I.MỤC TIÊU:
- Biết đọc diễn cảm bài văn, giọng đọc thay đổi phù hợp lời nhân vật.
- Hiểu nội dung : Bố con ông Nhụ dũng cảm lập làng giữ biển. (Trả lời dược các câu hỏi 1, 2, 3).
- Nâng cao ý thức bảo vệ môi trường ở HS.
II.ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:
- Bảng phụ
- Tranh ảnh về những làng ven biển (nếu có).
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU :
TUẦN 22 NS: 17/1/2014 ND:20/1/2014 Thứ hai, ngày 20 tháng 1 năm 2014 TẬP ĐỌC TIẾT 43:LẬP LÀNG GIỮ BIỂN I.MỤC TIÊU: - Biết đọc diễn cảm bài văn, giọng đọc thay đổi phù hợp lời nhân vật. - Hiểu nội dung : Bố con ông Nhụ dũng cảm lập làng giữ biển. (Trả lời dược các câu hỏi 1, 2, 3). - Nâng cao ý thức bảo vệ môi trường ở HS. II.ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: - Bảng phụ - Tranh ảnh về những làng ven biển (nếu có). III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A.Kiểm tra bài cũ: (5’) - Kiểm tra 2 HS HS đọc + trả lời câu hỏi B.Bài mới 1:Giới thiệu bài: nên MĐYC ... (1’) - HS lắng nghe 2: Luyện đọc : (10’) - 2 HS nối tiếp nhau đọc cả bài - GV chia 4 đoạn - Dùng bút chì đánh dấu - 4HS đọc nối tiếp ( 2Lần) - HS luyện đọc từ khó đọc + Đọc đoạn + đọc từ khó :vàng lưới, lưới đáy, dân chài. + Đọc chú giải+giải nghĩa từ - GV đọc diễn cảm bài văn - HS đọc theo cặp 1 ® 2 HS đọc cả bài Lắng nghe 3. Tìm hiểu bài : ( 10’) Đoạn 1: Cho HS đọc to + đọc thầm + Bài văn có những nhân vật nào? + Bố và ông Nhụ bàn với nhau việc gì? + Bố Nhụ nói: “Con sẽ họp làng” chứng tỏ ông là người thế nào? - 1 HS đọc to, lớp đọc thầm - Ba thế hệ: Nhụ, bố bạn, ông bạn. - Họp làng để di dân ra đảo, đưa dần cả nhà Nhụ ra đảo. - Bố Nhụ phải là cán bộ lãnh đạo làng xã Đoạn 2: + Theo bố Nhụ, việc lập làng mới có lợi gì? - Ngoài đảo có đất rộng, bãi dày, cây xanh, nước ngọt, ngư trường gần, đáp ứng được mong ước của dân chài. Đoạn 3 + 4: + Chi tiết nào cho thấy ông Nhụ suy nghĩ rất kĩ và đồng ý với con trai lập làng giữ biển? - Ông bước ra võng, ngồi xuống,vặn mình, 2 má phập phồng như người xúc miệng khan.Ông đã hiểu những ý tưởng hình thành trong suy nghĩ... + Nhụ nghĩ về kế hoạch của bố như thế nào? - HSKG trả lời : Nhụ đi, cả nhà sẽ đi.Một làng...Nhụ tin kế hoạch của bố và mơ tưởng đến làng mới. 4. Đọc diễn cảm: (7’) Ghi đoạn 3 và hướng dẫn HS đọc HS luyện đọc Cho HS thi đọc đoạn - GV nhận xét + khen những HS đọc tốt HS thi đọc - Lớp nhận xét 5.Củng cố, dặn dò: (3’) - Nhận xét tiết học -HS lắng nghe - HS nhắc lại ý nghĩa của bài học TOÁN TIẾT 106:LUYỆN TẬP I.MỤC TIÊU: - Biết tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của HHCN - Vận dụng để giải một số bài tập đơn giản. -HS yêu thích môn Toán II. CHUẨN BỊ III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A.Bài cũ : (5’) B.Bài mới : 1. Giới thiệu bài : (1’) 2. Thực hành : (27’) - HS nhắc lại công thức và làm BT 1 Bài 1: Bài 1: - Gợi ý cho học sunh tự làm - HS tự làm bài tập theo công thức tính diện tích. 2 HS đọc kết quả, các HS khác nhận xét, sau đó nghe GV kết luận. a. Đổi 1,5m = 15 dm Sxq = (25 + 15) x 2 x 18 = 1460 m2 Bài 2: GV lưu ý HS thùng không có nắp nên chỉ cần sơn 5 mặt Đổi : 1,5m = 15dm 0,6m = 6dm Bài 2: HS đọc đề, nêu cách tính rồi tự làm bài. Giải : Diện tích xung quanh của cái thùng là : (15 + 6) x 2 x 8 = 336 (dm2) Diện tích của cái đáy thùng là : 15 x 6 = 90 (dm2) Diện tích cần quét sơn là : 336 + 90 = 420 (dm2) Bài 3: Bài 3: Dành cho HSKG - GV tổ chức thi phát hiện nhanh kết quả đúng trong các trường hợp đã cho (a, b, c, d). - GV đánh giá bài làm của HS. Kết quả là: Thực hiện a) Đ b) S c) S d) Đ 3. Củng cố dặn dò : (3’) GV nhận xét giờ học, tuyên dương các HS tích cực hoạt động xây dựng bài ĐẠO ĐỨC TIẾT 22: ỦY BAN NHÂN DÂN XÃ PHƯỜNG (tiết 2) I. MỤC TIÊU: - Bước đầu biết vai trò quan trọng của Uỷ ban nhân dân ( UBND) xã (phường) đối với cộng đồng. - Kể được một số công việc của UBND xã (phường) đối với trẻ em trên địa phương. - Biết được trách nhiệm của mọi người dân là phải tôn trọng UBND xã (phường). -Có ý thức tôn trọng UBND xã (phường Tiết 2. A. Bài cũ : B. Bài mới : 1.Những việc làm ở UBND phường, xã : - 2HS nhắc lại nội dung bài học - kể những việc làm của UBND xã hoặc phường - Yêu cầu các nhóm đưa ra những việc đã được tìm hiểu ở UBND xã hoặc phường. - HS đưa ra kết quả đẫ tìm hiểu ở nhà: ;mỗi HS nêu 1 ý kiến, với những ý còn sai ( việc không cần đến UBND nhưng gia định lại đến), - HS khác phát biểu nhận xét góp ý. - GV ghi lại kết quả lên bảng. Với những ý còn sai, tổ chức cho HS phát biểu ý kiến góp ý, sửa chữa. * HS nhắc lại các công việc đến UBND phường, xã để thực hiện, giải quyết. 2. Xử lý tình huống : - GV treo bảng phụ ghi 3 tình huống trong bài tập 2 trang 33 SGK. - HS làm việc cặp đôi để thảo luận tìm cách giải quyết các tình huống đó. - HS đọc các tình huống. a. Em tích cực tham gia và động viên, nhắc nhở các bạn em cùng tham gia. b. Em ghi lại lịch, đăng kí tham gia và tham gia đầy đủ. c. Em tích cực tham gia: hỏi ý kiến bố mẹ để quyên góp những thứ phù hợp. - 1 HS trình bày cách giải quyết, các HS khác lắng nghe và bổ sung ý kiến phù hợp. Đối với những công việc chung, công việc đem lại lợi ích cho cộng đồng do UBND phường, xã em phải có thái độ như thế nào? * Em cần tích cực tham gia các hoạt động và động viên các bạn cùng tham gia. 3. Em bày tỏ mong muốn với UBND phường, xã - UBND xã đã làm những việc cho trẻ em? - HS tiếp nối nhau nêu các việc UBND làm cho trẻ em mà mình đã tìm hiểu được trong bài tập thực hành - Ghi các kết quả lên bảng - 1 HS nhắc lại kết quả GV ghi trên bảng. - Chia nhóm 4 : yêu cầu Các nhóm viết ra mong muốn UBND xã làm cho trẻ em + Các HS bạn bạc thảo luận viết ra các mong muốn đề nghị UBND thực hiện để trẻ em ở địa phương học tập và sinh hoạt đạt kết quả tốt hơn. VD: - Xây dựng khu sân chơi. - Có thêm nhiều đồ chơi trong khu sân chơi. - Xây dựng sân bóng đá. - Xây dựng, mở thư viện cho trẻ em. - Tổ chức ngày rằm Trung thu - Khen thưởng HS giỏi. - Sửa lại đường dây điện dẫn vào trường học. - Thay bàn ghế cho lớp học + Các nhóm dán kết quả làm việc lên trước lớp. + Đại diện của mỗi nhóm lên bảng trình bày những mong muốn của nhóm mình 3. Củng cố, dặn dò : 93’0 Em phải làm gì thể hiện sự tôn trọng với UBND xã ? - HS tham gia tích cực các hoạt động phù hợp với khả năng do UBND phường xã tổ chức. NS: 18/1/2014 ND:21/1/2014 Thứ ba, ngày 21 tháng 1 năm 2014 TOÁN TIẾT 107: DIỆN TÍCH XUNG QUANH VÀ DIỆN TÍCH TOÀN PHẦN CỦA HÌNH LẬP PHƯƠNG I. MỤC TIÊU: Biết -Hình lập phương là hình chữ nhật đặc biệt. -Tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của HLP. -HS yêu thích môn Toán II. CHUẨN BỊ - GV: GV chuẩn bị một số hình lập phương có kích thước khác nhau. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A.Bài cũ : (5’) + Nêu cách tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình lập phương? -Gv nhận xét ,cho điểm B.Bài mới : 1. Giới thiệu bài : (1’) 2. Hình thành công thức tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình lập phương : - 3 học sinh nêu - GV tổ chức cho HS quan sát các mô hình trực quan và nêu câu hỏi để HS nhận xét rút ra kết luận hình lập phương là hình hộp chữ nhật đặc biệt (có 3 kích thước bằng nhau). - HS tự rút ra kết luận về công thức tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình lập phương. HS làm một bài tập cụ thể (trong SGK). Sxq = a x a x 4 Stp = a x a x 6 3. Thực hành : (17’) Bài 1: Bài 1: - Yêu cầu học sinh nêu công thức tính Sxq và Stp S xq = 1,5 x 1,5 x 4 = 9 m2 Stp = 1,5 x 1,5 x 6 = 13,5 m2 - Yêu cầu học sinh nêu kết quả bài tập HS tự làm bài tập theo công thức. 2 HS đọc kết quả, các HS khác nhận xét. Bài 2: Bài 2: - GV yêu cầu HS nêu hướng giải bài toán, và tự giải bài toán. - HS tự làm bài tập theo công thức. 2 HS đọc kết quả, các HS khác nhận xét. Giải: Diện tích bìa cần làm hộp là : 2,5 x 2,5 x 5 = 31,25 (dm2) - GV đánh giá bài làm của HS. 3. Củng cố dặn dò : (3’) - 2HS nhắc lại công thức tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của HLP. CHÍNH TẢ( NGHE- VIẾT) TIẾT 22: HÀ NỘI I.MỤC TIÊU: - Nghe –viết đúng bài CT ; trìng bày đúng hình thức thơ 5 tiếng, rõ 3 khổ thơ . - Tìm dược danh từ riêng là tên người , tên địa lí Việt Nam (BT2) ; Viết dược 3 đến 5 tên người , tên dịa lí theo yêu cầu của (BT3). - Nâng cao ý thức BVMT thủ đô. II.CHUẨN BỊ : - Bảng phụ. - Bút dạ + một vài tờ phiếu khổ to. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A.Kiểm tra bài cũ: (5’) Kiểm tra 2 HS. -Nhận xét, cho điểm HS lên bảng viết những tiếng có thanh hỏi, ngã trong bài Sợ mèo ... B.Bài mới: 1.Giới thiệu bài: (1’) HS lắng nghe 2: Hướng dẫn nghe - viết : (18’) - GV đọc bài chính tả HS theo dõi trong SGK - 2HS đọc lại bài viết. Bài thơ nói về điều gì? - Bài thơ là lời 1 bạn nhỏ mới đến thủ đô thấy Hà Nội có nhiều thứ lạ, nhiều cảnh đẹp. - HD viết từ khó HS luyện viết ra nháp:Hồ Gươm, Tháp Bút, chùa Một Cột,.. - Đọc từng câu, bộ phận câu để HS viết (đọc 3 lần) - Chấm, chữa bài HS viết chính tả - Đọc toàn bài một lượt cho HS soát lỗi - Chấm 5 ® 7 bài - Nhận xét chung HS tự soát lỗi Đổi vở cho nhau sửa lỗi 3.HD HS làm BT chính tả: (10’) * Bài 2: GV nhắc lại yêu cầu: Nhận xét + chốt lại kết quả đúng 1 HS đọc yêu cầu , lớp lắng nghe - HS phát biểu: DTR là tên người (Nhụ); DTR là tên địa lí: Bạch Đằng Giang, Mõm Cá Sấu. Lớp nhận xét - BT3: Cho HS đọc yêu cầu BT GV nhắc lại yêu cầu Cho HS làm bài theo hình thức thi tiếp sức GV nhận xét + sửa lỗi viết sai - 1 HS đọc to, lớp đọc thầm - HS làm bài vào vở bài tập - HS lên bảng chơi theo nhóm Lớp nhận xét 4.Củng cố, dặn dò: (2’) - Nhận xét tiết học Nhắc HS nhớ quy tắc viết hoa tên người, tên địa lý Việt Nam. HS lắng nghe HS nêu lại quy tắc viết hoa LUYỆN TỪ VÀ CÂU TIẾT 43: NỐI CÁC VẾ CÂU GHÉP BẰNG QUAN HỆ TỪ I.MỤC TIÊU: - Hiểu thế nào là câu ghép thể hiện quan hệ điều kiện - kết quả , giả thiết - kết quả (ND Ghi nhớ). - Biết tìm các vế câu và quan hệ từ trong câu ghép (BT1) ; tìm được quan hệ từ thích hợp để tạo câu ghép (BT2) ; biết thêm vế câu để tạo thành câu ghép (BT3). -Yêu thích sự phong phú của TV II.CHUẨN BỊ : - Bảng lớp. - Bút dạ + phiếu khổ to. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A.Kiểm tra bài cũ: (5’) Kiểm tra 2 HS Nhận xét, cho điểm HS nhắc lại cách nối các vế câu ghép bằng QHT+ làm BT 2 B.Bài mới 1. Giới thiệu bài: nêu MĐYC...: (1’) - HS lắng nghe 2. Luyện tập : (27’) Hướng dẫn HS Làm BT1: - HS đoc yêu cầu + đọc 2 câu a, b - GV giao việc - GV viết sẵn 2 câu lên bảng HS làm vào vở BT 2HS lên bảng gạch dưới các vế câu... - Lớp nhận x ... I.MỤC TIÊU: -Có biểu tượng về thể tích của một hình. -Biết so sánh thể tích của hai hình trong một số trường họp đơn giản -HS yêu thích môn Toán II. CHUẨN BỊ III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A.Bài cũ : (5’) - Muốn tính dtxq của hhcn, hlp ta làm thế nào ? B.Bài mới : HĐ 1: Giới thiệu bài : (1’) HĐ 2 : Hình thành biểu tượng về thể tích của một hình: (10’) - 2 học sinh nêu - GV tổ chức cho HS hoạt động (quan sát,nhận xét). - HS hoạt động (quan sát, nhận xét) các hình trong SGK. - HS quan sát và so sánh thể tích của các hình. HĐ 3. Thực hành : ( 16’) Bài 1: Bài 1: HS quan sát nhận xét các hình trong SGK. Một số HS trả lời : + HHCN A gồm 16 HLP nhỏ + HHCN B gồm 18 HLP nhỏ +Hình B có thể tích lớn hơn hình A Bài 2: GV hướng dẫn HS làm tương tự bài 1. Bài 2 : HS làm tương tự bài 1. + HHCN A gồm 45 HLP nhỏ + HHCN B gồm 28 HLP nhỏ +Hình A có thể tích lớn hơn hình B hay hình B có thể tích nhỏ hơn hình A 3. Củng cố dặn dò : (3’) - HS về nhà tự tìm ra các cách xếp 6 HLP nhỏ thành HHCN LUYỆN TỪ VÀ CÂU TIẾT 44: NỐI CÁC VẾ CÂU GHÉP BẰNG QUAN HỆ TỪ I.MỤC TIÊU: - Hiểu thế nào là câu ghép thể hiện quan hệ tương phản (ND Ghi nhớ). - Biết phân tích cấu tạo câu ghép (BT1, mục III) ; thêm được một vế câu ghép để tạo thành câu ghép chỉ quan hệ tương phản ; biết xác định chủ ngữ, vị ngữ của mỗi vế câu ghép trong mẫu chuyện (BT3). - Yêu thích sự phong phú của TV. II.CHUẨN BỊ : - Bút dạ + một vài băng giấy. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A.Bài cũ: (5’) - Kiểm tra 3 HS - Nhận xét, cho điểm - Nhắc lại cách nối câu ghép ĐK – KQ + làm BT B.Bài mới: HĐ 1 :Giới thiệu bài : (1’) - HS lắng nghe HĐ 2: Luyện tập : (27’) Hướng dẫn HS Làm BT1: GV giao việc: phát băng giấy - HS đoc yêu cầu + đọc 2 câu a, b - HS làm bài + dán băng giấy lên bảng . - Nhận xét + chốt lại kết quả đúng +Mặc dù giặc Tây / hung tàn nhưng chúng/ không thể ngăn cản các cháu... + Tuy rét / vẫn kéo dài, mùa xuân / đã đến bên bờ sông Lương. Hướng dẫn HS làm BT2: (Cách tiến hành tương tự BT1) - HS làm bài: + Tuy ... nhưng + Tuy ... nhưng + Mặc dù... nhưng + Tuy ... nhưng Hướng dẫn HS làm BT3: (Cách tiến hành tương tự BT1) - Nhận xét, chốt lại ý đúng - HS đọc mẩu chuyện vui Chủ ngữ ở.. Mặc dù tên cướp/ rất hung hăng, gian xảo nhưng cuối cùng hắn/ vẫn đưa tay vào còng. 3.Củng cố, dặn dò: (3’) - Nhận xét tiết học. - Dặn HS kể lại mẩu chuyện vui Chủ ngữ ở đâu? Cho người thân nghe. -HS nghe và rút kinh nghiệm - HS luyện kể chuyện LỊCH SỬ TIẾT 22: BẾN TRE ĐỒNG KHỞI I.MỤC TIÊU: - Biết cuối năm 1959 – đầu nam 1960, phong trào "Đồng khởi' nổ ra thắng lợi ở nhiều vùng nông miền Nam (Bến Tre là nơi đi đầu phong trào “Đồng khởi” ). -Khâm phục tinh thần dũng cảm của nhân dân Bến Tre. II. CHUẨN BỊ : - Ảnh tư liệu về phong trào “ Đồng khởi”. - Bản đồ Hành chính Việt Nam ( để xác định vị trí tỉnh Bến Tre). - Phiếu học tập của HS. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ: (5’) B. Bài mới: ( 27’) HĐ 1 : Giới thiệu bài: - 2 HS trình bày - HS chú ý lắng nghe. HĐ 2 : ( làm việc cả lớp): - Chỉ bản đồ tỉnh Bến Tre - 1, 2 HS đọc bài và chú thích. HĐ 3 : ( làm việc theo nhóm) : ' - GV nêu nhiệm vụ bài học: - 1HS đọc 3 câu hỏi thảo luận - Thảo luận nhóm 4 - Đại diện nhóm lên trình bày, các nhóm khác theo dõi và nhận xét. + Vì sao nhân dân miền Nam lại đồng loạt đứng dậy khởi nghĩa? * Trước sự tàn sát của Mĩ- Diệm, nhân dân miền Nam không thể chịu đựng mãi, không còn con đường nào khác, buộc phải vùng lên phá tan ách kìm kẹp. + Phong trào “Đồng khởi” ở Bến Tre diễn ra như thế nào? - ... Với vũ khí thô sơ, gậy gộc, giáo mác,... nhân dân nhất loạt vùng dậy. Tiếng trống, tiếng mõ, tiếng súng,... hoà cùng tiếng hò reo vang dội của hàng vạn người đã làm cho quân địch khiếp đảm. + Phong trào “Đồng khởi” có ý nghĩa gì? * Phong trào “ Đồng khởi” ở Bến tre đã trở thành ngọn cờ tiên phong, đẩy mạnh cuộc đấu tranh của đồng bào miền Nam ở cả nông thôn và thành thị. GV theo dõi các nhóm trình bày và nhận xét. HĐ 3 : ( làm việc cả lớp) : - Nêu ý nghĩa của phong trào “Đồng khởi”. * Mở ra thời kì mới: nhân dân miền Nam cầm vũ khí chiến đấu chống quân thù, đẩy quân Mĩ và quân đội Sài Gòn vào thế bị động, lúng túng. Nội dung bài học: Cuối năm 1959 - đầu năm 1960, phong trào “Đồng khởi” nổ ra và thắng lợi ở nhiều vùng nông thôn miền Nam. Bến Tre là nơi tiêu biểu của phong trào “ Đồng khởi”. - HS chú ý lắng nghe và nhắc lại. 3. Củng cố. dặn dò: (3’) - Thắng lợi của phong trào “Đồng khởi” ở Bến Tre có tác động như thế nào đối với CM miền Nam? - Về học bài cũ và chuẩn bị bài học sau. - GV nhận xét tiết học. - HS trả lời. - HS chú ý lắng nghe. ĐỊA LÍ TIẾT 22: CHÂU ÂU I. MỤC TIÊU : - Mô tả sơ lược được vị trí địa lí, giới hạn của châu Âu : nằm ở phía tây châu Á, có 3 phía giáp biển và đại dương. - Nêu được một số đặc điểm địa hình châu Âu, khí hậu, dân cư, và hoạt động sản xuất của châu Âu : + 2/3 diện tích là đồng bằng, 1/3 diện tích là đồi núi. + Châu Âu có khí hậu ôn hòa. + Dân cư chủ yếu là người da trắng. + Nhiều nước có nền kinh tế phát triển. - Sử dụng quả địa cầu, bản đồ, lược đồ để nhận biết vị trí địa lí, giới hạn lãnh thổ châu Âu. - Đọc tên và chỉ vị trí một số dãy núi, cao nguyên, đồng bằng, sông lớn của châu Âu trên bản đồ (lược đồ). - Sử dụng tranh ảnh, bản đồ để nhận biết 1 số đặc điểm dân cư và hoạt động sx của người dân châu Âu. - Nghiêm túc, tự giác học bài. II. CHUẨN BỊ : - Bản đồ Thế giới hoặc quả Địa cầu. - Bản đồ Tự nhiên châu Âu. - Bản đồ các nước châu Âu. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ: (5’) B. Bài mới: HĐ 1 : Giới thiệu bài: (1’) - 2 HS - HS chú ý lắng nghe. 1.Vị trí địa lí, giới : ( 13’) HĐ2: ( Làm việc cá nhân): - HS làm việc với H1 và bảng số liệu về DT của các châu lục ở bài 17; trả lời các câu hỏi. - Nêu vị trí địa lí , giới hạn; diện tích của châu Âu. So sánh diện tích châu Âu với châu Á. * Châu Âu nằm ở phía tây châu Á, ba phía giáp biển và đại dương - HS trả lời + chỉ bản đồ - GV bổ sung ý: châu Âu và châu Á gắn với nhau tạo thành đại lục Á- Âu, chiếm gần hết phần Đông của bắn cầu Bắc. 2. Đặc điểm tự nhiên : (13’) HĐ 3: ( làm việc theo nhóm 4) : - Các nhóm quan sát H1 trong SGK, đọc cho nhau nghe tên các dãy núi , đồng bằng lớn của châu Âu, trao đổi để đưa ra nhận xét về vị trí của núi, đồng bằng ở Tây Âu, Trung Âu và Đông Âu. Sau đó, tìm vị trí của các ảnh ở H2 theo kí hiệu a, b, c, d trên lược đồ H1 Nêu đặc điếm dịa hình châu Âu ? * 2/3 diện tích là đồng bằng, 1/3 diện tích là đồi núi. Đông bằng ? *Châu Âu có những đồng bằng lớn trải từ Tây Âu qua Trung Âu sang Đông Âu ( đồng bằng chiếm 2/3 DT châu Âu); ĐB Tây Âu, ĐB Trung Âu, ĐB Đông Âu. Đồi núi ? * Các dãy núi nối tiếp nhau ở phía Nam ( dãy An-pơ, dãy Các-pác); phía bắc : dãy Xcan-đi-na-vi, dãy U-ran là ranh giới của châu Âu với châu Á, Khí hậu ? * Châu Âu chủ yếu nằm ở đới khí hậu ôn hoà, có rừng lá kim và rừng lá rộng. Mùa đông, gần hết lãnh thổ châu Âu phủ tuyết trắng * Các nhóm trình bày kết quả làm việc với kênh hình, sau đó HS nhận xét lẫn nhau Kết luận: Châu Âu chủ yếu có địa hình là đồng bằng, khí hậu ôn hoà. 3. Dân cư và HĐ kinh tế ở châu Âu HĐ 3 : ( làm việc cả lớp) :8' - HS nhận xét bảng số liệu ở bài 17 về dân số châu Âu, quan sát H3 để nhận biết của người dân châu Âu với người dân châu Á. Hãy nêu nhận xét về dân số ở châu Âu ? * Đứng thứ tư, gần bằng 1/5 dân số châu Á, Dân cư chủ yếu là người da trắng, mũi cao, tóc vàng, ... - Yêu cầu học sinh quan sát H4 - HS cả lớp quan sát H4 Kể tên các hoạt động sx ở châu Âu ? * Trồng cây lương thực, sx hóa chất, sx ôtô, hàng điện tử, ... Kết luận: Đa số dân châu Âu là người da trắng, nhiều nước có nền kinh tế phát triển. - Đọc phần bài học. 3. Củng cố, dặn dò: (3’) - Nhận xét tiết học NS: 22/1/2014 ND:25/1/2014 Thứ bẩy, ngày 25 tháng 1 năm 2014 TẬP LÀM VĂN TIẾT 44: KIỂM TRA VIẾT (Kể chuyện) I.MỤC TIÊU: -Viết được một bài văn kể chuyện theo gợi ý trong SGK. Bài văn rõ cốt chuyện, nhân vật, ý nghĩa, lời kể tự nhiên. -Cẩn thận, chăm chỉ làm bài. II.CHUẨN BỊ : - Bảng lớp ghi tên một số truyện đã đọc, một vài truyện cổ tích. - Ghi 3 đề lên bảng: 1.Hãy kể một kỉ niệm khó quên về tình bạn. 2.Hãy kể lại một câu chuyện mà em thích nhất trong những chuyện đã được học. 3.Kể lại một câu chuyện cổ tích mà em biết theo lời một nhân vật trong câu chuyện đó. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A.Giới thiệu bài : (1’) - HS lắng nghe B. HD HS làm bài : (29’) - GV ghi 3 đề trong SGK lên bảng Lưu ý HS Cho HS tiếp nối nói tên đề bài đã chọn, nói tên câu chuyện sẽ kể. - Ghi lên bảng lớp tên một vài câu chuyện cổ tích hoặc một vài câu chuyện HS đã được đọc. - 1 HS đọc to, lớp lắng nghe - Lắng nghe + chọn đề - HS lần lượt phát biểu HĐ 3.HS làm bài : Nhắc HS cách trình bày bài, tư thế ngồi Thu bài khi hết giờ HS làm bài Hs nộp bài C.Củng cố, dặn dò : (5’) - Nhận xét tiết học - Dặn HS về nhà đọc trước đề bài, chuẩn bị nội dung cho tiết tập làm văn - HS lắng nghe - HS thực hiện SINH HOẠT TUẦN 22 I. MỤC TIÊU - Nhận xét chung trong tuần đề ra phương hướng tuần tới. - Học sinh khiêm tốn học hỏi, biết tự sửa chữa khuyết điểm và có ý thức vươn lên, mạnh dạn trong các hoạt động tập thể. II. CHUẨN BỊ - Họp cán bộ lớp III.NỘI DUNG SINH HOẠT Hoạt động của giáo viên 1. Kiểm điểm hoạt động trong tuần (20p) - Y/c các tổ trưởng lên báo cáo tình hình hoạt động của tổ mình trong tuần + Thực hiện ra, vào lớp, ôn bài đầu giờ + Thể dục, vệ sinh + Đồng phục + Đồ dùng học tập + Việc thực hiện phòng tránh tai nạn, thương tích ở trẻ em 2. Đánh giá chung (5p) - Tuyên dương tổ thực hiện nghiêm túc - Nhận xét chung các mặt hoạt động trong tuần - Tuyên dương, phê bình Hs 3. Văn nghệ: (5p) - Tổ chức cho HS hát các bài ca ngợi đất nước, mừng Đảng 4. Phương hướng (5p) - Thực hiện tốt các quy định đề ra - Phát huy ưu điểm, khắc phục nhược điểm - Thi đua học tốt. - Giữ vệ sinh môi trường Hoạt động của học sinh - Tổ trưởng từng tổ lên báo cáo nhận xét - Theo dõi - Theo dõi - Theo dõi - Thể hiện - Nhận xét Ngày 25 tháng 1 năm 2014 P. Hiệu trưởng
Tài liệu đính kèm: