Bài soạn lớp 5 - Tuần 1 - Trường TH Mông Dương

Bài soạn lớp 5 - Tuần 1 - Trường TH Mông Dương

I. MỤC TIÊU:

 + Kiến thức: Nêu được ý nghĩa của sự sinh sản.

 + Kĩ năng : Nhận ra mỗi trẻ em đều do bố, mẹ sinh ra và có những đặc điểm giống với bố, mẹ của mình.

 + Thái độ : Thấy được tầm quan trọng của việc duy trì nòi giống.

II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI :

 - Kĩ năng phân tích và đối chiếu các đặc điểm của bố, mẹ và con cái để rút ra nhận xét bố mẹ và con cái có đặc điểm giống nhau.

III. CHUẨN BỊ :

+ GV : - Các hình minh hoạ trong sách giáo khoa.

- Bộ phiếu dùng cho trò chơi “ Bé là con ai”.

 

doc 16 trang Người đăng huong21 Lượt xem 1040Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Bài soạn lớp 5 - Tuần 1 - Trường TH Mông Dương", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 1
Ngày soạn: 12/08/2011
Ngày giảng: 15/08/2011 (5A,5B) ; 16/08/2011(5C)
Khoa học
TIẾT 1 : SỰ SINH SẢN
I. MỤC TIÊU:
 + Kiến thức: Nêu được ý nghĩa của sự sinh sản.
 + Kĩ năng : Nhận ra mỗi trẻ em đều do bố, mẹ sinh ra và có những đặc điểm giống với bố, mẹ của mình.
 + Thái độ : Thấy được tầm quan trọng của việc duy trì nòi giống.
II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI :
 - Kĩ năng phân tích và đối chiếu các đặc điểm của bố, mẹ và con cái để rút ra nhận xét bố mẹ và con cái có đặc điểm giống nhau.
III. CHUẨN BỊ :
+ GV : - Các hình minh hoạ trong sách giáo khoa.
Bộ phiếu dùng cho trò chơi “ Bé là con ai”.
+ HS: SGK, VBT.
IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn định tổ chức lớp: (1¢)
 5A : 34 vắng : ..
 5B : 30 vắng : .. 
 5C : 26 vắng : ..
2. Kiểm tra bài cũ: ( 3¢)
 - GV kiểm tra đồ dùng của HS.
3. Bài mới: (30¢)
 * Giới thiệu bài: Ở lớp 4, các em đã được học môn khoa học. Lớp 5 các em tiếp tục tìm hiểu những điều mới về môn khoa học. Ở bất kì một lĩnh vực khoa học nào, con người và sức khỏe luôn được đặt lên vị trí hàng đầu. Bài học đầu tiên mà chúng ta tìm hiểu là : “ Sự sinh sản”, qua bài học này sẽ giúp các em hiểu ý nghĩa của sự sinh sản đối với loài người.
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
*Hoạt động 1: Trò chơi “Bé là con ai”. (10¢)
- GV nêu tên trò chơi, phổ biến luật chơi.
+ Mỗi HS được phát 1 phiếu, nếu ai nhận được phiếu có hình em bé, sẽ phải đi tìm bố hoặc mẹ của em bé đó. Ngược lại.
+ Ai tìm được hình trước thời gian quy định là thắng, ngược lại, ai hết thời gian vẫn chưa tìm được là thua.
- Chia lớp thành 4 nhóm, phát đồ dùng.
- Gọi đại diện các nhóm dán phiếu lên bảng. GV cùng HS cả lớp quan sát.
- Y/c đại diện 2 nhóm khác lên kiểm tra và hỏi bạn: 
+ Tại sao bạn cho rằng đây là hai bố con (mẹ con) ?
- Nhận xét, khen ngợi các nhóm đã tìm đúng bố mẹ cho em bé.
- GV hỏi để tổng kết trò chơi: 
+ Nhờ đâu các em tìm bố mẹ cho từng bé?
+ Qua trò chơi, em có nhận xét gì về trẻ em và bố mẹ của chúng?
† KL: Mọi trẻ em đều do bố mẹ sinh ra, nhìn đặc điểm bên ngoài có thể nhận ra bố mẹ của em bé.
* Hoạt động 2: Ý nghĩa của sự sinh sản ở người. (10¢)
- Y/c HS quan sát hình minh hoạ trang 4, 5 SGK và hoạt động theo cặp.
- Treo tranh minh hoạ ( không có lời của nhân vật ) y/c HS lên giới thiệu các thành viên trong gia đình bạn Liên.
+ Lúc đầu, gia đình bạn Liên có mấy người ? Đó là những ai?
+ Hiện nay, gia đình bạn Liên có mấy người ? Đó là những ai?
+ Sắp tới nhà bạn Liên sẽ có mấy người ? Tại sao em biết ?
+ Gia đình bạn Liên có mấy thế hệ?
+ Nhờ đâu mà có các thế hệ trong mỗi gia đình?
† KL: Nhờ có sự sinh sản mà các thế hệ trong một gia đình, mỗi dòng họ được duy trì, kế tiếp nhau.
*Hoạt đông 3: Liên hệ thực tế: Gia đình của em.(10¢)
- Y/c HS vẽ tranh về gia đình mình.
- Hướng dẫn, gợi ý thêm.
- Y/c HS lên giới thiệu gia đình mình qua tranh.
- Nhận xét, khen những HS có tranh vẽ đẹp, và có lời giới thiệu hay.
- GV đặt câu hỏi thêm :
+ Theo em điều gì sẽ xảy ra nếu con người không có khả năng sinh sản?
- GV tóm nội dung bài, rút ra bài học và y/c HS đọc mục bạn cần biết.
- Lắng nghe.
- Theo dõi.
- Nhận đồ dùng và hoạt động theo nhóm. HS thảo luận và làm việc theo y/c của GV đưa ra.
- Đại diện các nhóm dán phiếu lên bảng. 
- Đại diện các nhóm khác kiểm tra và hỏi:
- HS trả lời theo nội dung phiếu của mình. HS cả lớp lắng nghe, nhận xét bổ sung.
- Em bé có đặc điểm giống bố mẹ của mình
- Trẻ em đều do bố mẹ sinh ra và chúng có những đặc điểm giống bố mẹ của mình.
- HS lắng nghe.
- 2 HS ngồi cạnh nhau cùng quan sát tranh và thảo luận theo y/c của GV đưa ra.
- HS1 đọc từng câu hỏi về nội dung tranh cho HS 2 trả lời.
- 2 HS cùng cặp nối tiếp nhau giới thiệu.
- Lúc đầu, gia đình bạn Liên có 2 người. Đó là bố và mẹ bạn Liên.
- Hiện nay, gia đình bạn Liên có mấy người 3 Đó là bố , mẹ và bạn Liên.
- Sắp tới nhà bạn Liên sẽ có 4 người, Vì mẹ bạn Liên đang mang thai và sắp sinh em bé.
- 2 thế hệ: Bố mẹ Liên và Liên
- Nhờ có sự sinh sản.
- HS lắng nghe.
- Vẽ hình vào giấy A4
- 3 - 5 HS dán và giới thiệu. HS cả lớp lắng nghe bổ sung và nhận xét.
- Loài người sẽ diệt vong.
- 2 HS đọc mục bạn cần biết-SGK/5.
4. Củng cố kiến thức: (3¢)
+ Tại sao chúng ta nhận ra được các em bé và bố mẹ của các em? ( Vì trẻ em đều do bố mẹ sinh ra, có đặc điểm giống với bố mẹ của mình )
+ Nhờ đâu mà các thế hệ trong một gia đình, dòng họ được kế tiếp nhau? ( Nhờ có sự sinh sản mà các thế hệ trong một gia đình, dòng họ được kế tiếp nhau )
 - Nhận xét tiết học.
5. Chuẩn bị bài sau: (1¢)
- Học bài và chuẩn bị bài: “ Nam hay nữ ( tiếp )”.
- Làm các bài tập trong VBT.
V. RÚT KINH NGHIỆM:
........................................................................................................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................................................................................................
Ngày soạn: 12/08/2011
Ngày giảng: 16/08/2011 (5A) ; 17/08/2011 (5B, 5C) 
Đạo đức
TIẾT 1 : EM LÀ HỌC SINH LỚP 5
I. MỤC TIÊU:
 + Kiến thức : Nhận thức được vị thế của HS lớp 5 so với các lớp trước.
 + Kỹ năng : Bước đầu có kĩ năng tự nhận thức, kĩ năng đặt mục tiêu.
 + Thái độ : Vui và tự hào khi là HS lớp 5. Có ý thức học tập, rèn luyện để xứng đáng là HS lớp 5.
II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI :
 - Kĩ năng tự nhận thức ( tự nhận thức được mình là học sinh lớp 5 ).
 - Kĩ năng xác định được giá trị ( xác định được giá trị của HS lớp 5).
 - Kĩ năng ra quyết định ( biết lựa chọn cách ứng xử phù hợp trong một số tình huống để xứng đáng là học sinh lớp 5 ). 
III. CHUẨN BỊ :
 + GV : - Các bài hát về chủ đề Trường em.
 - Giấy trắng, bút màu.
 + HS: - SGK, VBT.
 - Sưu tầm 1 số mẩu chuyện về những tấm gương HS lớp 5 gương mẫu.
IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn định tổ chức lớp: (1¢)
 5A: 34 vắng : ..
 5B : 30 vắng : .. 
 5C : 26 vắng : ..
2. Kiểm tra bài cũ: ( 3¢)
 - GV kiểm tra đồ dùng của HS.
3. Bài mới: (30¢)
 * Giới thiệu bài: GV giới thiệu chung nội dung Đạo đức lớp 5.
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
* Khởi động: Y/c HS hát tập thể bài : “ Em yêu trường em”.
* Hoạt động 1: Quan sát tranh và thảo luận. ( 8¢)
- Y/c HS quan sát từng tranh ảnh trong SGK trang 3 - 4 và thảo luận cả lớp theo câu hỏi sau: 
+ Tranh vẽ gì?
+ Em nghĩ gì khi xem các tranh ảnh trên?
+ Học sinh lớp 5 có gì khác với học sinh khối lớp khác?
+ Theo em chúng ta cần là gì để xứng đáng là học sinh lớp 5?
† KL: Năm nay các em lên lớp 5. Lớp 5 là lớp lớn nhất trường. Vì vậy HS lớp 5 cần phải gương mẫu về mọi mặt để cho các em khối khác học tập và noi theo.
*Hoạt động 2: Làm bài tập 1- SGK/4. 
( 5¢)
 - GV nêu y/c bài tập 1, yêu cầu học sinh thảo luận bài tập theo cặp.
- Gọi vài nhóm lên trình bày.
- Nhận xét và kết luận.
† Các điểm a, b, c, d, e trong bài tập 1 là những nhiệm vụ của học sinh lớp 5 mà chúng ta phải thực hiện. 
* Hoạt động 3: Tự liên hệ
 (Bài tập 2/SGK) ( 7¢)
- GV nêu y/c học sinh liên hệ.
- Y/c HS thảo luận theo cặp.
- Gọi một số học sinh tự liên hệ trước lớp.
† KL: Các em cần cố gắng phát huy những điểm mà mình thực hiện tốt, khắc phục những mặt còn thiếu sót để xứng đáng là học sinh lớp 5.
*Hoạt động 4: Chơi trò chơi “Phóng viên”.( 10¢)
- Tổ chức cho học sinh thay phiên nhau đóng vai phóng viên để phỏng vấn các bạn học sinh khác về một số nội dung của bài học.
- GV theo dõi, nhận xét, kết luận: Các em cần cố gắng học giỏi, phát huy điểm mạnh, khắc phục điểm yếu,
- Rút ra ghi nhớ, gọi học sinh nhắc lại.
- Cả lớp hát.
- HS quan sát từng tranh ảnh trong SGK trang 3 - 4 và thảo luận để trả lời câu hỏi.
- HS trả lời với từng tranh.
C Tranh 1: Hoc sinh lớp 5 trường TH Hoàng Diệu (Hà Nội) đón các em HS lớp 1 trong ngày khai giảng.
C Tranh 2: Cô giáo chúc mừng các bạn HS là HS lớp 5.
C Tranh 3:1 bạn HS lớp 5 học hành chăm chỉ nên được bố khen.
- HS nói cảm nghĩ của mình.
- Là học sinh lớn nhất trường, phải gương mẫu cho các em dưới noi theo.
- Chăm học, tự giác trong công việc hằng ngày và trong học tập.
- HS lắng nghe.
- Trao đổi theo cặp.
- 3 nhóm trình bày. HS cả lớp theo dõi, bổ sung và nhận xét.
@ Theo em HS lớp 4 cần phải có những hành động, việc làm nào dưới đây:
Thực hiện tốt 5 Năm điều Bác Hồ dạy thiếu niên, nhi đồng.
Thực hiện đúng nội quy của trường, của lớp.
Tích cực tham gia các hoạt động tập thể, hoạt động xã hội do lớp trường, địa phương tổ chức.
Nhường nhịn, giúp đỡ các em học sinh nhỏ.
đ) Buộc các em nhỏ phải làm theo ý muốn của mình.
Gương mẫu về mọi mặt cho các em HS lớp dưới noi theo.
- Trao đổi theo cặp.
- 3 HS liên hệ.
- Ví dụ:
+ Theo bạn học sinh lớp 5 cần phải làm gì?
+ Bạn cảm thấy như thế nào khi là học sinh lớp 5?
+ Hát, đọc một bài thơ về chủ để “Trường học”?
- 2 HS nhắc lại ghi nhớ SGK/5.
4. Củng cố kiến thức: (3¢)
+ Theo bạn học sinh lớp 5 cần phải làm gì? ( chăm học, gương mẫu, .)
+ Bạn cảm thấy như thế nào khi là học sinh lớp 5? ( vui và tự hào .)
 - Nhận xét tiết học.
5. Chuẩn bị bài sau: (1¢)
- Học bài và chuẩn bị: 
 + Lập kế hoạch phấn đấu của bản thân trong năm học này.
 + Sưu tầm các bài thơ, bài hát, bài báo nói về HS lớp 5 gương mẫu và về chủ đề Trường em.
- Làm các bài tập trong VBT.
V. RÚT KINH NGHIỆM:
..
Ngày soạn: 13/08/2011
Ngày giảng: 16/08/2011 (5A,5B) ; 18/08/2011(5C)
Địa lí
TIẾT 1 : VIỆT NAM - ĐẤT NƯỚC CHÚNG TA
I. MỤC TIÊU:
 + Kiến thức: Xác định và mô tả sơ lược được vị trí địa lý nước ta trên bản đồ ( lược đồ ) và trên quả Địa cầu. Biết được những thuận lợi và một số khó khăn do vị trí địa lí của nước ta đem lại . 
 + Kĩ năng : - Nêu được diện tích của lãnh thổ Việt Nam
 - Nêu được những thuận lợi do vị trí đem lại cho nước ta
 - Chỉ và nêu được tên một số đảo, quần đảo cảu nước ta trên bản đồ 
 + Thái độ : Thấy được tầm quan trọng của vị trí nước Việt Nam ta trên thế giới.
II. CHUẨN BỊ :
 + GV : - Bản đồ địa lí tự nhiên Viết Nam, Phiếu thảo luận.
 - Quả địa cầu, các hình minh hoạ trong SGK, 2 lược đồ trống và các tấm thẻ.
 + HS: SGK, VBT.
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn định tổ chức lớp: (1¢)
 5A : 34 vắng : ..
 5B : 30 vắng : .. 
 5C : 26 vắng : ..
2. Kiểm tra bài cũ: ( 3¢)
 - GV kiểm tra đồ dùng của HS.
3. Bài mới: (30¢)
  ... Hoạt động 1: Tình hình đất nước sau khi thực dân Pháp mở cuộc xâm lược. (10¢)
- GV yêu cầu HS đọc thầm phần chữ nhỏ trong SGK-4 để trả lời các câu hỏi sau:
- GV gọi HS trả lời các câu hỏi.
+ Ngay sau khi thực dân Pháp xâm lược nước ta, nhân dân Nam Kì đã làm gì? 
+ Em hãy nêu sự hiểu biết của mình về Trương Định? 
- GV nhận xét, kết luận: Ngay sau khi thực dân Pháp xâm lược nước ta, nhân dân Nam Kì đã đứng lên chống Pháp để dành lại độc lập dân tộc.
* Hoạt động 2: Trương Định cương quyết cùng nhân dân chống quân xâm lược. (12¢)
- GV chia nhóm 4, y/c HS đọc thông tin trong SGK thảo luận để hoàn thành các câu hỏi sau:
1. Năm 1862, vua ra lệnh cho Trương Định làm gì? Theo em lệnh của nhà vua đúng hay sai? Vì sao?
2. Nhận được lệnh vua Trương Định có thái độ và suy nghĩ như thế nào?
3. Nghĩa quân và dân chúng đã làm gì trước băn khoăn đó của Trương Định? Việc làm đó có tác dụng như thế nào? 
4. Trương Định đã làm gì để đáp lại lòng tin yêu của nhân dân?
- Tổ chức cho học sinh báo cáo kết quả.
- GV nhận xét, kết luận: Năm 1862 triều đình nhà Nguyễn kí hoà ước nhường 3 tỉnh miền Đông Nam Kì cho thực dân Pháp. Trương Định quyết tâm chống lệnh vua để ở lại cùng nhân dân chống giặc
* Hoạt động 3: Lòng biết ơn, tự hào của nhân dân ta với “ Bình Tây Đại nguyên soái. (8¢)
- GV nêu câu hỏi, gọi học sinh trả lời:
+ Nêu cảm nghĩ của em về Bình Tây đại nguyên soái Trương Định?
+ Hãy kể thêm về một vài mẩu truyện về ông mà em biết?
† KL: Trương Định là một trong những tấm gương tiêu biểu trong phong trào đấu tranh chống thực dân Pháp xâm lược ở Nam Kì.
- HS đọc thầm phần chữ nhỏ trong SGK- 4 để trả lời các câu hỏi. 
- 2-3 HS trả lời, cả lớp theo dõi nhận xét và bổ sung ý kiến.
- Ngay sau khi thực dân Pháp xâm lược nước ta, nhân dân Nam Kì đã đứng lên chống Pháp. Tiêu biểu là các cuộc khởi nghĩa của Trương Định, Hồ Huân Nghiệp, Nguyễn Hữu Huân, Võ Duy Dương, Nguyễn Trung Trực trong đó lớn nhất là phong trào kháng chiến dưới sự chỉ huy của Trương Định.
- Trương Định quê ở Bình Sơn ( nay thuộc huyện Sơn Tịnh) Quảng Ngãi, sau theo cha lập nghiệp ở Tân An. Trương Định chiêu mộ nghĩa binh đánh Pháp ngay khi chúng vừa tân công Gia Định (1859).
- HS lắng nghe.
- Các nhóm thảo luận dựa SGK và trả lời các câu hỏi.
- Năm 1862, giữa lúc nghĩa quân Trương Định đang thu được thắng lợi làm cho thực dân Pháp hoang mang lo sợ thì triều đình nhà Nguyễn kí hòa ước, nhường 3 tỉnh miền Đông Nam Kì cho thực dân Pháp. Vua ban lệnh xuống, buộc Trương Định phải giải tán nghĩa binh và đi nhận chức Lãnh binh ở An Giang.
- Lệnh của nhà vua không hợp lí vì lệnh đó thể hiện sự nhượng bộ của triều đình với thực dân Pháptrái với nguyện vọng của nhân dân.
- Nhận được lệnh vua Trương Định băn khoăn suy nghĩ rất nhiều: làm quan phải tuân lệnh vua , nếu không sẽ phải chịu tội phản nghịch; nhưng dân chúng và nghĩa quân không muốn giải tán lực lựợng, một lòng một dạ tiếp tục kháng chiến. Giữa lệnh vua và ý dân, Trương Định chưa biết phải làm thế nào cho phải.
- Chỉ huy nghĩa quân đóng ở Tân An là Phan Tuấn Phát truyền thư đi khắp nơi suy tôn Trương Định là chủ soái. Đề xuất đó được dân chúng và nghĩa quân ủng hộ; họ làm lễ, tôn Trương Định làm “ Bình Tây Đại nguyên soái . Điều đó đã cổ vũ, động viên ông quyết tâm đánh giặc.
- Cảm kích trước niềm tin yêu của nghĩa quân và dân chúng ông đã phản đối mệnh lệnh của triều đình quyết tâm ở lại cùng nhân dân chống giặc.
- Các nhóm trình bày từng câu hỏi.
- Nhóm khác nhận xét bổ sung.
- HS lắng nghe.
- Ông là người yêu nước, dũng cảm sẵn sàng hi sinh bản thân mình cho dân tộc, cho đất nước. Em vô cùng khâm phục ông.
- 2 - 3 HS kể.
- HS lắng nghe.
4. Củng cố kiến thức: (3¢)
 + Em hãy nêu những băn khoăn suy nghĩ của Trương Định khi nhận được lệnh vua ? ( Nhận được lệnh vua Trương Định băn khoăn suy nghĩ rất nhiều: làm quan phải tuân lệnh vua , nếu không sẽ phải chịu tội phản nghịch; nhưng dân chúng và nghĩa quân không muốn giải tán lực lựợng, một lòng một dạ tiếp tục kháng chiến. Giữa lệnh vua và ý dân, Trương Định chưa biết phải làm thế nào cho phải ).
 + Nghĩa quân và dân chúng đã làm gì trước băn khoăn đó của Trương Định? Việc làm đó có tác dụng như thế nào? ( Chỉ huy nghĩa quân đóng ở Tân An là Phan Tuấn Phát truyền thư đi khắp nơi suy tôn Trương Định là chủ soái. Đề xuất đó được dân chúng và nghĩa quân ủng hộ; họ làm lễ, tôn Trương Định làm “ Bình Tây Đại nguyên soái . Điều đó đã cổ vũ, động viên ông quyết tâm đánh giặc )
 + Trương Định đã làm gì để đáp lại lòng tin yêu của nhân dân? ( Cảm kích trước niềm tin yêu của nghĩa quân và dân chúng ông đã phản đối mệnh lệnh của triều đình quyết tâm ở lại cùng nhân dân chống giặc )
 - Nhận xét tiết học.
5. Chuẩn bị bài sau: (1¢)
- Học bài và chuẩn bị bài sau : Nguyễn Trường Tộ mong muốn canh tân đất nước.
- Làm các bài tập trong VBT.
V. RÚT KINH NGHIỆM:
...
...
Ngày soạn: 13/08/2011
Ngày giảng: 16/08/2011 (5B) ; 17/08/2011(5A); 18/08/2011(5C)
Khoa học
TIẾT 2 : NAM HAY NỮ 
I. MỤC TIÊU:
 + Kiến thức: Sau bài học, HS biết phân biệt các đặc điểm về mặt sinh học và xã hội giữa nam và nữ.
 + Kĩ năng : Nhận ra sự cần thiết phải thay đổi một số quan niệm xã hội về nam và nữ .
 + Thái độ : Có ý thức tôn trọng các bạn cùng giới và khác giới, không phân biệt bạn nam, bạn nữ.
II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI :
 - Kĩ năng phân tích, đối chiếu các đặc điểm đặc trưng của nam và nữ.
 - Kĩ năng trình bày suy nghĩ của mình về các quan niệm nam, nữ trong xã hội.
 - Kĩ năng tự nhận thức và xác định giá trị của bản thân.
III. CHUẨN BỊ :
+ GV : - Hình 6, 7 SGK và các tấm phiếu có nội dung như trang 8/SGK.
+ HS: SGK, VBT.
IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn định tổ chức lớp: (1¢)
 5A: 34 vắng : ..
 5B : 30 vắng : .. 
 5C : 26 vắng : ..
2. Kiểm tra bài cũ: ( 3¢)
 + Em có nhận xét gì về trẻ em và bố mẹ của chúng? ( mọi trẻ em đều do bố, mẹ sinh ra và đều có những đặc điểm giống với bố mẹ của mình)
 + Nêu ý nghĩa của sự sinh sản đối với mỗi gia đình, dòng họ ? ( Nhờ có sự sinh sản mà các thế hệ trong một gia đình, dòng họ được kế tiếp nhau )
 - GV nhận xét và cho điểm HS.
3. Bài mới: (30¢)
 * Giới thiệu bài: Con người có những giới nào? ( Nam và nữ) . Trong bài học hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu những điểm giống và khác nhau giữa nam và nữ.
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
*Hoạt động 1: Sự khác nhau giữa nam và nữ về đặc điểm sinh học. (15¢)
- Gọi học sinh lên bảng dán tranh vẽ ( nội dung như trong SGK/ 6) đã chuẩn bị ở nhà.
+ Vì sao em vẽ bạn nam khác bạn nữ?
+ Tranh 1 có mấy bạn nam, bạn nữ?
+ Lớp em có bao nhiêu bạn trai, bạn gái?
+ Nêu một vài điểm giống nhau và khác nhau giữa bạn trai và bạn gái?
- GV nhận xét và kết luận: Nam và nữ có sự khác biệt về đặc điểm ngoại hình (song cũng có nhiều nam giới để tóc dài, dịu dàng, nữ cắt tóc ngắn,)
- Yêu cầu học sinh đọc câu hỏi 3/SGK-6, suy nghĩ và trả lời: 
+ Khi một em bé sinh ra dựa vào cơ quan nào của cơ thể để biết là bé trai hay bé gái?
Cơ quan tuần hoàn.
Cơ quan tiêu hóa.
Cơ quan sinh dục.
Cơ quan hô hấp.
† KL: Nam nữ khác nhau cơ bản về cấu tạo và chức năng của cơ quan sinh dục.
*Hoạt động 2: Giới thiệu cơ quan sinh của nam và nữ. (15¢)
- Yêu cầu học sinh quan sát hình 2, 3 trong SGK/7.
- GV giới thiệu tinh trùng và trứng:
+ Tinh trùng do cơ quan sinh dục nam hay nữ tạo ra? 
+ Trứng do cơ quan sinh dục nam hay nữ tạo ra? 
GV : Những người nam đến tuổi trưởng thành, thường có râu, có tinh trùng. Nữ thì có kinh nguyệt ( tức là có hiện tượng rụng trứng). Nếu trong thời kì này trứng gặp tinh trùng thì nữ có thai và sinh con.
+ Hãy nêu một số diểm khác biết về mặt sinh học giữa nam và nữ?
† KL: Ngoài những đặc điểm chung, giữa nam và nữ có sự khác biệt, trong đó có sự khác nhau cơ bản về cấu tạo và chức năng của cơ quan sinh dục. Khi còn nhỏ bé trai vè bé gái chưa có sự khác biệt rõ rệt về ngoại hình ngoài cấu tạo của cơ quan sinh dục. Đến độ tuổi nhất định, cơ quan sinh dục mới phát triển và là cho cơ thể nữ và nam có nhiều điểm khác biệt về mặt sinh học. 
- Gọi 1- 2 HS đọc mục bạn cần biết SGK/7.
- 1 HS dán tranh vẽ, cả lớp quan sát.
- Giữa nam và nữ có nhiều điểm khác nhau.
- 5 nam, 5 nữ.
- HS trả lời:  nữ, .. nam.
- Giống: học, ăn, chơi, có tình cảm.
- Khác: Nam: cắt tóc ngắn, mạnh mẽ
 Nữ: Tóc dài, dịu dàng
- Học sinh đoc câu hỏi và chọn ý trả lời:
- Cơ quan sinh dục.
- Quan sát tranh và trả lời câu hỏi
- Tinh trùng do cơ quan sinh dục nam tạo ra.
- Trứng do cơ quan sinh dục nữ tạo ra.
- Nam: vỡ tiếng, giọng ồm, có râu,
- Nữ: tuyến vú phát triển, mặt có trứng cá, có kinh nguyệt,..
- HS lắng nghe.
- 1-2 HS HS đọc mục bạn cần biết trong SGK/7.
4. Củng cố kiến thức: (3¢)
+ Hãy nêu một vài đặc điểm về nam và nữ để thấy rõ sự khác nhau về mặt sinh học?
 (- Nam: Vỡ tiếng, giọng ồm, có râu, cơ quan sinh dục nam tao ra tình trùng.
 - Nữ: Tuyến vú phát triển, mặt có trứng cá, cơ quan sinh dục tạo ra trướng,có kinh nguyệt)
 - Nhận xét tiết học.
5. Chuẩn bị bài sau: (1¢)
- Học bài và chuẩn bị bài sau : Nam hay nữ ( tiếp )
- Làm các bài tập trong VBT.
V. RÚT KINH NGHIỆM:
...
KÍ DUYỆT CỦA TỔ TRƯỞNG CHUYÊN MÔN
........................................................................................................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................................................................................	
........................................................................................................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................................................................................................ 
 Mông Dương, ngày ........ tháng ......... năm 2011
	 TỔ TRƯỞNG
 Phạm Thị Ngọc Thạch

Tài liệu đính kèm:

  • docGA Khoa Su Dia Tuan 1.doc