Bài soạn lớp 5 - Tuần 23

Bài soạn lớp 5 - Tuần 23

I. Mục tiêu:

- Biết đọc diễn cảm bài văn ; giọng đọc phù hợp với tính cách của nhân vật .

- Hiểu được quan án là người thông minh , có tài xử kiện . ( Trả lời được các câu hỏi trong SGK )

- Học tính cách của nhân vật trong bài .

II. Chuẩn bị:

+ GV: Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK – Bảng phụ viết sẵn đoạn văn hướng dẫn luyện đọc.

+ HS: SGK

III. Các hoạt động dạy học :

 

doc 42 trang Người đăng huong21 Lượt xem 1208Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài soạn lớp 5 - Tuần 23", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LỊCH BÁO GIẢNG 
* Tuần CM thứ : 23 * Khối lớp : 5
Thứ, ngày
Tiết trong ngày
Tiết chương trình
Môn
Tên bài dạy
Thứ hai
13/02/2012
1
23
 CC
2
45
TĐ
Phân xử tài tình
3
111
T
Xăng-ti-mét khối. Đề-xi-mét khối
4
23
LS
Nhà máy hiện đại đầu tiên của nước ta
5
23
ĐĐ
Em yêu tổ quốc Việt Nam
Thứ ba
14/02/2012
1
TD
2
112
T
Mét khối
3
23
KT
Lắp xe cần cẩu (tiết 2)
4
45
LTVC
Mở rộng vốn từ : Trật tự – An ninh
5
45
KH
Sử dụng năng lượng điện
Thứ tư
15/02/2012
1
H
2
46
TĐ
Chú đi tuần
3
113
T
Luyện tập
4
23
ĐL
Một số nước ở châu Âu
5
23
CT
Nhớ- viết : Cao Bằng
Thứ năm
16/02/2012
1
TD
2
114
T
Thể tích hình hộp chữ nhật
3
46
LTVC
Nối các vế câu ghép bằng quan hệ từ
4
45
TLV
Lập chương trình hoạt động
5
23
KC
Kể chuyện đã nghe, đã đọc
Thứ sáu
17/02/2012
1
MT
2
115
T
Thể tích hình lập phương
3
46
TLV
Trả bài văn kể chuyện
4
46
KH
Lắp mạch điện đơn giản
5
23
SH
Ngày dạy : 13/2/2012
 Tập Đọc
PHÂN XỬ TÀI TÌNH
I. Mục tiêu:
- Biết đọc diễn cảm bài văn ; giọng đọc phù hợp với tính cách của nhân vật .
- Hiểu được quan án là người thông minh , có tài xử kiện . ( Trả lời được các câu hỏi trong SGK ) 
- Học tính cách của nhân vật trong bài .	
II. Chuẩn bị:
+ GV: Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK – Bảng phụ viết sẵn đoạn văn hướng dẫn luyện đọc.
+ HS: SGK
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.Ổn định :
2.KTBC :
- Tiết trước học bài gì ?
- Giáo viên kiểm tra bài.
+ Chi tiết nào nói lên địa thế đặc biệt của Cao Bằng?
+ Thiên nhiên Cao Bằng tượng trưng cho lòng yêu nước của người dân miền núi như thế nào?
- GV nhận xét ghi điểm.
3.Bài mới :
a. Giới thiệu bài :
Qua bài học hôm nay các em sẽ được biết về tài xét xử của một vị quan án và phần nào hiểu được ước mong của người lao động về một xã hội trật tự an ninh qua sự thông minh xử kiện của một vị quan án trong bài đọc: “Phân xử tài tình”.
- GV ghi tựa bài lên bảng
b. HD đọc và tìm hiểu bài:
* Luyện đọc :
- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc bài.
- Giáo viên chia đoạn để học sinh luyện đọc.
· Đoạn 1: Từ đầu  lấy trộm.
· Đoạn 2: Tiếp theo  nhận tội.
· Đoạn 3: Phần còn lại.
- Giáo viên chú ý uốn nắn hướng dẫn học sinh đọc các từ ngữ khó, phát âm chưa chính xác như: rung rung, tra hỏi, lấy trộm biết trói lại, sư vãi.
- Gọi HS đọc tiếp nối lại bài.
- Yêu cầu học sinh đọc từ ngữ chú giải.
- Giáo viên giúp học sinh hiểu các từ ngữ học sinh nêu.
+ Công đường : nơi làm việc của quan lại.
+ Khung cửi : công cụ dệt vải thô sơ.
+ Niệm Phật : là đọc kinh lầm rầm để khấn Phật.
Cho - HS luyện đọc bài theo nhóm.
GV theo dõi giúp đỡ HS yếu.
- Giáo viên đọc diễn cảm toàn bài (giọng nhẹ nhàng, chậm rãi thể hiện sự khâm phục trí thông minh tài xử kiện củ viên quan án, giọng phù hợp với đặc điểm từng đoạn: kể, đối thoại).
* Tìm hiểu bài :
Câu 1: Hai người đàn bà đến công đường nhờ quan phân xử việc gì?
- Giáo viên chốt: Mở đầu câu chuyện, vị quan án được giới thiệu là một vị quan có tài phân xử và câu chuyện của hai người đàn bà cùng nhờ quan phân xử việc mình bị trộm vài sẽ dẫn ta đến công đường xem quan phân xử như thế nào?
Câu 2: Quan án đã dùng những biện pháp nào để tìm ra người lấy cắp tấm vải?
 + Gợi ý : Quan án đã xử kiện như thế nào ?
 + Cuối cùng quan án đã dùng biện pháp nào?
Câu 3: Kể lại cách quan án tìm kẻ trộm tiền chùa?
 Câu 4: Vì sao quan án lại dùng cách trên? 
- Qua câu chuyện em có nhận xét gì ?
- Gv ghi ý nghĩa lên bảng .
* Luyện đọc diễn cảm :
- Giáo viên hướng dẫn học sinh xác định các giọng đọc của một bài văn.
- Hướng dẫn học sinh đọc ngắt giọng phù hợp nội dung câu chuyện, tình cảm của nhân vật.
	Bẩm quan, / con / mang vải / đi chợ, / bà này / hỏi mua / rồi cướp tấm vải, / bảo là / của mình. //
- GV đọc mẫu
- Học sinh đọc diễn theo cặp.
- Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm
- Nhận xét tuyên dương.
4. Củng cố:
- Vừa học bài gì?
- Gọi HS đọc lại bài và nêu ý nghĩa của bài .
- Nhận xét – giáo dục
5. Dặn dò- nhận xét:
- Về nhà đọc lại bài
- Chuẩn bị bài sau : “Chú đi tuần”.
- Nhận xét tiết học
- Hát vui
“Cao Bằng.”
- 2 – 3 Học sinh đọc thuộc lòng bài thơ và trả lời nội dung.
- HS nhắc lại
- 1 học sinh khá giỏi đọc bài, cả lớp đọc thầm.
- Học sinh tiếp nối nhau đọc từng đoạn của bài văn.
- Học sinh luyện đọc các từ ngữ phát âm chưa tốt, dễ lẫn lộn : manh mối,phân xử,mếu máo,khung cửi, ngẫm,bật khóc,sư vãi, vãn cảnh, biện lễ,chạy đàn,thỉnh thoảng.
- 3 HS tiếp nối đọc.
- 1 HS đọc chú giải SGK + cả lớp đọc thầm, các em có thể nêu thêm từ khó chưa hiểu (nếu có).
- Học sinh lắng nghe.
- 2HS cùng bàn luyện đọc.
- Lắng nghe.
- Người nọ tố cáo người kia lấy trộm vải của mình. Họ nhờ quan phân xử.
Dự kiến: Quan đã dùng những cách:
	  Cho đòi người làm chứng nên không có người làm chứng.
	  Cho lính về nhà hai người đàn bà để xem xét cũng không tìm được chứng cứ.
	  Quan sai xé tấm vải làm đôi chia cho hai người đàn bà mỗi người một mảnh.
	  Một trong hai người khóc, quan sai lính trả tấm vải cho người này rồi thét trói người kia lại.
- Quan án nói sư cụ “Nhờ sư cụ biện lễ cúng Phập  lập tức cho bắt và chỉ rõ kẻ có tật mới hay giật mình”.
- Vì biết kẻ gian thường lo lắng nên sẽ lộ mặt.
- HS nêu ý nghĩa
Dự kiến: Ca ngợi trí thông minh, tài xử kiện của vị quan án, bày tỏ ước mong có những vị quan toà tài giỏi trong xã hội xét xử công tội nghiêm minh, bảo vệ trật tự an ninh xã hội.
 - HS theo dõi.
- HS lắng nghe
- 2 HS ngồi cùng bàn. 
- Các tổ nhóm thi đua đọc diễn cảm bài văn.
- HS nêu
Ngày dạy : 13/2/2012
TOÁN
XĂNG – TI - MÉT KHỐI . ĐỀ – XI - MÉT KHỐI
I. Mục tiêu:
- Có biểu tượng về xăng – ti – mét khối , đề – xi –mét khối .
- Biết tên gọi , kí hiệu , “ độ lớn” của đơn vị đo thể tích : xăng- ti- mét khối , đề – xi – mét khối .
- Biết mối quan hệ giữa xăng – ti – mét khối và đề – xi – mét khối .
- Biết giải một số bài toán liên quan đến xăng –ti –mét khối và đề – xi – mét khối .
- GC: Lớp làm bài 1; bài 2 ( a ) . Còn lại HDHS khá,giỏi .
- Thích thú với các đơn vị vừa học .	
II. Chuẩn bị:
+ GV:	Khối vuông 1 cm và 1 dm, hình vẽ 1 dm3 chứa 1000 cm3
+ HS: SGK.
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.Ổn định :
2.KTBC :
- Tiết trước học bài gì ?
- HS so sánh thể tích của 2 hình
 P
 M 
- GV nhận xét ghi điểm .
3.Bài mới :
a. Giới thiệu bài :
“Xăng – ti – mét khối.Đề – xi – mét khối”.
- GV ghi tựa bài lên bảng
b. Hướng dẫn học sinh tự hình thành biểu tượng xentimet khối – đềximet khối :
- GV : Để đo thể tích người ta có thể dùng những đo như cm 3, dm3.
- Giáo viên giới thiệu lần lượt từng HLP cạnh 1 dm và 1 cm
+ Thế nào là cm3?
+ Thế nào là dm3 ?
Giáo viên kết luận : 
+ Xăng-ti-mét khối là thể tích của HLP có cạnh dài 1 cm – Viết tắt : 1 cm3
+ Đề-xi-mét khối là thể tích của HLP có cạnh dài 1 dm – Viết tắt : 1 dm3
- Giáo viên hướng dẫn học sinh nêu mối quan hệ dm3 và cm3
- Khối có thể tích là 1 dm3 chứa bao nhiêu khối có thể tích là 1 cm3?
Hình lập phương có cạnh 1 dm gồm bao nhiêu hình có cạnh 1 cm?
+ HLP cạnh 1 dm gồm :
10 x 10 x 10 = 1000 HLP cạnh 1 cm . Toa có : 1 dm3 = 1000 cm3
- Giáo viên ghi bảng.
c. Hướng dẫn học sinh nhận biết mối quan hệ cm3 và dm3 . Giải bài tập có liên quan đến cm3 và dm3 
Bài 1:
- GV hướng dẫn : cách đọc , viết đúng các số đo 
- GV theo dõi kèm HS yếu.
- GV chốt ý và tuyên dương .
Bài 2:Câu b HDHS khá,giỏi 
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- GV củng cố mối quan hệ giữa cm3 và dm3
- GV theo dõi kèm Hs yếu :
+ Nêu 2 đơn vị đo thể tích liêjn2 kề hơn kém bao nhiêu đơn vị.
- Gọi HS lên bảng làm bài 
Chấm bài.
- Nhận xét tuyên dương.
4. Củng cố:
- Vừa học bài gì?
- Cho HS làm bài tập 
 5,5 dm3 = ? cm3
- Nhận xét – giáo dục
5. Dặn dò- nhận xét:
- Về nhà xem lại bài.
- Chuẩn bị bài sau : “Mét khối “
- Nhận xét tiết học
- Hát vui
- 2 HS nêu.
- HS nhắc lại
- HS quan sát hình vẽ và nêu nhận xét.
Khối có cạnh 1 cm ® Nêu thể tích của khối đó.
khối có cạnh 1 dm ® Nêu thể tích của khối đó.
Xăng-ti-mét khối là thể tích của HLP có cạnh dài 1 cm.
Đề-xi-mét khối là thể tích của HLP có cạnh dài 1 dm
- Học sinh làm việc theo nhóm đôi.
Đại diện các nhóm trình bày.
 10 ´ 10 ´ 10 = 1000 cm3
	 1 dm3 = 1000 cm3
Các nhóm nhận xét.
Lần lượt HS đọc 1 dm3 = 1000 cm3
- HS làm bài 
- Lần lượt HS lên bảng làm
Viết số
Đọc số
76 cm3
519 dm3
85,08 dm3
 cm3
192 cm3
2001 dm3
 cm3
Bảy mươi sáu xăng – ti – mét khối.
Năm trăm mười chín đề – ti – mét khối.
Tám mươi lăm phẩy không tám đề – ti – mét khối.
Bốn phần năm xăng – ti – mét khối.
Một trăm chín mươi hai xăng – ti – mét khối.
Hai nghìn không trăm linh một đề – ti – mét khối.
Ba phần tám xăng – ti – mét khối.
- HS đọc yêu cầu bài tập 2 SGK
- 2 HS lên bảng làm,lớp làm vào phiếu.
- HS trình bày cách làm :
a) 1 dm3 = 1000 cm3	
 5,8 dm3 = 5800 cm3
 375 dm3 = 375000 cm3
 dm3 = 800 cm3
b) 2000 cm3 = 2 dm3
 490000 cm3 = 490 dm3
 154000 cm3 = 154 dm3
 5100 cm3 = 5,1 dm3
- 2 HS thi đua.
Ngày dạy : 13/2/2012
Đạo đức
 EM YÊU TỔ QUỐC VIỆT NAM ( Tiết 1 )
I. Mục tiêu:
- Biết Tổ quốc em là Việt Nam , Tổ quốc em đang thay đổi từng ngày và đang hội nhập vào đời sống quốc tế .
- Có một số h ... ỗ là 
480 +210 =690 (cm3)
-1 hs đọc đề 
-HS quan sát và nhận xét lượng nước dâng cao hơn là thể tích hòn đá 
-1 hs làm ,lớp làm vào vở 
 Giải 
Thể tích của bể nước là 
10 x10 x5 = 500 (cm3 )
Thể tích của bể nước chứa hòn đá 
10 x10 x7 =700 (cm3)
Thể tích của hòn đá là 
700 -500 =200 (cm3)
 Đáp số : 200 cm3
- 2 hs nêu quy tắc tính thể tích của hình hộp chữ nhật
Ngày dạy : 17/2/2012
Khoa học
LẮP MẠCH ĐIỆN ĐƠN GIẢN
I. Mục tiêu.
- Lắp được mạch điện thắp sáng đơn giản bằng pin , bóng đèn , dây dẫn .
- Biết cẩn thận trong công việc .
- Qua bài cần tiết kiệm điện cũng nhằm bảo vệ môi trường .
II. Chuẩn bị.
-Hình (sgk),pin, dây đồng có vỏ bọc nhựa ,bóng đèn pin...
-HS: pin, dây đồng, bóng đèn 
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định :
2. Kiểm tra bài cũ:
- Tiết trước học bài gì?
- Gọi HS lên đọc thuộc lòng mục BCB.
- Nhận xét ghi điểm.
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: Hôm nay các em sẽ tìm hiểu về "Lắp mạch điện đơn giản".
- GV ghi tựa bài lên bảng
b. Các hoạt động:
*HĐ1: Thực hành lắp mạch điện 
-Cách tiến hành 
B1: Làm việc theo nhóm 
-Các nhóm làm thí nghiệm :Vật liệu .một cục pin, 1 số đoạn dây, 1 bóng đèn
B2:làm việc cả lớp
- Gọi từng nhóm trình bày
-Nhận xét tuyên dương.
-GV đặt vấn đề :Phải lắp mạch như thế nào thì đèn mới sáng ?
B3 :làm việc theo cặp 
B4: HS làm thí nghiệm theo nhóm 
*Lưu ý :khi dùng dây dẫn nối 2 cực của pin voới nhau (đoạn mạch )(như trường hợp hình 5 c) thì sẽ làm hỏng pin
*HĐ2 : Làm thí nghiệm phát hiện vật dẫn điện, vật cách điện.
-Cách tiến hành 
.B1:Làm theo nhóm 
-Lắp mạch điện thắp sáng đèn.Sau đó tách một đầu dây đồng ra khỏi bong 1 đèn (hoặc 1 đầu của pin) để tạo ra một chỗ hở trong mạch 
-Chèn một số vật bằng kim loại, bằng nhữa cao su, sứ, ..vào chỗ hở của mạch và quan sát xem đèn có sáng không
-GV kết luận :
+Các vật bằng kim loại cho dòng điện chạy qua nên mạch điện đang hở thành mạch kín, vì vậy đèn sáng 
+Các vật bằng cao su, sứ nhưạ...không cho dòng điện chạy qua nên mạch vẫn bị hở, vì vậy đèn không sáng 
.B2:Làm việc cả lớp 
Vật 
Đèn sáng 
Đèn không sáng
Kết luận
Miếng nhựa
X
Không cho dòng điện chạy qua
Miếng nhôm....
x
Cho dòng điện chạy qua
- GV đặt câu hỏi
+Vật không cho điện chạy qua gọi là gì?
+Kể tên một số vật liệu cho dòng điện chạy qua ?
+Vậït không cho dòng điện chạy qua gọi là gì ?
+Kể tên một số vật liệu không cho dòng điện chạy qua?
4. Củng cố:
- Vừa rồi học bài gì?
- Gọi HS đọc mục BCB 
-Liên hệ GDHS
5. Dặn dò- nhận xét:
- Về nhà xem lại bài
- Chuẩn bị bài sau :Lắp mạch điện đơn giản ( TT )
- Nhận xét tiết học
-Hát vui
- 2 hs nêu bài trước 
-Học sinh nhắc lại tựa bài
- Nhóm trưởng điều khiển nhóm kàm thí nghiệm như hướng dẫn ở mục thực hành T94(sgk)
-HS lắp mạch điện để đèn sáng và vẽ lại cách mắc vào giấy .
-Đại diện từng nhóm giới thiệu hình vẽ và mạch điện của nhóm mình 
-2 hs cùng bàn đọc mục cần biết T94-95(sgk) và chỉ cho bạn xem cực dương (+), và cực (-) củ pin:chỉ 2 đầu của dây tóc bóng đèn và 2 đầu này được đưa ra ngoài 
-hs chỉ mạch kín cho dòng điện chạy qua(hình 4 T 95 ) và nêu
+pin đã tạo ra trong mạch điện kín 1 dòng điện 
+Dòng điện này chạy qua dây tóc bóng đèn làm cho dây tóc mức phát ra ánh sáng 
- HS làm thí nghiệm.
-HS quan sát hình 5(sgk) và dự đoán mạch điện ở hình nào thì đèn sáng . giải thích tại sao?
+Lắp điện để kiểm tra . so sánh với kết quả dự toán ban đầu. Giải thích kết quả thí nghiệm
-lớp thảo luận về điều kiện để mạch thắp sáng đèn 
-Nhóm trưởng điều khiển nhóm làm thí nghiệm như (sgk)
-HS thực hành và đưa ra kết luận :Đèn không sáng vậy không không có dòng điện chạy qua bóng đèn 
-Kết quả ;Khi dùng một số vật bằng kim loại (đồng ,nhôm , sắt ) chèn vào chỗ hở của mạch điện , bóng điện bóng đèn pin phát sáng 
-khi dùng một số vật băng cao su , sứ , nhựa chèn vào chỗ hở của mạch điện 
-bóng đèn không phát sáng
-Đại diện từng nhóm trình bày .các nhóm nhận xét bổ sung 
-Gọi là vật dẫn 
-Đồng, sắt, nhôm...
+Vật cách điện
-Nhựa ,cao su thủy tinh 
-2 hs nêu mục bạn cần biết và kể tên vật dẫn điện và cách điện 
Ngày dạy : 17/2/2012
Tập làm văn
 TRẢ BÀI VĂN KỂ CHUYỆN
I. Mục tiêu.
- Nhận biết và tự sửa được lỗi trong bài của mình và sửa lỗi chung ; viết lại một đoạn văn cho đúng hoặc viết lại đoạn văn cho hay hơn .
- Tự hào về bài làm của mình . 
- Giáo dục HS ý thức viết thành câu trọn ý.
II. Chuẩn bị.
-Bảng phụ ghi 3 đề bài, một số lỗi điển hình về chính tả 
- HS: SGK
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định :
2. Kiểm tra bài cũ:
- Chấm điểm CTHĐ cho 3 HS 
- Nhận xét nhận xét ghi điểm.
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:"Trả bài kiểm tra "
- GV ghi tựa bài lên bảng
b. Nhận xét chung bài của cả lớp:
-Mở bảng phụ cho hs đọc và xem 1 số lỗi cần sửa ...
* Nhận xét về kết quả làm bài 
-Những ưu điểm chính ...
-Những thiếu sốt hạn chế của hs 
-GV ghi một số lỗi lên bảng.
- Gọi HS lên bảng chữa 
- Thông báo số điểm 
*Hướng dẫn hs sửa lỗi chung
-GV ghi sẵn các lỗi cần chữa đã viết sẵn trên bảng phụ.
-GV chữa lại cho đúng bằng phấn màu (nếu sai)
- Hướng dẫn hs sửa lỗi trong bài 
-GV theo dõi , kiểm tra hs làm việc 
* Hướng dẫn hs học tập những đoạn văn hay, bài văn hay.
-GV đọc đoạn (bài văn hay) của hs trong lớp (hoặc ngoài lớp )
- HS chọn viết lại một đoạn văn hay hơn.
-GV theo dõi hs viết 
-Nhận xét 
4. Củng cố:
- Gọi HS đọc lại bài viết lại.
- Nhận xét tuyên dương.
5. Dặn dò- nhận xét:
- Về nhà xem lại bài
- Chuẩn bị bài sau.
- Nhận xét tiết học.
-Hát vui
- 3 HS đem vở lên chấm
-Học sinh nhắc lại tựa bài
- HS đọc.
-HS lắng nghe.
-Một số hs lên bảng chữa lần lượt từng lỗi, lớp chữa vào vờ nháp 
-Lớp nhận xét trao đổi về bài chữa trên bảng 
-HS đọc lời nhận xét của gv trong bài KT, phát hiện thêm lỗi trong bài làm của mình và sửa lỗi
-HS lắng nghe và trao đổi để tìm ra cái hay cai đáng hyọc của đoạn văn, bài văn từ đó rút kinh nghiệm cho mình 
-Mỗi hs chọn một đoạn thận bài hoặc đoạn mở bài , viết lại cho hay
-Một số hs tiếp nối nhau đọc đoạn văn đã viết lại 
-2 hs đọc lại bài viết
Ngày dạy : 17/2/2012
 Toán
 THỂ TÍCH HÌNH LẬP PHƯƠNG
I. Mục tiêu.
- Biết công thức tính thể tích hình lập phương .
- Biết vận dụng công thức để tính thể tích hình lập phương , giải một số BT liên quan.
- GC: lớp làm bài 1 . Còn lại HDHS khá, giỏi .
- Thích các BT liên quan thực tế , cẩn thận trong học tập
II. Chuẩn bị.
-SGK, đồ dùng ..
-HS: SGK
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định :
2. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS nêu quy tắc tính thể tích hình hộp chữ nhật và tính 
a)chiều rộng 5 cm, chiều dài 7 cm, chiều cao 3 cm
b) chiều dài 2,5 m , chiều rộng 1,8 m, chiều cao 1,5 m
- Nhận xét ghi điểm.
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:"Thể tích hình lập phương".
- GV ghi tựa bài lên bảng.
b.Hình thành công thức tính thể tích hình lập phương
-GV nêu VD(SGK)
-Hình lập phương có cạnh 3 cm thì thể tích là bao nhiêu?
+Vậy muốn tính thể tích hình lập phương ta làm sao?
-Hình lập phương có cạnh là a, thể tích của hình là 
-GV ghi bảng 
c. Thực hành 
.Bài 1:
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Gọi HS lên bảng làm.
-Theo dõi hs yếu 
+Hs nêu cách tính diện tích hình vuông 
+hs nêu cách tính diện tích toàn phần hình lập phương
+hs nêu cách tính thể tích tính 
-chấm bài 
-Nhận xét 
.Bài 2: 
- Gọi HS đọc yêu cầu
- Gọi HS làm bài
-GV theo dõi hs kém 
+Đổi 0,75m = ? dm 
+Tính thể tích của khối kim loại 
+Tìm trọng lượng của khối kim loại đó 
-Chấm bài 
-Nhận xét ghi điểm.
.Bài tập 3.
- Gọi HS đọc yêu cầu 
- Gọi HS làm bài.
-Theo dõi kém hs yếu 
+HS nêu quy tắc tính thể tích của hình lập phương và (quy tắc tính thể tích hình hộp chữ nhật)
-Chấm bài 
-Nhận xét ghi điểm.
4. Củng cố:
- Vừa rồi học bài gì?
- Tổ chức cho HS thi đua.
- Nhận xét tuyên dương.
- GDHS về cách tính toán.
5. Dặn dò- nhận xét:
- Về làm lại bài
- Chuẩn bị bài sau.
- Nhận xét tiết học.
-Hát vui
-2 hs nêu và tính.
-Học sinh nhắc lại tựa bài
-HS q/s hình vẽ (sgk) và tự tìm cách tính thể tích 
-thể tích của hình lập phương là: 
3 x3 x3 =27 (cm3)
+Muốn tính thể tích hình lập phương ta lấy cạnh nhân cạnh rồi nhân với cạnh 
-Thể tích cuả hình lập phương có cạnh a là 
V= a x a x a
-HS nhắc lại 
-1 hs nêu y/c bài 
-1 hs lên bảng làm, lớp làm vào vở
-HS sửa bài trên bảng lớp 
Hình lập phương
1
2
3
4
Độ dài cạnh
1,5m
dm
6 cm
10dm
Diện tích một mặt 
2,25m2
dm2
36 cm2
100
dm2
Diện tích toàn phần
13,5 m2
dm2
216
cm2
600 dm2
Thể tích
3,375 m2
dm2
216cm2
1000dm2
-1 hs đọc y/c 
-1 hs lên làm , lớp làm vào vở 
 Giải 
Đổi 0,75m =7,5 dm
Thể tích của khối kim loại đó là 
7,5 x7,5 x7,5 = 421,875 (dm3)
Khối kim loại đó cân nặng là 
421,875 x15 =6328,125 (kg)
 ĐS: 6328,125 kg
- HS đọc yêu cầu.
-1 hs lên làm,lớp làm vào vở
 Giải 
a)Thể tích của hình hộp chữ nhật là:
8 x7 x9 =504( cm3)
b) Độ dài cạnh của hình lập phương la:ø 
(8 + 7 + 9 ) :3 =8 (cm)
Thể tích hình lập phương là 
8 x8 x8 =512(cm3)
 ĐS: a) 504 cm3 
 b) 512 cm3
-2 hs thi đua tính thể tích hình lập phương có cạnh 8 cm

Tài liệu đính kèm:

  • docGA L 5 tuan 23 chuan Vang Cong Liet.doc