cố - Dặn dò:
 -Chuẩn bị bài cho tiết sau.
Tiết 5 – Buổi sáng – Sinh hoạt - An toàn giao thông
SINH HOẠT LỚP
	I. MỤC TIÊU 
 	- Học sinh thấy được ưu và nhược điểm của mình trong tuần qua.
	- Từ đó sửa khuyết điểm, phát huy những ưu điểm, nắm được phương hướng tuần sau.
	- Giáo dục học sinh thi đua học tập.
	III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
a) Nhận xét chung 2 mặt: đạo đức và văn hoá.	
Lớp trưởng nhận xét.
Tổ thảo luận g rút ra kết luận.
- Giáo viên nhận xét, đánh giá: ưu điểm, nhược điểm trong tuần.
- Biểu dương những học sinh có thành tích,phê bình những bạn có khuyết điểm.
Bình bầu thi đua trong tuần và đề nghị khen thưởng từ quỹ khen thưởng của lớp.
b) Phương hướng tuần sau:
- Khắc phục nhược điểm.
- Thi đua học tập giành nhiều điểm 9, 10 .
- Tiếp tục rèn chữ, giữ vở và chuẩn bị bài tuần sau.
3.Củng cố - Dặn dò:
 -Chuẩn bị bài cho tiết sau.
An toàn giao thông
Bài 5 : EM LÀM GÌ ĐỂ THỰC HIỆN AN TOÀN GIAO THÔNG?
	I. MỤC TIÊU 
 	1-Kiến thức
	.HS biết được những con số thống kê về tai nạn giao thông.
	.HS biết phân tích nguyên nhân gây ra tai nạn giao thông.
	2-Kĩ năng.
	.Biết va giải thích các điều luật đơn giản cho bạn bè nghe.
	.Đề ra phương án phòng tránh tai nạn GT.
	3-Thái độ
	.Có ý thức thực hiện những qui định của luật GTĐB,có hành vi an toàn khi đi đường.
	.Tham gia tuyên truyền, vận động mọi người, thực hiện luật GTĐB để đảm bảo ATGT.
	II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 	.Phiếu học tập.
	III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 Hoạt động của giáo viên
Hoạt đông của học sinh
1-Bài cũ : Nguyên nhân tai nạn giao thông.
2- Bài mới :
.Giới thiệu
Hoạt động 1: Tuyên truyền.
GV đọc mẫu tin TNGT.
.Hoạt động 2. Lập phương án thực hiện ATGT
.Phát phiếu học tập cho hs.
.Chia lớp thành 3 nhóm
.Nội dung tham khảo tài liệu..GV kết luận.
Nội dung phương án:
*Khảo sát điều tra:
 +Bao nhiêu bạn đi xe đạp. Bố mẹ chở. Đi bộ.
 +Bao nhiêu bạn đi xe thành thạo, chưa thành thạo...
 +Bao nhiêu bạn đã nắm được luật giao thông đường bộ, thuộc các loại biển báo trên đường...
.Hoạt động 3: GV kết luận.
Củng cố dặn do;Tổng kêt ATGT cho hs vẽ tranh cổ động về ATGT.
Những nguyên nhân nào gây ra tai nạn giao thông? +2 HS trả lời.
. HS lắng nghe.
.Tóm tắc số liệu từ thông tin.
.Thảo luận nhóm.phân tích trình bay tranh sưu tầm để cổ động.
.Phát biểu trước lớp.
.Học sinh thảo luận và lập phương án cho nhóm mình.
+Nhóm đi xe đạp.
+Nhóm được ba mẹ đưa đi học.
+Nhóm đi bộ đến trường
.Nhóm nào xong trước được biểu dương.
.Trình bày trước lớp.
.Lớp nhận xét, bổ sung.
-Lắng nghe. Sau đó vài HS nhắc lại.

Tài liệu đính kèm:

  • docxGiáo án L 5 - 2013 - 2014- TUẦN 5.docx