Bài soạn lớp 5 - Tuần 25 năm 2011

Bài soạn lớp 5 - Tuần 25 năm 2011

I. MỤC TIÊU:

 - Đọc ngắt nghỉ hơi đúng chỗ, nhấn giọng những từ ngữ cần thiết.

 - Đọc với giọng trang trọng, thể hiện tính nghiêm túc của văn bản.

 - Hiểu nội dung: Luật tục nghiêm minh và công bằng của người Ê-đê xưa; kể được 1 đến 2 luật của nước ta. ( Trả lời được các câu hỏi trong SGK).

 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Bảng phụ viết đoạn luyện đọc.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:

 

doc 28 trang Người đăng huong21 Lượt xem 937Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài soạn lớp 5 - Tuần 25 năm 2011", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ hai ngày 20 tháng 02 năm 2012
TẬP ĐỌC
LUẬT TỤC XƯA CỦA NGƯỜI Ê-ĐÊ
I. MỤC TIÊU: 
	 - Đọc ngắt nghỉ hơi đúng chỗ, nhấn giọng những từ ngữ cần thiết. 
	 - Đọc với giọng trang trọng, thể hiện tính nghiêm túc của văn bản.
 	 - Hiểu nội dung: Luật tục nghiêm minh và công bằng của người Ê-đê xưa; kể được 1 đến 2 luật của nước ta. ( Trả lời được các câu hỏi trong SGK).
	II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
- Bảng phụ viết đoạn luyện đọc.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
I. Kiểm tra bài cũ: (5')
- GV yêu cầu 2 HS đọc thuộc lòng bài thơ Chú đi tuần và trả lời các câu hỏi:
- Kiểm tra 2 HS. 
H: Người chiến sĩ đi tuần trong hoàn cảnh như thế nào?
H: Bài thơ nói lên điều gì?
- GV nhận xét + cho điểm.
II. Bài mới: (30')
1 Giới thiệu bài:
Để gìn giữ cuộc sống thanh bình, cộng đồng nào, xã hội nào cũng có những quy định yêu cầu mọi người phải tuân theo. Bài học hôm nay sẽ giúp các em tìm hiểu một số luật lệ xưa của dân tộc Ê-đê, một dân tộc thiểu số ở Tây Nguyên.
2/ Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài: 
a)Luyện đọc: (10')
+ Một HS giỏi đọc toàn bài.
- GV yêu cầu từng tốp 3 HS tiếp nối nhau đọc 3 đoạn của bài văn:
+ Đoạn 1: Về cách xử phạt.
+ Đoạn 2: Về tang chứng và nhân chứng.
+ Đoạn 3: Về các tội.
- Giao nhiệm vụ cho HSY luyện đọc 3 câu đầu.
- Luyện đọc các từ ngữ: luật tục, khoanh, xảy ra...
- GV yêu cầu từng tốp 3 HS tiếp nối nhau đọc
+ Một HS đọc phần chú thích và giải nghĩa sau bài (luật tục, Ê-đê, song, co, tang chứng, nhân chứng,).
- GV cho HS luyện đọc theo cặp.
- GV gọi một, hai HS đọc toàn bộ bài văn.
- GV đọc diễn cảm toàn bài - giọng rõ ràng, rành mạch, dứt khoát giữa các câu, đoạn; thể hiện tính chất nghiêm minh, rõ ràng của luật tục.
b) Tìm hiểu bài: (10')
- Người xưa đặt ra luật tục để làm gì? 
- K ể những việc mà người Ê-đê xem là có tội?
- Tìm những chi tiết trong bài cho thấy đồng bào Ê-đê quy định xử phạt rất công bằng.
GV: Ngay từ ngày xưa, dân tộc Ê-đê đã có quan niệm rạch ròi, nghiêm minh về tội trạng, đã phân định rõ từng loại tội, quy định các hình phạt rất công bằng với từng loại tội. Người Ê-đê đã dùng những luật tục đó để giữ cho buôn làng có cuộc sống trật tự, thanh bình.
- Hãy kể tên một số luật của nước ta hiện nay mà em biết. 
GV mở bảng phụ viết sẵn tên khoảng 5 luật của nước ta, mời một HS đọc lại.
c) Hướng dẫn HS đọc diễn cảm: (10')
- GV yêu cầu 3 HS tiếp nối nhau đọc lại 3 đoạn của bài. GV hướng dẫn HS đọc thể hiện đúng nội dung từng đoạn.
- GV chọn và hướng dẫn cả lớp luyện đọc diễn cảm đoạn 3.
- GV tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm đoạn 3.
III/ Củng cố, dặn dò: (5')
- GV hỏi HS về nội dung bài văn.
- GV nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà đọc trước bài “Hộp thư mật”.
- 2 HS lần lượt đọc bài Chú đi tuần và trả lời câu hỏi.
• HS1:
- Trong đêm khuya gió rét, mọi người đã yên giấc ngủ say.
• HS2:
- Bài thơ ca ngợi những người chiến sĩ tận tuy, quên mình 
- HS quan sát tranh minh họa trong SGK.
- 1 HS giỏi đọc, cả lớp theo dõi bài đọc trong SGK.
- Các tốp HS đọc tiếp nối.
- HSY đọc.
- Các tốp HS đọc tiếp nối.
- 1 HS đọc.
- HS luyện đọc theo cặp..
- 1, 2 HS đọc.
- HS lắng nghe và chú ý giọng đọc của GV.
- Người xưa đặt ra luật tục để bảo vệ cuộc sống bình yên cho buôn làng.
- Tội không hỏi mẹ cha - Tội ăn cắp - Tội giúp kẻ có tội - Tội dẫn đường cho địch đến đánh làng mình.
+ Các mức xử phạt rất công bằng: Chuyện nhỏ thì xử nhẹ (phạt tiền một song); Chuyện lớn thì xử nặng (phạt tiền một co); Người phạm tội là người bà con anh em cũng xử vậy.
+ Tang chứng phải chắc chắn (phải nhìn tận mắt, bắt tận tay; lấy và giữ được gùi, khăn, áo, dao,của kẻ phạm tội; đánh dấu nơi xảy ra sự việc) mớI được kết tội; phải có vài ba người làm chứng, tai nghe, mắt thấy thì tang chứng mới có giá trị.
- HS lắng nghe.
- Luật Giáo dục; Luật Phổ cập tiểu học; Luật Bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em; Luật Bảo vệ môi trường; Luật Giao thông đường bộ,
- 1 HS đọc.
- 3 HS đọc tiếp nối.
- Cả lớp luyện đọc.
- HS thi đọc diễn cảm.
- HS trả lời: Người Ê-đê từ xưa đã có luật tục quy định xử phạt rất nghiêm minh, công bằng để bảo vệ cuộc sống yên lành của buôn làng. Từ luật tục của người Ê-đê, HS hiểu: xã hội nào cũng có luật pháp và mọi người phải sống, làm việc theo luật pháp.
- Lắng nghe.
TOÁN
LUYỆN TẬP CHUNG 
I. MỤC TIÊU:
	- Biết vận dụng các công thức tính diện tích, thể tích các hình đã học để giải các bài toán liên quan có yê cầu tổng hợp.
	- Bài tập cần làm bài 1, bài 2 (cột 1). HSY làm bài 1.
II. ĐỒ DỤNG DẠY – HỌC
	- Bảng phụ kẻ bảng bài tập 2
	- Hình vẽ bài tập 3 phóng to.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
I. KTBC-GTB : (5')
+ Nêu quy tắc và công thức tính thể tích hình lập phương và hình hộp chữ nhật
+ HS nhận xét
- GV nhận xét, đánh giá, ghi điểm
- Giới thiệu bài, ghi bảng.
II. Dạy bài mới : (30')
Thực hành - Luyện tập
Bài 1: 
- Yêu cầu HS đọc đề bài và tóm tắt 
+ HS cả lớp làm vào vở, 1 HS làm bảng. Giúp đỡ HS yếu làm bài.
+ HS nhận xét bài của bạn và chữa bài. 
- GV đánh giá
 Bài 2: Yêu cầu HS đọc đề bài 
- GV treo bảng phụ ghi đầu bài:
+ Bài toán yêu cầu gì?
+ HS tư làm bài vào vở (không cần kẻ bảng). Lưu ý HS chỉ làm cột 1.
+ HS nhận xét, chữa bài
- GV: nhận xét, đánh giá, chốt ý đúng.
III. Củng cố, dặn dò: (5')
- Nhận xét tiết học
- Bài sau: Về nhà xem lại bài .
- 2 HS trả lời
- HS lắng nghe.
- Đọc yêu cầu.
- 1 HS làm bảng lớp
- HS chữa bài
Bài giải
Diện tích một mặt của hình lập phương:
2,5 x 2,5 = 6,25 (cm2)
Diện tích toàn phần của hình lập phương:
6,25 x 6 = 37,5 (cm2)
Thể tích của hình lập phương:
2,5 x 2,5 x 2,5 =15,625 (cm3)
- Lắng nghe, sửa sai.
- 1 HS đọc yêu cầu
- Tính DT mặt đáy, DTXQ và thể tích của 3 hình hộp chữ nhật.
- 1 HS làm bảng lớp
- HS chữa bài
Bài 2. Viết số đo thích hợp vào chỗ trống:
HHCN
(1)
Chiều dài
11cm
Chiều rộng
10cm
Chiều cao
6cm
S mặt đáy
110cm2
Diện tích xq
252cm2
Thể tích
660cm3
- Lắng nghe, rút kinh nghiệm tiết học
-----------------------------------------------------------
TẬP LÀM VĂN
ÔN TẬP VỀ TẢ ĐỒ VẬT
I. MỤC TIÊU:
	- Tìm được 3 phần ( mở bài, thân bài, kết bài); tìm được các hình ảnh nhân hóa, so sánh trong bài văn (BT1).
 	- Viết được đoạn văn tả đồ vật quen thuộc theo yêu cầu của BT2.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
	- Bảng phụ viết sẵn những kiến thức cần ghi nhớ về bài văn tả đồ vật.
	- Một cái áo quân phục màu cỏ úa hoặc ảnh chụp.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
I. KTBC-GTB : (4')
Giáo viên kiểm tra vở của học sinh. 
Giáo viên nhận xét và chấm điểm bài của 3 – 4 em.
- Giới thiệu bài mới, ghi bảng.
II. Dạy bài mới : (30') Hướng dẫn HS luyện tập:
Bài tập 1
Yêu cầu học sinh đọc bài 1.
- GV cho 2 HS tiếp nối nhau đọc to, rõ nội dung BT1. GV giới thiệu tấm ảnh một chiếc áo quân phục hoặc một cái áo thật; giải nghĩa thêm từ ngữ: vải Tơ Châu - một loại vải sản xuất ở thành phố Tơ Châu, Trung Quốc.
- GV: Bài văn miêu tả cái áo sơ mi của một bạn nhỏ được may lại từ chiếc áo quân phục của người cha đã hy sinh. Ngày trước cách đây vài chục năm, đất nước cịn rất nghèo, HS đến trường chưa mặc đồng phục như hiện nay. Nhiều bạn mặc áo, quần sửa lại từ áo quần cũ của cha mẹ hoặc anh chị.
- GV cho cả lớp đọc thầm lại yêu cầu của bài; làm việc cá nhân hoặc trao đổi theo cặp, trả lời lần lượt từng câu hỏi. GV yêu cầu HS nĩi rõ bài văn MB theo kiểu trực tiếp hay gián tiếp; KB kiểu mở rộng hay khơng mở rộng.
- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
- GV: Tác giả đã quan sát cái áo tỉ mỉ, tinh tế từ hình dáng, đường khâu, hàng khuy, cái cổ, cái măng sét đến cảm giác khi mặc áo, lời nhận xét của bạn bè xung quanhNhờ khả năng quan sát tinh tế, cách dùng từ ngữ miêu tả chính xác, cách sử dụng linh hoạt các biện pháp so sánh, nhân hĩa, cùng tình cảm trân trọng, mến thương cái áo của người cha đã hi sinh, tác giả đã cĩ được một bài văn miêu tả chân thực và cảm động. Phải sống qua những năm chiến tranh, gian khổ, từng mặc áo quần may lại từ quần áo cũ của cha anh thì mới cảm nhận được tình cảm của tác giả gửi gắm qua bài văn.
- GV treo bảng phụ ghi những kiến thức cần ghi nhớ về bài văn tả đồ vật; mời 1 -2 HS đọc lại.
Bài tập 2
- GV cho HS đọc yêu cầu của bài.
- GV hỏi HS đã chọn đồ vật để quan sát ở nhà theo lời dặn như thế nào. GV hướng dẫn HS:
+ Đề bài yêu cầu các em viết đoạn văn khoảng 5 câu tả hình dáng hoặc cơng dụng của một đồ vật gần gũi với em. Như vậy, đoạn văn các em viết thuộc phần thân bài.
+ Các em cĩ thể tả hình dáng hoặc cơng dụng của quyển sách, quyển vở, cái bàn học ở lớp hoặc ở nhà, cái đồng hồ báo thức, chọn cách tả từ khái quát đến tả chi tiết từng bộ phận hoặc ngược lại.
+ Chú ý quan sát kĩ đồ vật, sử dụng các biện pháp so sánh, nhân hĩa khi miêu tả.
- GV yêu cầu HS suy nghĩ và viết đoạn văn.
- GV cho các HS nối tiếp nhau đọc đoạn văn đã viết.
- GV nhận xét, chấm điểm.
III. Củng cố, dặn dò: (5')
- GV nhận xét tiết học. 
- Dặn những HS viết đoạn văn chưa đạt về nhà viết lại. 
- Cả lớp đọc trước 5 đề bài của tiết TLV tới (Ơn tập về tả đồ vật), quan sát, chuẩn bị lập dàn ý miêu tả một đồ vật theo 1 trong 5 đề đã cho.
 Hát 
- HS lắng nghe. Nhắc lại tên bài.
1 học sinh đọc to toàn bài 1.
- 2 HS tiếp nối nhau đọc, cả lớp theo dõi trong SGK..
- HS lắng nghe.
- Cả lớp đọc thầm.
Về bố cục của bài văn:
+ Mở bài: Từ đầu đến màu cỏ úa - MB kiểu trực tiếp.
+ Thân bài: Từ Chiếc áo sờn vai đến chiếc áo quân phục cũ của ba.
GV hướng dẫn HS nhận xét về cách thức miêu tả cái áo: tả bao quát cái áo (xinh xinh, trơng rất ốnh) à tả những bộ phận cĩ đặc điểm cụ thể (những đường khâu, hàng khuy, cổ áo, cầu vai, măng sét,) à nêu cơng dụng của cái áo và tình cảm đối với cái áo (mặc áo vào, tơi cĩ cảm giác như vịng tay ba mạnh mẽ và yêu thương đang ơm lấy tơi, như được dựa vào lồng ngực ấm áp của ba; tơi chững chạc như một anh lính tí hon).
+ Kết bài: Phần cịn lại - KB kiểu mở rộng.
b) Nhĩm 2:
Các hình ảnh so sánh và nhân hĩa trong bài văn:
+ Hình ảnh so sánh: những đường khâu đều đặn như khâu máy; hàng khuy thẳng tắp như hàng quân trong đội duyệt binh; cái cổ áo như hai cái lá non; cái cầu vai y hệt như chiếc áo quân phục thực sự; xoắn tay áo lên gọn gàng; mặc áo vào cĩ cảm giác như vịng tay ba mạnh mẽ và yêu thương đang ơm lấy tơi, như được dựa vào lồng ngực ấm áp của ba; tơi chững chạc như một anh lính tí hon.
+ Hình ảnh nhân nghĩa: người bạn đồng hành quý báu; cái măng sét ơm khít lấy cổ tay tơ ...  cho từng HS .
Giới thiệu bài : GV nêu : Trong tiết kể chuyện hôm nay, các em sẽ kể một câu chuyện mình biết trong đời sống thực tế về việc làm tốt của một người hoặc việc làm của chính em góp phần bảo vệ trật tự, an ninh.
- Ghi bảng.
II. Dạy bài mới: (27')
HĐ1:Hướng dẫn HS tìm hiểu yêu cầu của đề bài :
- 1HS đọc đề bài. GV yêu cầu HS phân tích đề – Gạch chân những từ quan trọng trong đề : - GV : Câu chuyện các em kể phải là những việc làm tốt mà các em đã biết trong đời thực; cũng có thể là các câu chuyện các em đã thấy trên ti vi .
- Gọi 4 HS nối tiếp nhau đọc các gợi ý -2-3-4:
+ Những việc làm thể hiện ý thức xây dựng phong trào trật tự, an ninh.
+ Tìm các câu chuyện ở đâu ? 
+ Kể như thế nào ?
+ Nêu suy nghĩ của em về hành động của nhân vật trong câu chuyện .
-GV kiểm tra HS chuẩn bị nội dung cho tiết kể chuyện; 
- Mời 2HS nối tiếp nhau nói về đề tài câu chuyện của mình :
- Cho HS viết nhanh trên giấy nháp dàn ý câu chuyện định kể .
HĐ 2: Hướng dẫn HS thực hành kể chuyện và trao đổi về ý nghĩa câu chuyện :
* Kể chuyện trong nhóm :
- Cho Từng cặp HS kể cho nhau nghe câu chuyện của mình, cùng trao đổi về nội dung, ý nghĩa câu chuyện. GV đến từng nhóm giúp đỡ, uốn nắn.
* Thi kể chuyện trước lớp :
- Gọi đại diện các nhóm thi kể .
- Cho cả lớp bình chọn bạn có câu chuyện hay nhất, bạn kể chuyện hay nhất, bạn kể chuyện có tiến bộ nhất.
III. Củng cố - Dặn dò (4')
- Gọi 1 em kể chuyện hay nhất kể lại cho cả lớp nghe.
- GV nhận xét tiết học. 
- Dặn HS chuẩn bị cho tiết kể chuyện sau : “Vì muôn dân” - đọc các yêu cầu của tiết kể chuyện, xem trước tranh minh hoạ. 
-2 hs kể.
- Lắng nghe
- Nhắc lại tên bài.
- HS đọc đề, nêu yêu cầu: 
Hãy kể một việc làm tốt góp phần bảo vệ trật tự, an ninh nơi làng xóm, phố phường mà em biết hoặc được tham gia.
- 4 HS nối tiếp nhau đọc các gợi ý 1-2-3-4:
- Hs nối tiếp nói về đề tài câu chuyện
VD: + Tôi muốn kể câu chuyện về chú Nam là một công an xã ở gần nhà tôi. Tháng trước, chú đã có một hành động rất dũng cảm, xông vào đám cháy cứu được 2 em nhỏ.
 + Tôi muốn kể câu chuyện về chiến công của chú Dũng công an huyện Thanh Sơn. Chú đã đuổi bắt tên cướp giật túi của mẹ tôi. Mẹ tôi rất khâm phục chú. Mẹ đã kể cho cả nhà nghe câu chuyện này.
- Từng cặp HS kể cho nhau nghe câu chuyện của mình, cùng trao đổi về nội dung , ý nghĩa câu chuyện.
- Đại diện các nhóm thi kể trước lớp 
- Cả lớp bình chọn bạn có câu chuyện hay nhất, bạn kể chuyện hay nhất, bạn kể chuyện có tiến bộ nhất.
- 1HS giỏi kể lại câu chuyện.
- Lắng nghe.
---------------------------------------------------
Thứ sáu ngày 24 tháng 02 năm 2012
TOÁN
LUYỆN TẬP CHUNG
I. MỤC TIÊU :
	- Biết tính diện tích ,thể tích của HHCN, HLP. Làm được bt 1(a,b), bài 2
	- HS yếu làm bài 1a.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : Bảng phụ
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
I: Kiểm tra bài cũ: ( 2') 
- Gọi 2 HS nêu quy tắc và công thức tính hình tam giác và hình thang.
- GV nhận xét và ghi điểm
- GTB - Ghi bảng
II. Dạy bài mới : (30') Thực hành
Bài tập 1:
- Gọi HS đọc đề bài
- Yêu cầu HS nhắc lại công thức tính diện tích và thể tích của hình hộp chữ nhật
- Yêu cầu HS làm bài nhóm đôi. HSY làm bảng phụ câu a.
- Gọi các nhóm trình bày kết quả
- Nhận xét, sửa sai
Bài tập 2
Gọi HS nhắc lại công thức tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần và thể tích của hình lập phương
Gọi 1 HS lên bảng. Lơp làm vào vở
Gv hướng dẫn HS yếu làm bài:
Bài giải:
a) Diện tích xung quanh của hình lập phương là:
 1,5 x 1,5 x 4 = 9 ( m2)
b) Diện tích toàn phần của hình lập phương là:
 1,5 x 1,5 x 6 = 13,5 (m2)
c) Thể tích của hình lập phương là:
 1,5 x 1,5 x 1,5 = 3,375 ( m3)
 Đáp số: a) 9 m2
 b) 13,5 m2
 c) 3,375 m2 
Nhận xét, sửa sai
III. Củng cố dặn dò : ( 2')
- NhËn xÐt tiÕt häc tuyên dương HS học tốt
- Dặn dò HS về nhà học bài và làm bt
HS nhắc lại
- Lắng nghe, nhắc lại tên bài
- HS nêu yêu cầu bài tập
- HS nêu cá nhân, đồng thanh
- HS làm bài bàn, nhóm đôi
- HS nêu kết quả
- Lắng nghe, sửa sai.
- HS nêu 
- 1HS lên bảng. Lớp làm vào vở
- Lắng nghe.
----------------------------------------------------
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
NỐI CÁC VẾ CẤU GHÉP BẰNG CẶP TỪ HÔ ỨNG
I. MỤC TIÊU:
 	- Nắm được cách nối các vế câu ghép bằng cặp từ hô ứng thích hợp (ND Ghi nhớ).
 	 - Làm được BT1, BT2 của mục III.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
	- Bảng lớp viết dàn ngang hai câu văn của BT1 (phần Nhận xét).
	- Một vài bảng nhóm viết các câu ghép ở BT1, các câu cần điền cặp từ hô ứng ở BT2 (phần Luyện tập).
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:	
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
I.KTBC-GTB: (4')
- GV yêu cầu HS làm lại các BT 2, 4 tiết LTVC Mở rộng vốn từ : Trật tự - An ninh (trang 59, SGK).
- Nhận xét, ghi điểm.
- Giới thiệu bài, ghi bảng.
II. Dạy bài mới : ( 30') 
Hoạt động 1: Phần nhận xét 
Bài tập 1
- GV gọi một HS đọc yêu cầu của BT1.
- GV yêu cầu cả lớp đọc thầm lại hai câu ghép; phân tích cấu tạo: xác định các vế câu trong mỗi câu, bộ phận C - V của mỗi vế câu.
- GV mời 2 HS lên bảng phân tích cấu tạo của 2 câu ghép.
- GV chốt lại lời giải đúng.
Bài tập 2
- GV gọi một HS đọc yêu cầu của BT1.
- GV yêu cầu cả lớp đọc thầm lại 2 câu văn ở BT 1, suy nghĩ và trả lời câu hỏi.
- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
Bài tập 3
- GV cho HS đọc yêu cầu của bài; suy nghĩ, thay thế những từ được in đậm ở BT1 bằng những từ khác.
- GV cho HS phát biểu ý kiến.
- GV chốt lại lời giải đúng.
 Hoạt động 2 :Phần Ghi nhớ:
- GV mời một HS đọc to, rõ nội dung Ghi nhớ. 
- GV yêu cầu hai HS nhắc lại nội dung Ghi nhớ.
Hoạt động 3: Phần Luyện tập:
Bài tập 1
- GV cho một HS đọc nội dung BT1.
- GV hướng dẫn HS hiểu yêu cầu của BT và yêu cầu HS làm bài theo nhóm, sau đó trình bày kết quả. 
- GV dán 2, 3 bảng nhóm mời 2, 3 HS lên bảng làm bài.
- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
Bài tập 2
- GV cho 1 HS đọc yêu cầu của bài tập.
- GV yêu cầu HS tự làm bài và trình bày.
- GV nhận xét, kết luận.
III. Củng cố, dặn dò: (4')
GV nhận xét tiết học. Dặn HS ghi nhớ kiến thức đã học về cách nối các vế câu ghép bằng cặp từ hô ứng.
HS trình bày.
-Hs lắng nghe.
- 1 HS đọc, cả lớp theo dõi trong SGK.
- HS đọc thầm và phân tích.
- 2 HS trình bày: 
Câu ghép 1
Vế 1: Buổi chiều, nắng vừa nhạt,
 C V
Vế 2: sương đã buông nhanh xuống mặt biển. C V
Câu ghép 2
Vế 1: Chúng tôi đi đến đâu,
 C V
Vế 2: rừng rào rào chuyển động đến đấy. 
 C V
- 1 HS đọc, cả lớp theo dõi trong SGK.
- HS đọc thầm và phát biểu ý kiến.
Ý a: Các từ vừađã, đâuđấy trong hai câu ghép trên dùng để nối vế câu 1 với vế câu 2.
Ý b: Nếu lược bỏ các từ vừađã, đâuđấy, thì:
+ Quan hệ giữa các vế câu không còn chặt chẽ như trước. 
+ Câu văn có thể trở thành không hoàn chỉnh – câu b.
- HS đọc và làm bài.
- Một số HS phát biểu:
Ngoài 2 cặp từ hô ứng vừađã, đâuđấy dùng để nối các vế câu ghép biểu thị quan hệ hô ứng, ta còn có thể sử dụng các cặp từ hô ứng như:
Với câu a: chưađã, mớiđã, càngcàng:
+ Buổi chiều, nắng mới nhạt, sương đã buông nhanh xuống mặt biển.
+ Buổi chiều, nắng chưa nhạt, sương đã buông nhanh xuống mặt biển.
+ Buổi chiều, nắng càng nhạt, sương càng buông nhanh xuống mặt biển.
Với câu b: chỗ nàochỗ ấy.
Chúng tôi đi đến chỗ nào, rừng rào rào chuyển động chỗ ấy.
- Lắng nghe
- 1 HS đọc.
- 2 HS nhắc lại.
- 1 HS đọc, cả lớp theo dõi trong SGK.
- Nhóm 2:
Câu a: Ngày chưa tắt hẳn, / trăng đã lên rồi.à 2 vế câu được nối với nhau bằng cặp từ hô ứng chưađã
Câu b: Chiếc xe ngựa vừa đậu lại, / tôi đã nghe tiếng ông từ trong nhà vọng ra.à 2 vế câu được nối với nhau bằng cặp từ hô ứng vừađã
Câu c: Trời càng nắng gắt, / hoa giấy càng bồng lên rực rỡ.à 2 vế câu được nối với nhau bằng cặp từ hô ứng càngcàng
- 1 HS đọc, cả lớp theo dõi trong SGK.
- Cá nhân:
a) Mưa càng to, gió càng thổi mạnh.
b) Trời mới hửng sáng, nông dân đã ra đồng.
Trời chưa hửng sáng, nông dân đã ra đồng.
Trời vừa hửng sáng, nông dân đã ra đồng.
c) Thủy Tinh dâng nước cao bao nhiêu, Sơn Tinh làm núi cao bấy nhiêu.
- Lắng nghe.
- Lắng nghe.
-------------------------------------------------------------
KĨ THUẬT
LẮP XE BEN ( Tiết 1)
I.MỤC TIÊU:
	- Chọn đúng, đủ số lượng các chi tiết lắp xe ben.
	- Biết cách lắp và lắp được xe ben theo mẫu. Lắp xe tương đối chắc chắn, có thể chuyển động được.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
	- Mẫu xe ben đã lắp sẵn.
	- Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật.	
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC CHỦ YẾU
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 
I. KTBC - GTB: 92')
- Gọi HS nhắc lại quy trình lắp xe cần cẩu.
- Nhận xét, tuyên dương
- Giới thiệu bài, ghi bảng.
II. Dạy bài mới : ( 27')
Hoạt động 1: Quan sát, nhận xét.
- Cho HS quan sát xe ben đã lắp sẵn.
- HS quan sát toàn bộ và quan sát từng bộ phận.
- Hỏi:
+ Để lắp được xe ben, theo em cần phải lắp mấy bộ phân? Hãy nêu tên các bộ phận đó?
Hoạt động 2: Hướng dẫn thao tác kĩ thuật.
a) Hướng dẫn chọn lọc các chi tiết.
- Gọi HS lên nêu tên và chọn từng loại chi tiết theo bảng SGK.
- Nhận xét bổ sung.
b- Lắp từng bộ phận (hình 2 SGK). Lắp khung sàn xe và các giá đỡ.
- Cho HS quan sát hình 2 SGK.
- Hỏi: Để lắp khung sàn xe và các giá đỡ, em cần phải chọn những chi tiết nào?
- Gọi HS lên lắp khung sàn xe.
- GV tiến hành lắp các giá đỡ.
* Lắp sàn ca bin và các thanh đỡ (H3 SGK).
- GV hỏi: Để lắp được sàn ca bin và các thanh đỡ, ngoài các chi tiết ở hình 2, em phải chọn thêm các chi tiết nào?
- GV tiến hành lắp tâm L vào đầu của 2 thanh thẳng 11 lỗ cùng với thanh U dài.
* Lắp hệ thống giá đỡ trụ bánh xe sau.
- Yêu cầu HS quan sát hình, trả lời câu hỏi SGK và lắp 1 trục trong hệ thống.
- GV nhận xét, hướng dẫn.
* Lắp trục bánh xe trước (H5 SGK).
- Gọi HS lên lắp trục bánh xe trước.
- Yêu cầu cả lớp quan sát, bổ sung.
* Lắp ca bin: (H5 SGK)
- Gọi HS lên lắp, yêu cầu các bạn quan sát bổ sung.
c) Lắp ráp xe ben (H1/SGK)
- GV tiến hành lắp ráp xe ben.
- Kiểm tra sản phẩm.
III. Củng cố, dặn dò: (3')
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà xem lại các thao tác.
- Chuẩn bị tiết sau: Lắp xe ben (tiết 2)
- Hát 
- 2 HS nêu.
- HS lắng nghe. Nhắc lại tên bài.
- HS quan sát.
+ 5 bộ phận, khung sàn xe và giá đỡ, sàn ca bin, và các thanh đỡ, hệ thống giá đỡ trục bánh xe sau, trục bánh xe trước, ca-bin.
- HS thực hiện nhóm 4.
- 2 HS lên bảng.
- Lắng nghe.
- HS cả lớp quan sát.
- 1 HS trả lời.
- HS trả lời.
- Suy nghĩ trả lời.
- Quan sát.
- 1 HS lên bảng.
- HS quan sát bổ sung.
- 1 HS lên thực hiện.
- HS theo dõi.
- Lắng nghe.

Tài liệu đính kèm:

  • docGA 5 tuan 25GTKNS.doc