Bài soạn lớp 5 - Tuần 24 năm 2012

Bài soạn lớp 5 - Tuần 24 năm 2012

I. Mục tiêu:

- Đọc r rng, rnh mạch bi văn

- Hiểu được nội dung: Luật tục nghiêm minh và công bằng của người Ê-đê xưa. Hiểu được các từ ngữ cổ

- Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3, 4.

- HS kh, giỏi lin hệ với nghĩa vụ thực hiện luật php của cơng dn trong x hội hiện nay

- HS yếu kể được 1 đến 2 luật của nước ta theo gợi ý của GV (cu hỏi 4)

II. Chuẩn bị:

+ GV: Tranh minh hoa. Bảng phụ viết câu văn luyện đọc.

+ HS: Tranh sưu tầm, SGK.

 

doc 27 trang Người đăng huong21 Lượt xem 977Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài soạn lớp 5 - Tuần 24 năm 2012", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 TUẦN 24
Thứ hai ngày 13 tháng 02 năm 2012
TIẾT : 1 TẬP TRUNG
TIẾT : 2 MĨ THUẬT
( GV Chuyên dạy )
TIẾT : 3 TẬP ĐỌC ( Tiết 47) 
LUẬT TỤC XƯA CỦA NGƯỜI Ê-ĐÊ
I. Mục tiêu:
- Đọc rõ ràng, rành mạch bài văn
- Hiểu được nội dung: Luật tục nghiêm minh và cơng bằng của người Ê-đê xưa. Hiểu được các từ ngữ cổ
- Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3, 4.
- HS khá, giỏi liên hệ với nghĩa vụ thực hiện luật pháp của cơng dân trong xã hội hiện nay
- HS yếu kể được 1 đến 2 luật của nước ta theo gợi ý của GV (câu hỏi 4)
II. Chuẩn bị:
+ GV: Tranh minh hoa. Bảng phụ viết câu văn luyện đọc.
+ HS: Tranh sưu tầm, SGK.
III. Các hoạt động:
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của học sinhø
1. Bài cũ: “Chú đi tuần.”
Gọi 2 học sinh đọc và trả lời câu hỏi:
+ Người chiến sĩ đi tuần trong hoàn cảnh nào?
+ Đặt hình ảnh người chiến sĩ đi tuần bên hình ảnh giấc ngủ yêu bình của học sinh, tác giả muốn nói điều gì?
Giáo viên nhận xét, cho điểm.
2.Bài mới: “Luật tục xưa của người Ê-đê.”
v	Hoạt động 1: Luyện đọc.
Giáo viên yêu cầu học sinh đọc toàn bài văn.
Giáo viên chia bài thành đoạn ngắn để luyện đọc.
  Đoạn 1 : Về các hình phạt.
  Đoạn 2 : Về các tang chứng.
  Đoạn 3 : Về các tội trạng.
  Đoạn 4 : Tội ăn cắp.
  Đoạn 5 : Tội dẫn đường cho địch.
Giáo viên hướng dẫn học sinh đọc từ ngữ khó, lầm lẫn do phát âm địa phương.
Giáo viên yêu cầu học sinh đọc từ chú giải.
Giáo viên đọc chậm rãi, rành mạch, trang nghiêm, diễn cảm toàn bài.
v	Hoạt động 2: Tìm hiểu bài.
Giáo viên tổ chức cho học sinh đọc từng đoạn, cả bài và trao đổi thảo luận câu hỏi:
	  Người xưa đặt luật để làm gì?
Giáo viên chốt: Em hãy kể những việc người Ê-đê coi là có tội.
Giáo viên yêu cầu học sinh làm việc theo nhóm để trả lời câu hỏi.
	  Tìm những chi tiết trong bài cho thấy người Ê-đê quy định xử phạt công bằng?
Giáo viên chốt lại: Người Ê-đê có quan niệm rạch ròi về tội trạng, quy định hình phạt công bằng để giữ cuộc sống thanh bình cho buôn làng.	
Giáo viên chia thành nhóm phát giấy khổ to cho nhóm trả lời câu hỏi.
Kể tên 1 số luật mà em biết?
Giáo viên kết luận, treo bảng phụ viết tên 1 số luật.
v	Hoạt động 3: Rèn luyện diễn cảm. 
Giáo viên hướng dẫn học sinh đọc diễn cảm.
Giáo viên cho các nhóm thi đua đọc diễn cảm.
3: Củng cố.
Yêu cầu học sinh thảo luận tìm nội dung bài.
Giáo viên tổ chức cho học sinh thi đua đọc diễn cảm.
4.Dặn dò: 
Chuẩn bị: “Hộp thư mật”.
- Học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi.
Hoạt động lớp, cá nhân .
1 học sinh khá, giỏi đọc, cả lớp đọc thầm.
Học sinh tiếp nối nhau đọc các đoạn văn.
Học sinh luyện đọc.
1 học sinh đọc, cả lớp đọc thầm.
Học sinh luyện đọc cặp.
Hoạt động nhóm lớp.
  Người xưa đặt luật tục để mọi người tuân theo.
	  Phải có luật tục để mọi người tuân theo, bảo vệ cuộc sống bình yên.
	  Tội ăn cắp. Tội chỉ đường cho giặc.
a) Người Ê-đê quy định hình phạt công bằng:
	- Chuyện nhỏ xử nhẹ
	- Chuyện lớn xử nặng
  Người phạm tội là bà con anh em cũng xử như vậy.
b) Về tang chứng: phải có 4 – 5 người nghe, thấy sự việc.
c) Tội trạng phân thành loại.
Học sinh thảo luận rồi viết nhanh lên giấy.
Dán kết quả lên bảng lớp.
Đại diện nhóm đọc kết quả: Bộ luật dân sự, luật báo chí 
Cả lớp nhận xét.
Hoạt động lớp, cá nhân.
Học sinh đọc diễn cảm từng đoạn, cả bài.
Cả nhóm đọc diễn cảm.
Học sinh các nhóm đôi trao đổi, thảo luận tìm nội dung chính.
TIẾT : 4 TỐN ( Tiết 116 ) 
LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục tiêu:
-Biết vận dụng các công thức tính diện tích, thể tích các hình đã học để giải các bài toán liên quan có yêu cầu tổng hợp
- BT : Bài 1 ; Bài 2â (cột 1).
II. Chuẩn bị: + GV:	Phấn màu.
 + HS: SGK, 
III. Các hoạt động:
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của học sinhø
1. Bài cũ: “Thể tích hình lập phương”
Muốn tính thể tích hình hộp chữ nhật, hình lập phương ta làm sao ? Viết công thức.
2.Bài mới: Luyện tập.
Bài 1:
Giáo viên yêu cầu học sinh nêu công thức tình diện tích một mặt và diện tích toàn phần hình lập phương và thể tích hình lập phương.
Bài 2:
Giáo viên yêu cầu học sinh nêu công thức tình diện tích xung quanh và diện tích toàn phần hình hộp chữ nhật và thể tích hình hộp chữ nhật.
3: Củng cố.
Muốn tính thể tích hình hộp chữ nhật, hình lập phương ta làm sao ? Viết công thức.
4.Dặn dò: -Làm bài tập 1 SGK
2 Học sinh 
Lớp nhận xét.
Học sinh đọc đề bài 1.
Nêu công thức – Giải.
Diện tích 1 mặt: 2,5 x 2,5 = 6,25 (cm)
Diện tích toàn phần: 6,25 x 6 = 37,5
Thể tích HLP: 2,5 x 2,5 x 2,5 = 15,625
 Đáp số: 6,25(cm); 37,5 (cm) ; 15,625(cm)
Học sinh đọc đề bài 2.
HHCN
1
Dài
11cm
Rộng
10 cm
Cao
6 cm
DTMĐ
110 cm
DTXQ
252 cm
Thể tích
660 cm
TIẾT : 5 CHÍNH TẢ (Tiết 24) 
NÚI NON HÙNG VĨ ( Nghe – Viết) 
I. Mục tiêu: 
- Nghe - viết đúng chính tả bài Núi non hùng vĩ, viết hoa đúng các tên riêng trong bài
- Tìm được các tên riêng trong đoạn thơ của BT 2.
- HS khá, giỏi giải được câu đố và viết đúng tên các nhân vật lịch sử (BT 3)
- HS yếu tìm được 2 – 3 tên các nhân vật lịch sử (BT 3) theo gợi ý của GV
II. Chuẩn bị: 
+ GV: Giấy khổ to .
+ HS: SGK, vở.
III. Các hoạt động:
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của học sinhø
1. Bài cũ: “Cao Bằng”
HS viết lại tên riêng trong đoạn thơ “Cửa gió Tùng Chinh”
2.Bài mới: 
v	Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh nghe, viết.
Giáo viên đọc toàn bài chính tả.
Giáo viên nhắc học sinh chú ý các tên riêng, từ khó, chữ dễ nhầm lẫn do phát âm địa phương.
Giáo viên giảng thêm: Đây là đoạn văn miêu tả vùng biên cương phía Bắc của Trung Quốc GV đọc các tên riêng trong bài.
GV nhận xét – HS nhắc lại quy tắc viết hoa.
GV đọc từng câu cho học sinh viết.
GVđọc lại toàn bài.
v	Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh làm bài tập.
Bài 2:
Yêu cầu học sinh đọc đề.
Giáo viên nhận xét, chốt lại lời giải.
 3: Củng cố.
Viết lại các từ sai chính tả.
4.Dặn dò: 
Chuẩn bị: “Ai là thủy tổ loài người”.Đọc trước bài, tìm các từ khó trong bài.
2 Học sinh
Học sinh lắng nghe theo dõi ở SGK
1 học sinh đọc thầm bài chính tả đọc, chú ý cách viết tên địa lý Việt Nam, từ ngữ.
2, 3 học sinh viết bảng, lớp viết nháp.
Lớp nhận xét
1 học sinh nhắc lại.
Học sinh viết chính tả vào vở.
Học sinh soát lỗi, đổi vở kiểm tra.
1 học sinh đọc 
1 học sinh nêu quy tắc viết hoa.
+ Tên người: Đăm Săn, Y Sun, Nơ Trang Long, A-ma-dơ-hao, Mơ-nông.
+ Tên địa lí: Tây Nguyên ; (sông) Ba.
Thứ ba ngày 14 tháng 02 năm 2012
TIẾT : 1 TỐN (Tiết 117 ) 
LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục tiêu:
-Biết tính tỉ số phần trăm của một số, ứng dụng trong tính nhẩm và giải toán.
- Biết tính thể tích một hình lập phương trong mối quan hệ với thể tích của một hình lập phương khác.
BT : Bài 1 ; Bài 2â.
II. Chuẩn bị + GV:	SGK, phấn màu.
 + HS: SGK, vở
III. Các hoạt động:
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của học sinhø
1. Bài cũ: “Luyện tập chung”
Tính DT 1 mặt, DTXQ, Thể tích hình lập phương có cạnh 4 cm.
2.Bài mới: “ Luyện tập chung “
Bài 1
Giáo viên chốt lại: 
	  Phân tích: 15% = 10% + 5%
Bổ sung thêm ví dụ tính nhẩm 15% của 440
v Hoạt động 2: Luyện tập.
Bài 1a,b:
Nêu yêu cầu.
Bài 2
Lưu ý học sinh tính theo cách tính tỉ số % của 2:3 là.
 3: 2 = 1,5
1,5 = 150 %
3: Củng cố.
Nêu quy tắc tính thể tích của hình lập phương.
4.Dặn dò: 
Chuẩn bị: Bài đọc thêm “Giới thiệu hình trụ. Giới thiệu hình cầu” .
Học sinh thực hành nháp:
Học sinh đọc đề.
Làm bài cá nhân.
Học sinh đọc đề bài 2.
Nêu tóm tắt – Giải.
Tỉ số phần trăm thể tích của hình lập phương lớn và thể tích của hình lập phương bé là:
 3: 2 = 1,5
1,5 = 150 %
Thể tích của hình lập phương lớn là:
64 x = 96 (cm)
 Đáp số: 150% ; 96 (cm)
TIẾT : 2 LUYỆN TỪ VÀ CÂU ( Tiết 47 ) 
MỞ RỘNG VỐN TỪ : TRẬT TỰ, AN NINH
I. Mục tiêu:
- Mở rộng vốn từ về Trật tự - An ninh. Nắm được nghĩa của một số từ về Trật tự - An ninh
- HS khá, giỏi sử dụng một số từ về Trật tự - An ninh để đặt câu
II. Chuẩn bị: + GV: Bảng phu, SGK, phiếu học tập.
III. Các hoạt động:
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của học sinhø
1. Bài cũ: Nối các vế câu ghép bằng quan hệ từ (tt).
Nêu các cặp quan hệ từ chỉ quan hệ tăng tiến?
Cho ví dụ và phân tích câu ghép đó.
2.Bài mới: “MRVT: Trật tự, an ninh.” (tt) 
Bài 1:
Tìm nghĩa từ “an ninh ”.
Giáo viên lưu ý học sinh tìm đúng nghĩa của từ.
Giáo viên nhận xét và chốt đáp án là câu b.
Bài 4 : 
- GV dán bảng lớp phiếu kẻ bảng phân loại theo nội dung : những từ ngữ chỉ việc làm- những cơ quan, tổ chức- những người giúp em bảo vệ an toàn cho mình khi không có cha mẹ ở bên 
- GV chốt ý 
3: Củng cố.
Nêu từ ngữ thuộc chủ đề an ninh, trật tự?
4.Dặn dò: 
Chuẩn bị: “Nối các vế câu ghép bằng cặp từ hô ứng”.Làm bài 1/65
2 – 3 em.
1 học sinh đọc yêu cầu đề, lớp đọc thầm.
Học sinh trao đổi theo nhóm đôi.
1 vài nhóm phát biểu.
Các nhóm khác nhận xét.
- HS đọc yêu cầu đề bài
- HS thảo luận nhóm đôi
- HS trình bày 
- Cả lớp nhận xét và bổ sung
TIẾT : 3 THỂ DỤC 
 ( GV Chuyên dạy )
TIẾT : 4 KỂ CHUYỆN ( Tiết 24 ) 
KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA
( Giảm tải )
ƠN BÀI: KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC
I.Mục đích yêu cầu : 
- Kể lại được câu chuyện đã nghe, đã đọc về những người bảo vệ trật tự, an ninh và biết trao đổi về nội dung chuyện
- HS khá, giỏi biết kể tự nhiên, sinh động, nhận xét được lời kể của bạn.
- HS yếu sắp xếp chi tiết tương đối hợp lí, kể rõ ý.
II.Đồ dùng dạy-học : 
- Một số sách, truyện thiếu nhi, truyện danh nhân
- Bảng phụ . 
III. Các hoạt động dạy-học  ... ài dụng cụ, thiết bị điện (cĩ ghi số vơn) và giải thích phải chọn nguồn điện thích hợp.
Nêu tên một số dụng cụ, thiết bị điện và nguồn điện thích hợp (bao nhiêu vơn) cho thiết bị đĩ.
Hướng dẫn cho cả lớp về cách lắp pin cho các vật sử dụng điện.
Trình bày lí do cần lắp cầu chì và hoạt động của cầu chì.
- Lưu ý HS: Khi dây chì bị chảy, thay cầu chì khác, khơng được thay dây chì bằng dây sắt hay dây đồng
-GV chốt lại: Mỗi hộ dùng điện đều cĩ một cơng tơ điện để đo năng lượng điện đã dùng. Dựa vào đĩ người ta tính được số tiền điện phải trả
v Hoạt động 3: Thảo luận về việc tiết kiệm điện 
- GV lưu ý HS: Cần sử dụng điện hợp lí, tránh lãng phí. Chỉ dùng điện khi cần thiết, khi ngưng sử dụng cần phải tắt các thiết bị điện.
4. Củng cố - dặn dị
Chuẩn bị: “Ơn tập: vật chất và năng lượng”.
Nhận xét tiết học.
- 2 HS thực hiện
- Lớp nhận xét
Thảo luận các tình huống dễ dẫn đến bị điện giật và các biện pháp đề phịng điện giật (sử dụng các tranh SGK, tranh vẽ, áp phích sưu tầm được)
Các nhĩm trình bày kết quả.
HS thực hành theo nhĩm: tìm hiểu số vơn quy định của một số dụng cụ, thiết bị điện ghi trên đĩ, lắp pin cho mơt số đồ dùng, máy mĩc sử dụng điện.
Các nhĩm giới thiệu kết quả.
Đọc SGK để tìm hiểu lí do cần lắp cầu chì và hoạt động của cầu chì.
HS đọc mục 99/ SGK và thảo luận: Làm thế nào để người ta biết được mỗi hộ gia đình đã dùng hết bao nhiêu điện trong một tháng
- HS thảo luận theo nhĩm các câu hỏi :
+ Tại sao ta phải sử dụng điện tiết kiệm?
+ Nêu các biện pháp để tránh lãng phí năng lượng điện.
- HS trình bày việc tiết kiệm điện ở gia đình 
- HS nhắc lại nội dung chính của bài
TIẾT : 5 LỊCH SỬ ( Tiết 24) 
ĐƯỜNG TRƯỜNG SƠN.
I. Mục tiêu:
- HS biết đường Trường Sơn là hệ thống giao thông quân sự chính chi viện sức người, vũ khí, lương thực  cho chiến trường, góp phần to lớn vào thắng lợi của cách mạng miền Nam.
- Nắm được các sự kiện lịch sử có liên quan đến đường Trường Sơn.
II. Chuẩn bị:
+ GV: Ảnh SGK, bản đồ hành chính Việt Nam, Tranh ảnh tư liệu.
+ HS: Bài học, tranh ảnh tư liệu sưu tầm.
III. Các hoạt động:
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của học sinhø
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: Nhà máy cơ khí Hà Nội – con chim đầu đàn của ngành cơ khí Việt Nam.
Nhà máy cơ khí Hà Nội ra đời trong hoàn cảnh nào?
Vì sao nhà máy cơ khí Hà Nội được tặng nhiều huân chương cao quý?
® GV nhận xét.
3. Giới thiệu bài mới: 
Đường Trường Sơn 
4. Phát triển các hoạt động: 
v	Hoạt động 1:Tìm hiểu về đường Trường Sơn.
Phương pháp: Đàm thoại, quan sát, thảo luận.
Giáo viên cho học sinh đọc SGK đoạn đầu tiên.
Thảo luận nhóm đôi những nét chính về đường Trường Sơn.
® Giáo viên hoàn thiện và chốt:
  Giới thiệu vị trí của đường Trường Sơn (từ miền Tây Nghệ An đến miền Đông Nam Bộ).
  Đường Trường Sơn là hệ thống những tuyến đường, bao gồm rất nhiều con đường trên cả 2 tuyến Đông Trường Sơn, Tây Trường Sơn chứ không phải chỉ là 1 con đường.
v	Hoạt động 2: Tìm hiểu những tấm gương tiêu biểu.
Phương pháp: Bút đàm
Giáo viên cho học sinh đọc SGK, sau đó kể lại hai tấm gương tiêu biểu trên tuyến đường Trường Sơn.
® Giáo viên nhận xét + yêu cầu học sinh kể thêm về bộ đội lái xe, thanh niên xung phong mà em biết.
v	Hoạt động 3: Ý nghĩa của đường Trường Sơn.
Phương pháp: Thảo luận.
Giáo viên cho học sinh thảo luận về ý nghĩa của con đường Trường Sơn với sự nghiệp chống Mĩ cứu nước.
® Giáo viên nhận xết ® Rút ra ghi nhớ.
v	Hoạt động 4: Củng cố.
Giáo viên cho học sinh so sánh 2 bức ảnh SGK và nhận xét về đường Trường Sơn qua 2 thời kì lịch sử.
® Giáo viên nhận xét ® giới thiệu:
- Ngày nay, Đảng và nhà nước ta đã mở đường lớn – đường Hồ Chí Minh. Đó là con đường đưa đất nước ta đi lên công nghiệp hoá, hiện đại hoá.
Giáo viên nhận xét .
5. Tổng kết - dặn dò: 
Học bài.
Chuẩn bị: “Sấm sét đêm giao thừa”.
Nhận xét tiết học 
Hát 
Học sinh nêu.
Học sinh nêu.
Hoạt động lớp, nhóm.
Học sinh đọc SGK (2 em).
Học sinh thảo luận nhóm đôi.
® 1 vài nhóm phát biểu ® bổ sung.
Học sinh quan sát bản đồ.
Hoạt động cá nhân.
Học sinh đọc SGK, dùng bút chì gạch dưới các ý chính.
® 1 số em kể lại 2 tấm gương tiêu biểu.
Học sinh nêu.
Hoạt động nhóm .
Học sinh thảo luận theo nhóm .
® 1 vài nhóm phát biểu ® nhóm khác bổ sung.
Học sinh đọc lại ghi nhớ.
Học sinh so sánh và nêu nhận xét.
Thứ sáu ngày 17 tháng 02 năm 2012
TIẾT : 1 KĨ THUẬT 
( GV Chuyên dạy )
TIẾT : 2 TẬP LÀM VĂN ( Tiết 48) 
ÔN TẬP VỀ VĂN TẢ ĐỒ VẬT.
I. Mục tiêu: 
- Củng cố kĩ năng lập dàn ý bài văn miêu tả đồ vật (mở bài, thân bài, kết bài) và sử dụng các hình ảnh so sánh, nhân hĩa khi miêu tả đồ vật
- Trình bày miệng bài văn miêu tả đồ vật.
- HS khá, giỏi lập dàn ý chi tiết, trình bày tự nhiên, sinh động
- HS yếu lập được dàn ý, trình bày rõ ràng.
II. Chuẩn bị: 
+ GV: Tranh vẽ 1 số đồ vật.
+	 Giấy khổ to.
III. Các hoạt động:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Bài cũ: Ôn tập về văn tả đồ vật.
Kiểm tra chấm điểm vở của học sinh.
2.Bài mới: 
v	Hoạt động 1: Ôn tập về văn tả đồ vật.
Yêu cầu học sinh đọc đề bài.
Gợi ý: Em cần suy nghĩ chọn 1 đề văn thích hợp.
Gọi học sinh đọc gợi ý 1.
Phát giấy cho học sinh lên bảng làm bài.
Nhận xét, bổ sung hoàn chỉnh 4 dàn ý cho học sinh.
Gọi học sinh đọc gợi ý 2.
Yêu cầu học sinh trình bày miệng trong nhóm.
Cho các nhóm thi đua trình bày miệng.
Trao đổi thảo luận cách chọn đồ vật miêu tả, cách sắp xếp các phần trong dàn ý, cách trình bày miệng trước lớp.
Nhận xét, tính điểm.
3. Tổng kết - dặn dò: 
Yêu cầu học sinh về nhà lập dàn ý.
1 học sinh đọc 4 đề bài ở SGK.
Cả lớp đọc thầm.
Suy nghĩ chọn đề cho mình.
Tiếp nối nhau nói đề tài mình chọn.
1 học sinh đọc gợi ý, cả lớp đọc thầm.
Dựa vào gợi ý, viết ra nháp dàn ý.
4 học sinh lên bảng làm dàn ý và trình bày trước lớp.
Cả lớp nhận xét.
Tự sửa bài viết.
1 học sinh đọc gợi ý, cả lớp đọc thầm.
Từng học sinh nhìn dàn ý và trình bày miệng trong nhóm.
Đại diện nhóm trình bày miệng bài văn tả đồ vật.
Trao đổi thảo luận theo yêu cầu của giáo viên đề ra.
Nhận xét, bình chọn.
TIẾT : 3 TỐN ( Tiết 120 ) 
LUYỆN TẬP CHUNG 
I. Mục tiêu:
-Biết tính diện tích, thể tích hình hộp chữ nhật và hình lập phương.
BT : Bài 1a,b ; Bài 2â.
II. Chuẩn bị:
+ GV:	Bảng phụ.
+ HS: SGK
III. Các hoạt động:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Bài cũ: “ Luyện tập chung “
Muốn tính dt hình tam giác, hình tam hình bình hành ta làm sao ?
2.Bài mới: Luyện tập, thực hành.
Bài 1a,b:
Giáo viên lưu ý học sinh đổi cùng đơn vị
- GV gợi ý HS tìm :
+ S xq , S đáy , S tp ( S kính )
Bài 2:
Giáo viên sửa bài bảng phụ.
3.Dặn dò: 
Chuẩn bị: “Kiểm tra”
 2 HS nêu 
Học sinh đọc đề bài.
Học sinh nêu cách làm bài.
Học sinh làm bài vào vở.
1 học sinh sửa bài bảng phụ.
Học sinh đọc đề và nhắc lại cách tính S HLP và V HLP
Học sinh sửa bài.
	DTXQ hình lập phương: 
1,5 x 1,5 x 4 = 9 (m)
 DTTP hình lập phương:
 1,5 x 1,5 x 6 =13,5 (m)
 Thể tích hình lập phương: 
1,5 x 1,5 x 1,5=3,375(m)
Đáp số: 9(m) ; 13,5(m) ; 3,75(m)
TIẾT : 4 ĐỊA LÍ ( Tiết 24 ) 
 ÔN TẬP. 
I. Mục tiêu: 
- Tìm được vị trí Châu Á, Châu Âu trên bản đồ.
- Khái quát đặc điểm câu Á Châu Âu về : diện tích, địa hình, khí hậu, dân cư, hoạt động kinh tế.
II. Chuẩn bị: 
+ GV: Phiếu học tập in lượt đồ khung Châu Á, Châu Âu, bản đồ tự nhiên Châu Á, Châu Âu.
III. Các hoạt động:
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của học sinhø
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: “Một số nước ở Châu Âu”.
Nêu các đặc điểm của LB Nga?
Nêu các đặc điểm của nước Pháp?
So sánh.
3. Giới thiệu bài mới: 
 “Ôn tập”.
4. Phát triển các hoạt động: 
v	Hoạt động 1: Vị trí, giới hạn đặc điểm tự nhiên Châu Á – Châu Âu.
+ Phát phiếu học tập cho học sinh điền vào lược đồ.
+ Điều chỉnh, bổ sung.
+ Chốt.
v	Hoạt động 2: Trò chơi học tập.
+ Chia lớp thành 4 nhóm (4 tổ).
+ Phát cho mỗi nhóm 1 chuông.
 (để báo hiệu đã có câu trả lời).
+ Giáo viên đọc câu hỏi (như SGK).
+Ví dụ:
· Diện tích:
	1/ Rộng 10 triệu km2
	2/ Rộng 44 triệu km2 , lớn nhất trong các Châu lục.
® Cho rung chuông chọn trả lời đâu là đặc điểm của Châu Á, Âu?
+ Tổng kết.
5. Tổng kết - dặn dò: 
Ôn bài.
Nhận xét tiết học. 
+ Hát 
Học sinh trả lời.
Bổ sung, nhận xét.
+ Học sinh điền.
· Tên Châu Á, Châu Âu, Thái Bình Dương, Aán Độ Dương, Bắc Băng Dương, Địa Trung Hải.
· Tên 1 số dãy núi: Hi-ma-lay-a, Trường Sơn, U-ran, An-pơ.
+ Chỉ trên bản đồ.
+ Chọn nhóm trưởng.
+ Nhóm rung chuông trước được quyền trả lời.
+ Nhóm trả lời đúng 1 điểm, sai bị trừ 1 điểm.
+ Trò chơi tiếp tục cho đến hết các câu hỏi trong SGK.
+ Nhận xét, đánh giá.
+ Học sinh đọc lại những nội dung vừa ôn tập (trong SGK).
TIẾT : 5 HOẠT ĐỘNG NGỒI GIỜ
I. Mục tiêu 
 - Giúp học sinh nhận thấy những ưu, khuyết điểm của mình trong tuần để có hướng phấn đấu ở tuần sau. 
 - Học sinh sinh hoạt nghiêm túc, tự giác.
II-Đánh giá nhận xét tuần 24
1. Giáo viên nhận xét chung.
* Nề nếp: Đa số các em đi học chuyên cần, đúng giờ nghỉ têt đúng thời gian quy định . Đa số các em có ý thức giữ gìn vệ sinh cá nhân , vệ sinh trường lớp sạch sẽ. 
* Học tập : Các em đã có ý thức chuẩn bị đầy đủ sách, vở cho học kì II, đã có ý thức trong học tập . 
* Các hoạt động khác : Tham gia các hoạt động vệ sinh trường lớp đầy đủ. 
2-Kế hoạch tuần 25:
- Tiếp tục duy trì tốt nề nếp. Đi học chuyên cần, đúng giờ .
- Học và làm bài đầy đủ khi tới lớp, chuẩn bị đầy đủ sách vở, đồ dùng học tập. 
- Tiếp tục rèn chữ viết, giữ vở sạch đẹp.

Tài liệu đính kèm:

  • docTUẦN 24.doc