I. MỤC TIÊU:
- Biết đọc nhấn giọng những từ ngữ cần thiết, ngắt nghỉ hơi đúng chỗ
- Biết đọc diễn cảm bài văn với thái độ tự hào, ca ngợi.
- Hiểu ý chính : Ca ngợi vẻ đẹp tráng lệ của đền Hùng và vùng đất Tổ, đồng thời bày tỏ niềm thành kính thiêng liêng của mỗi con ng¬ười đối với tổ tiên (Trả lời được các câu hỏi trong SGK).
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
- Tranh minh hoa chủ điểm, về bài đọc, tranh ảnh về đền Hùng. Bảng phụ viết
TUẦN 25 Ngày soạn: 22/2/2014 Ngày giảng: Thứ 2/24/2/2014 Tập đọc T 49: PHONG CẢNH ĐỀN HÙNG I. MỤC TIÊU: - Biết đọc nhấn giọng những từ ngữ cần thiết, ngắt nghỉ hơi đúng chỗ - Biết đọc diễn cảm bài văn với thái độ tự hào, ca ngợi. - Hiểu ý chính : Ca ngợi vẻ đẹp tráng lệ của đền Hùng và vùng đất Tổ, đồng thời bày tỏ niềm thành kính thiêng liêng của mỗi con người đối với tổ tiên (Trả lời được các câu hỏi trong SGK). II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: - Tranh minh hoa chủ điểm, về bài đọc, tranh ảnh về đền Hùng. Bảng phụ viết sẵn đoạn văn. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC : Hoạt động của GV Hoạt động của HS I. KTBC – GTB :. (5') - Giáo viên gọi học sinh đọc bài và nêu nội dung bài tập đọc : “ Hộp thư mật ”. - Giáo viên nhận xét, cho điểm. - Giới thiệu bài – ghi bảng II. Dạy bài mới : Phong cảnh đền Hùng. (30') Hoạt động 1 : Hướng dẫn luyện đọc. - Giáo viên yêu cầu học sinh đọc bài. 1 HS chia đoạn YCHS đọc nối tiếp lần 1 ( 2 lượt ), HS yếu luyện đọc đoạn 1. - Ghi bảng các từ HS đọc hay sai. Giáo viên hướng dẫn học sinh đọc đúng từ ngữ khó, dễ lẫn mà học sinh đọc chưa chính xác. VD: Chót vót, dập dờn, uy nghiêm vòi vọi, sừng sững, ngã ba Hạc - YCHS đọc nối tiếp lần 2, 1 HS đọc giải nghĩa từ - Giáo viên giúp học sinh hiểu các từ này. - YC HS luyện đọc theo nhóm đôi, thi đọc giữa các nhóm. - Nhận xét, tuyên dương Giáo viên đọc diễn cảm toàn bài với nhịp điệu chậm rãi, giọng trầm, tha thiết, nhấn giọng các từ ngữ miêu tả (như yêu cầu). Hoạt động 2 : Tìm hiểu bài.. Yêu cầu học sinh đọc thầm đoạn 2 – 3, trả lời câu hỏi. Giáo viên bổ sung: Giáo viên gọi học sinh đọc câu ca dao về sự kiện ghi nhớ ngày giỗ tổ Hùng Vương? Em hiểu câu ca dao ấy như thế nào? * Giáo viên chốt: Theo truyền thuyết vua Hùng VưÔng thứ sáu đã hoá thân bên gốc cây kim giao trên đỉnh núi Nghĩa Lĩnh vào ngày 11/3 âm lịch ® người Việt lấy ngày mùng mười tháng ba làm ngày giỗ Tổ. Câu ca dao còn có nội dung khuyên răn, nhắc nhở mọi người dân Việt hướng về cội nguồn, đoàn kết cùng nhau chia sẻ, ngọt bùi. YCHS thảo luận trong nhóm để tìm hiểu ý nghĩa của câu thơ. Gạch dưới từ ngữ miêu tả cảnh đẹp thiên nhiên nơi đền Hùng? - Nhận xét, chốt ý đúng. Hoạt động 3 : Luyện đọc diễn cảm. - Kiểm tra việc luyện đọc của HS yếu - Nhận xét, tuyên dương. Giáo viên hướng dẫn học sinh xác lập kĩ thuật đọc diễn cảm bài văn. VD: Đền Thượng/ nằm chót vót/ trên đỉnh núi Nghĩa Tình.// Trước đền/ những khóm hải đường/ đâm bông rực đỏ, // những cánh bướm nhiều màu sắc/ bay dập dờn/ như múa quạt/ xoè hoa.// Giáo viên đọc diễn cảm đoạn văn. Tổ chức cho học sinh thi đua đọc diễn cảm đoạn văn, bài văn. Yêu cầu học sinh tìm nội dung chính của bài. Giáo viên nhận xét. III. Củng cố – dặn dò : (5') Nhận xét tiết học, tuyên dương các bạn học tốt Dặn dò HS luyện đọc nhiều hơn, chuẩn bị cho bài học sau. - Học sinh đọc bài. - Học sinh trả lời. - Nhắc lại tên bài. - Học sinh đọc toàn bài, cả lớp đọc thầm; 1 HS chia đoạn Học sinh luyện đọc các từ ngữ khó. - HS yếu đọc từ khó. - Đọc nối tiếp lần 2 , 1 HS đọc GNT.. cả lớp đọc thầm. Các em nêu thêm từ ngữ chưa hiểu (nếu có). - Luyện và thi đọc giữa các nhóm. - Lắng nghe Học sinh đọc thầm đoạn 2 – 3, trả lời câu hỏi. 1 học sinh đọc: Dù ai đi ngược về xuôi. Nhớ ngày giỗ Tổ mùng mười tháng ba. Học sinh nêu suy nghĩ của mình về câu ca dao. Học sinh thảo luận rồi trình bày. Học sinh gạch dưới các từ ngữ và phát biểu. - Lắng nghe. - HS yếu đọc bài. - Lắng nghe – đọc nhẩm. Học sinh thi đua đọc diễn cảm. HS trao đổi nêu nd chính của bài. Ca ngợi vẻ đẹp tráng lệ của đền Hùng và vùng đất Tổ , đồng thời bày tỏ niềm thành kính thiêng liêng của mỗi con người đối với tổ tiên. - Lắng nghe, ghi bài chuyển tiết. Khoa học T 49:ÔN TẬP : VẬT CHẤT VÀ NĂNG LƯỢNG ( Tiết 1 ) I.MỤC TIÊU: Giúp HS củng cố về: - Các kiến thức phần vật chất và năng luợng và các kĩ năng quan sát, thí nghiệm. - Những kĩ năng về bảo vệ môi trường, giữ gìn sức khoẻ liên quan tới nội dung phần vật chất và năng lượng. II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: - Tranh ảnh sưu tầm.Hình trang 101, 102 sgk. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC : GV HS I. Kiểm tra: (3') GV hỏi: - Em có thể làm gì để tránh lãng phí điện? - Nhận xét, ghi điểm. - Giới thiệu bài, ghi bảng. II. Dạy bài mới : (30') Hoạt động 1: Tập trò chơi “Ai nhanh – Ai đúng?” - GV nói: Thầy sẽ mời 3 bạn làm trọng tài. Các bạn này sẽ theo dõi xem nhóm nào có nhiêu lần giơ thẻ đúng và nhanh. Mỗi câu đúng ở các câu 1 → 6 các bạn ghi được 5 điểm. Riêng câu 7, các nhóm phải lắc chuông dành quyên trả lời. Nếu đúng sẽ ghi được 10 điểm. Nhóm nào được điểm cao nhất sẽ được thưởng! - GV mời 2 HS lên theo dõi kết quả. Yêu cầu thư kí chỉ ghi lại những lần sai để loại suy. Tổ chức: - GV đọc to từng câu hỏi và các đáp án để HS lựa chọn. Đáp án chính xác: sau mỗi câu trả lời của HS, GV sẽ thống nhất đáp án chính xác hay không chính xác. Câu 1: Đồng có tính chất gì? Câu 2: Thuỷ tinh có tính chất gì? Câu 3: Nhôm có tính chất gì? Câu 4: Thép được sử dụng để làm gì? Câu 5: Sự biến đổi hoá học là gì? Câu 6: Hỗn hợp nào dưới đây không phải là dung dịch *(Ở câu 7, GV treo tranh và chỉ hình) III. Củng cố, dặn dò: (2') - GV nhận xét tiết học. - GV dặn HS về nhà quan sát, sưu tầm, ôn lại các dụng cụ, máy móc sử dụng điện để chuẩn bị thi kể tên các dụng cụ, máy móc sử dụng điện trong tiết tới. - Để tránh lãng phí điện, cần chú ý: + Chỉ dùng điện khi cần thiết, ra khỏi nhà nhớ tắt đèn, quạt, ti vi, + Tiết kiệm điện khi đun nấu, sưởi, ủi quần áo. - HS ghi tên bài - HS lắng nghe - 3 HS lên làm trọng tài theo dõi - Các nhóm được quyền suy nghĩ trong vòng 15 giây mỗi câu hỏi sau đó giơ bảng từ lựa chọn. Sau 15 giây suy nghĩ, nếu không có đáp án thì sẽ không ghi điểm. - Thư kí theo dõi và ghi điểm cho các nhóm: 5 điểm nếu đoán đúng trong khoảng thời gian cho phép. - HS xem hình, lắc chuông giành quyền trả lời d) Có màu đỏ, có ánh kim, dễ dát mỏng và kéo sợi; dẫn nhiệt và dẫn điện tốt. b) Trong suốt, không gỉ, cứng nhưng dễ vỡ. c) Màu trắng bạc, có ánh kim; có thể kéo thành sợi và dát mỏng; nhẹ, dẫn điện và dẫn nhiệt tốt; không gỉ, tuy nhiên có thể bị một số loại Axít ăn mòn. b) Dùng trong xây nhà cửa, cầu bắc qua sông, đường ray tàu hoả, máy móc a) Là sự biến đổi từ chất này thành chất khác c) Nước bột sắn (pha sống) - Lắng nghe. Toán: T121 :KIỂM TRA Thời gian :40 phút. I.Đề bài: Bài1: Viết số thích hợp vào chỗ chấm: a. 4,5 dm3 = cm3 c. 87,2m3 =dm3 b.2100 cm3dm3cm3. d. 3 m3 = dm3 5 Bài2: Tính nhẩm 22,5 % của 240 : % của 240 là % của 240 là % của 240 là % của 240 là Vậy: % của 240 là Bài3: a. Tính đường kính hình tròn có chu vi c=15,7 m. b. tính bán kính hình tròn có chu vi c= 18,84 dm. Bài4: a.Tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật có: Chiều dài 25 dm; chiều rộng 1,5 m; chiều cao 18 m. b.Tính diện tích xung quanh và diện tích toà phần của hình lập phương có cạnh 2 m. II. Đáp án và cách chấm: Bài 1: 2 diểm 4500 dm3 c. 87,2 m3 =87200dm3 2dm3 100cm3 d. 3 m3 = 600 dm3 5 Bài 2: 2 điểm . 22,5% của 240 là 54 Bài 3: 2 điểm 5m 3m Bài 4: 3 điểm a. Diện tích xung quanh: (25+15) x 2 x18 = 1440 dm2 Diện tích toàn phần : 1440 + (25 x 15 ) x2 = 2190 dm2. b. Diện tích xunh quanh: (2 x 2 ) x 4 = 16 m2. Diện tích toàn phần : (2 x 2 ) x 6 = 24 m2. -Học sinh làm bài trình bày sạch sẽ, rõ ràng : 1 điểm. Chính tả:( nghe- viết) AI LÀ THỦY TỔ LOÀI NGƯỜI? I.MỤC TIÊU: - Nghe viết đúng bài chính tả. - Tìm được các tên riêng trong truyện Dân chơi đồ cổ và nắm được quy tắc viết hoa tên riêng - Rèn cho học sinh kĩ năng viết đúng chính tả. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: + GV: bảng phụ. + H/s: SGK, vở bài tập, vở chính tả. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động dạy Hoạt động học A.Bài cũ:5p - 2 học sinh lên bảng viết, cả lớp viết bảng con các từ có vần in, inh, uân. B.Bài mới: 1.Giới thiệu bài. 2. Hướng dẫn học sinh nghe - viết: -Giáo viên đọc bài chính tả. -Bài chính tả nói điều gì ? -Giáo viên đọc bài. -Giáo viên đọcbài cho h/s dò lại bài. -G/v chấm. -Treo phiếu chốt lại. 3.Hướng dẫn học sinh làm bài tập chính tả: Bài tập 2: -G/v giải thích "cửa phủ": Tên một loại tiền ở Trung Quốc. *Tên riêng: Khổng tử, Chu Văn Vương. 4. Củng cố-dặn dò:5p -Nhận xét giờ học. -VN luyện viết lại các tiếng còn sai chính tả. -Cả lớp viết vào giấy nháp. - Truyền thuyết của 1 số dân tộc trên thế giới về thuỷ tổ loài người và cách giải thích khoa học. -Học sinh nêu các tiếng, từ khó trong bài. -Học sinh viết vào bảng con: truyền thuyết, dành, Nữ Oa, Bra-Hma. - Học sinh viết vào vở. -Học sinh viết xong -Học sinh đỏi vở dò bài. -Học sinh nhắc lại quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí nước ngoài. -Học sinh lấy ví dụ minh hoạ. -Học sinh nêu yêu cầu bài tập 2. -Cả lớp đọc thầm. -Cả lớp đọc thầm mẩu chuyện vui"Dân chơi đồ cổ". -1 học sinh lên bảng gạch chân các danh từ riêng. -Nối tiếp nhau lên bảng làm bài. -Cả lớp làm vào vở bài tập . Đạo Đức T25:THỰC HÀNH GIỮA HỌC KỲ II I - MỤC TIÊU: - HS được thực tế một số việc, hoạt động cụ thể trong các bài đạo đức: Em yêu quê hương, Uỷ ban nhân dân xã em, Em yêu Tổ quốc Việt Nam. - HS được đến thăm UBND xã, đến tìm hiểu và chăm sóc tượng đài Liệt sĩ của xã Điềm Mặc. II – TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN : - Các thông tin vể UBND xã. - Dụng cụ vệ sinh. III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU : HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 1. Kiểm tra bài cũ: 5p 2.Bài mới: 25p * Hoạt động 1: GV theo dõi nhắc nhở - UBND xã làm những việc gì ? - Ai là CTUBND xã mình ? - Ai là Phó CTUBND ? - Công việc của UBND phường xã mang lại lợi ích gì cho cuộc sống người dân ? - Em cần làm gì để giups đỡ các bác cán bộ UBND? - Em phải có thái độ như thế nào đối với UBND xã ? * GV kết luận : Khen ngợi HS * Hoạt động 2 : - GV đưa HS đến thắp hương tại tượng đài Liệt sĩ. - Cho HS quan sát và đọc danh sách các Liệt sĩ. - Em có hiểu gì về các Liệt sĩ? - GV giới thiệu về Tượng đài Liệt sĩ của xã mình. - Chúng ta phải làm gì để tỏ lòng biết ơn các Liệt sĩ đã dâng hiến cuộc sống của mình cho Tổ quốc? - Các em sẽ làm gì để xây dựng và bảo vệ quê hương Tổ quốc của mình? * Hoạt động 3 : - Tổ chức cho HS lao động vệ sinh. 3. Củng cố - Dặn dò: 3p - Hôm nay các em được tìm hiểu những nội dung gì ? - Các em cần tỏ thái độ và lòng yêu quê hương đất ... h thức đọc phân vai hoặc diễn thử màn kịch. +Nếu diễn thử màn kịch,em học sinh dẫn chuyện có tể nhắc lời cho các bạn ,những học sinh đóng vai thái sư Trần Thủ Độ , phú nông, lính hầu cố gắng đối đáp tự nhiên 3.Củng cố_dặn dò;5’ -Nhận xét giờ học. -Tuyên dương nhóm diễn tốt. -Về nhà viết lại vào vở đoạn đối thoại của nhóm mình. -Đọc trước nội dung tiết tập làm văn tuần tới:Tập viết đoạn đối thoại. -Cả lớp. -Một số học sinh nhắc lại các vở kịch. -Một học sinh đọc trích đoạn Thái sư Trần Thủ Độ. Cả lớp đọc thầm. -Ba học sinh nối tiếp nhau đọc nội dung bài tập 2.Cả lớp đọc thầm . -Một học sinh đọc 7 gợi ý về lời đối thoại. -Các nhóm trao đổi viết lời đối thoại, hoàn chỉnh màn kịch. -Đại diện các nhóm trình bày. -Làm việc theo nhóm,các nhóm tự phân vai diễn thử màn kịch. -Các nhóm thi diễn màn kịch trên bảng. -Cả lớp theo dõi bình chọn nhóm diễn hay,sinh động, tự nhiên Toán: T124:TRỪ SỐ ĐO THỜI GIAN I.MỤC TIÊU: - Biết Thực hiện phép trừ hai số đo thời gian - Vận dụng giải các bài toán đơn giản -Luyện cho học sinh cach trừ số đo thời gian thành thạo II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:+G/v: Bảng phụ. +H/s: SGK, vở. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Bài cũ:5P -Gọi học sinh lên bảng làm bài. 4h35' + 8h42' = ; 12'43"+5'37" = 2.Bài mới:1.30p a)Giới thiệu bài. b).Thực hiện phép trừ số đo thời gian: -G/v ghi VD1 lên bảng: 15 h55'- 13hh10' = ? VD 2:Hướng dẫn tương tự VD 1. -Nêu bài toán, ghi pt tương ứng. *Nhận xét: Khi trừ số đo thời gian, cần trừ các số đo theo từng loại đơn vị. c).Luyện tập: Bài 1:Rèn kĩ năng rèn các số đo thời gian. -G/v ghi các phương trình, Một số học sinh lên bảng làm bài, cả lớp làm vở nháp. 23phút25giây- 15phút12giây = ? Bài 2:MT: Luyện cách trừ số đo thời gian về ngày giờ. -G/v ghi pt lên bảng, 3 học sinh lên bảng làm. -G/v hướng dẫn học sinh yếu cách dặt tính và tính, chú ý đổi đơn vị đo thời gian. a. 23ngày 12giờ-3ngày 8giờ =? b.14 ngày15 giờ- 3ngày 17 giờ=? Bài 3:MT: Luyện giải bài toán về trừ số đo thời gian. -Gọi học sinh đọc đề toán. -Hướng dẫn học sinh làm bài. 3.Củng cố-dặn dò:5p-Nhận xét giờ học. -VN làm lại bài. Xem trước bài luyện tập. 2 học sinh lên bảng làm, cả lớp làm nháp. -Học sinh nêu cách đặt tính rồi tính. -1 học sinh lên bảng làm, cả lớp làm vở nháp. 15h55'- 13h10' = 2h45'. -1 học sinh lên bảng thực hiện. 3phút 20giây- 2 phút 45giây =75 giây. -Học sinh nhận xét, lưu ý trường hợp trên. -Học sinh đọc yêu cầu bài tập1. -Một học sinh lên bảng làm bài,cả lớp làm vào vở nháp. - 8phút 2 giây -1 học sinh đọc yêu cầu bài tập. -3 học sinh lên bảng làm bài. a.20ngày 4giờ b.10 ngày 22 giờ. -Một học sinh đọc đề, học sinh làm vào vở. Thời gian người đó đi hết quãng đường AB là: 8h30'- 6h45'- 15' = 1h30'. Địa lí CHÂU PHI I. MỤC TIÊU -Mô tả sơ lược được vị trí, giới hạn châu Phi +Châu Phi ở phía nam châu Âu và phía tây nam châu á, đường Xích đạo đi ngang qua giữa châu lục. -Nêu được một số đặc điểm về địa hình, khí hậu -Sử dụng quả địa cầu, bản đồ, lược đồ nhận biết vị trí, giới hạn lãnh thổ châu Phi. -Chỉ được vị trí của hoang mạc Xa-ha-ra trên bản đồ(lượcđồ) Học sinh khá, giỏi: +Giải thích vì sao châu Phi có khí hậu khô và nóng bậc nhất thế giới: vìo nằm trong vòng đại nhiệt đới, diện tích rộng lớn, lại không có biển ăn sâu vào đất liền. +Dựa vào lược đồ trống ghi tên các châu lục và đại dương giáp với châu Phi. - HS biết cần bảo vệ thực vật ,động vật hoang dã *GDMT ( HĐ2) II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC- Bản đồ địa lí tự nhiên thế giới các hình minh hoạ trong SGK - Phiếu học tập HTTC: nhóm , cả lớp III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1 Kiểm tra bài cũ: 4' ? Hãy nêu các nét chính về châu á? ? Hãy nêu những nét chính về châu âu? - GV nhận xét ghi điểm 2. Bài mới: 27' a. Giới thiệu bài: 1' -> ghi bảng đầu bài b. Nội dung bài:26' * Hoạt động 1:8' ( Làm nhóm ) 1.Vị trí địa lí và giới hạn của châu Phi. - GV treo bản đồ tự nhiên thế giới ? Châu phi nằm ở vị trí nào trên trái đất? ? Châu phi giáp với các châu lục , biển và đại dương nào? ? Đường xích đạo đi qua phần lãnh thổ nào của châu phi? -GVchỉ quả địa cầu vị trí địa lí của châu Phi: Châu Phi có vị trí nằm cân xứng hai bên đường xích đạo,đại bộ phận lãnh thổ nằm trong vùng giữa hai chí tuyến ? Dựa vào bài 17 trang103 Tìm số đo diện tích của châu Phi.? ? So sánh diện tích của châu phi với các châu lục khác? GVKL: xem SGV * Hoạt động 2: 9'(Cặp đôi ) 2.Đặc điểm châu Phi - Yêu cầu quan sát lược đồ tự nhiên châu phi ? Lục địa châu Phi có chiều cao như thế nào so với mực nước biển ? ? Kể tên và nêu vị trí của bồn địa ở châu Phi? ? Kể tên và nêu các cao nguyên của châu phi ? ? Kể tên và chỉ vị trí các con sông lớn của châu Phi ? ? Kể tên các hồ lớn ở châu phi? - GV chốt lại * Hoạt động 3:8'( Cả lớp) 3.Khí hậu và cảnh quan thiên nhiên châu phi ?ở châu Phi có những cảnh thiên nhiên nào ? ? Chỉ vị chí hoang mạc Xa-ha-ra? ?ở hoang mạc Xa-ha-ra khí hậu,sông, hồ, thực vật, động vật NTN ? -GV dán lược đồ lên bảng ? ở Xa- van khí hậu, thực vật, động vật NTN ? -GV dán lược đồ lên bảng ở Xa-van có nhiều động vật,thực vật vậy mỗi người dân ở đây phải đảm bảo yêu cầu gì ? ? Vì sao ta cần bảo vệ loài động vật đó? -GV nói về các loài động vật này - GV rút ra bài học 3. Củng cố dặn dò: 4' ?ở châu Phi giáp với biển và đại dương nào ? - Nhận xét tiết học - Dặn HS chuẩn bị bài sau - 2 HS nêu - HS quan sát - Châu phi nằm trong khu vực chí tuyến , lãnh thổ trải dài từ trên chí tuyến bắc đến qua đường chí tuyến nam - Châu phi phía bắc giáp với biển địa trung hải ; phía đông bắc , và đông nam giáp với ấn độ dương ; phía tây giáp với Đại Tây Dương - Đường xích đạo đi vào giữa lãnh thổ châu phi - Diện tích châu phi là 30 triệu km2 - Châu phi là châu lục lớn thứ 3 trên thế giới sau châu á và châu mĩ, diện tích nước này gấp 3 lần diện tích châu âu - HS quan sát - Đại bộ phận lục đại châu phi có địa hình tương đối cao. toàn bộ châu lục được coi là cao nguyên khổng lồ trên các bồn địa lớn. - Các bồn địa của châu phi: bồn địa sát, nin thượng, côn- gô, ca-la-ha-ri - Các cao nguyên: ê-to-ô-pi, Đông phi.. - Các con sông lớn : Sông Nin, ni-giê, côn gô, dăm be-di - Hồ sát , hồ víc -to -ri a Khí hậu và cảnh quan thiên nhiên châu phi -Hoang mạc,Rừng rậm nhiệt đới,Xa van -HS chỉ trên lược đồ -HS trả lời-HS trả lời - Mỗi người đều có ý thức bảo vệ nhất là động vật hoang dã không săn bắn -Đó là động vật hoang dã quí hiếm đang có nguy cơ tiệt chủng -HS đọc bài học Ngày soạn: 26/2/2014 Ngày giảng: Thứ 6/28/2/2014 Toán: T 125: LUYỆN TẬP I.MỤC TIÊU: - Biết cộng trừ số đo thời gian. - Vận dụng giải các bài toán có nội dung thực tế -Rèn cho học sinh kĩ năng đổi các đơn vị đo thời gian,kĩ năng cộng trừ các số đo thời gian. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: +G/V:Tranh ảnh Cri-xtô-phơ côlôm-bô, I–u- ri Ga-ga-rin. +Học sinh:SGK,Vở. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động dạy Hoạt động học A.Bài cũ: 5p-Gọi học sinh lên bảng làm bài. 23 giờ 15 phút-12giờ 35 phút= 13năm 2 tháng- 8năm 6 tháng= B.Bài mới: 32p 1. Giới thiệu bài 2.Luyện tập: Bài1:MT:Luyện cách đổi các đơn vị đo thời gian. a.12 ngày= giờ b.1,6 giờ= phút 3,4 ngày = giờ 2giờ 15 phút =phút 3,4 ngày =giờ 2,5 phút = giây. Bài 2:MT:Rèn kĩ năng cộng các số đo thời gian. Tính:a.2năm 5 tháng +13 năm 6 tháng= b.4 ngày 21 giờ +5 ngày 15 giờ= c.13 giờ 34 phút+ 6giờ 35 phút = Bài 3: MT: Luyện kĩ năng trừ số đo thời gian. a.4 năm 3 tháng-2 năm 8 tháng = b.15 ngày 6 giờ- 10 ngày 12 giờ = c.13 giờ 23 phút -5giờ 45 phút = -Theo dõi học sinh làm bài. Bài 4: MT:Luyện kĩ năng giải bài toán có lời văn về số đo thời gian. -Gọi học sinh đọc đề toán. -Hướng dẫn phân tích đề toán. - gọi học nêu hướng giải bài toán. 3.Củng cố-dặn dò: 3’-Nhận xét giờ học. -Về nhà ôn lại cách đổi các số đo thời gian và cách cộng, trừ số đo thời gian. -Xem trước bài nhân số đo thời gian với một số. -Hai học sinh lên bảng làm bài. -Cả lớp làm vào vở nháp. -Học sinh đọc yêu cầu bài tập. -Thảo luận nhóm đôi làm bài. -Học sinh lên bảng chữa bài. -Cả lớp làm vào bảng con. a.288 giờ b. 96 phút 108 giờ 135 phút 150 giây. -Học sinh đọc yêu cầu bài tập. -3 học sinh lên bảng làm bài. - Cả lớp làm vào vở nháp. a. 15 năm 11 tháng. b. 9 ngày 36 giờ. c. 19 giờ 69 phút. -Học sinh đọc đè bài. -Cả lớp làm vào vở nháp. - 3 học sinh lên bảng làm bài. a.1 năm 7 tháng b. 4 ngày 18 giờ c. 7 giờ 38 phút. -Một học sinh đọc đề toán. -Nêu hướng giải bài toán. -Cả lớp giải vào vở. Hai sự kiện trên cách nhau số năm là: 1961 – 1492 = 469 ( năm ) Đáp số :469 năm. SHTT NHẬN XÉT CUỐI TUẦN I, MỤC TIÊU: -Nhận xét, đánh giá các hoạt động trong tuần qua để học sinh thấy được ưu, khuyết điểm. -Học sinh nắm được kế hoạch tuần tới để thực hiện. -Rèn luyện học sinh tính mạnh dạn trong sinh hoạt tập thể. II.NỘI DUNG: 1.Cả lớp hát tập thể bài: "Lớp chúng mình". 2.Các tổ trưởng lên nhận xét, đánh giá các hoạt động trong tuần. 3.Lớp phó nhận xét: a.Lớp phó học tập nhân xét. b.Lớp phó văn thể mĩ nhận xét. 4.Lớp trưởng nhận xét chung. 5. Giáo viên nhân xét: a. Ưu điểm: - Đi học chuyên cần, đúng giờ. - Có ý thức học bài và làm bài cũ tốt. - Chăm chỉ học tập, siêng năng phát biểu xây dựng bài có: .. .. - Có đấy đủ sách vở và đồ dùng học tập. - Làm vệ sinh trực tuần sạch sẽ. - Đa số các em đã, học thuộc chương trình rèn luyện Đội viên. b. Tồn tại: - Có một số em chữ chưa đẹp cần luyện thêm ở lớp, ở nhà. - Có một số em chưa thực sự chăm học. 6.Xếp thi đua cho từng tổ: +Tổ 1: Chuẩn bị cây thuốc nam và hoa để trồng ở vườn trường. +Tổ 2: Vẽ tranh trang trí không gian lớp học ở phần chủ điểm tháng 3. +Tổ 3: Viết một bài thơ, bài văn về ngày Quốc tế phụ nữ 8/3 và ngày thành lập Đoàn 26/3. - Các tổ thảo luận để phân công công việc cho từng người. 7. Triển khai kế hoạch cho tuần tới: + Đi học đúng giờ. + Học bài và làm bài đầy đủ. + Mặc đúng trang phục quy định. + Có ý thức giữ vở sạch, viết chử dẹp. 8.Tổ chức trò chơi: - Tổ chức cho học sinh trò chơi: " Đèn xanh, đèn đỏ". - Trò chơi: "Con thỏ""Kết đoàn". - Trò chơi: "Ông thợ săn". - Hướng dẫn học sinh cách chơi. - Thực hành chơi theo nhóm. - Tổ chức chơi cả lớp. - Giáo viên nhận xét cá nhân, nhóm chơi tốt. 9.Dặn dò: - Về nhà cố gắng học bài, rèn thêm chữ viết. - Học thuộc chương trình rèn luyện đội viên: Thầy thuốc nhỏ tuổi. Ngày.tháng.năm 2014 Tổ trưởng Nguyễn Thị Khái
Tài liệu đính kèm: