I/ Mục tiêu:
1- Đọc diễn cảm bài văn với giọng ca ngợi, tự hào.
2- Hiểu ý nghĩa của bài: Ca ngợi và biết ơn những nghệ sĩ làng Hồ đã sáng tạo ra những bức tranh dân gian độc đáo.
II/.Chuẩn bị : B GV: Tranh SGK ; HS : SGK
III. Các hoạt động dạy học:
1- Kiểm tra bài cũ: HS đọc bài Hội thổi cơm thi ở Đồng Vân và trả lời các câu hỏi về bài
2- Dạy bài mới:
2.1- Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học.
2.2-Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài:
Buổi sáng TUẦN 27 Thứ hai ngày 12 tháng 3 năm 2012 Tập đọc $53: TRANH LÀNG HỒ I/ Mục tiêu: 1- Đọc diễn cảm bài văn với giọng ca ngợi, tự hào. 2- Hiểu ý nghĩa của bài: Ca ngợi và biết ơn những nghệ sĩ làng Hồ đã sáng tạo ra những bức tranh dân gian độc đáo. II/.Chuẩn bị : B GV: Tranh SGK ; HS : SGK III. Các hoạt động dạy học: 1- Kiểm tra bài cũ: HS đọc bài Hội thổi cơm thi ở Đồng Vân và trả lời các câu hỏi về bài 2- Dạy bài mới: 2.1- Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học. 2.2-Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài: a) Luyện đọc: -Mời 1 HS giỏi đọc. -Chia đoạn. -Cho HS đọc nối tiếp đoạn, GV kết hợp sửa lỗi phát âm và giải nghĩa từ khó. -Cho HS đọc đoạn trong nhóm. -Mời 1-2 HS đọc toàn bài. -GV đọc diễn cảm toàn bài. b)Tìm hiểu bài: -Cho HS đọc đoạn 1: +Hãy kể tên một số bức tranh làng Hồ lấy đề tài trong cuộc sống hằng ngày của làng quê Việt Nam. +)Rút ý 1: -Cho HS đọc đoạn còn lại: +Kĩ thuật tạo màu của tranh làng Hồ có gì đặc biệt? +Tìm những từ ngữ ở đoạn 2 và đoạn 3 thể hiện sự đánh giá của tác giả đối với tranh làng Hồ. -Vì sao tác giả biết ơn những nghệ sĩ dân gian làng Hồ? Câu 4: HSKG +)Rút ý 2: -Nội dung chính của bài là gì? -GV chốt ý đúng, ghi bảng. -Cho 1-2 HS đọc lại. c) Hướng dẫn đọc diễn cảm: -Mời HS nối tiếp đọc bài. -Cho cả lớp tìm giọng đọc cho mỗi đoạn. -Cho HS luyện đọc DC đoạn từ ngày con ít tuổihóm hỉnh và vui tươi trong nhóm. -Thi đọc diễn cảm. -Cả lớp và GV nhận xét. 3-Củng cố, dặn dò: -GV nhận xét giờ học. Nhắc học sinh về đọc bài và chuẩn bị bài sau -Mỗi lần xuống dòng là một đoạn. +Tranh vẽ lợn, gà, chuột, ếch, cây dừa, tranh vẽ tố nữ. +) +Màu đen không pha bằng thuốc mà + Rất có duyên, tưng bừng như ca múa bên gà mái mẹ, đã đạt tới sự trang trí +Vì những nghệ sĩ dân gian làn Hồ đã vẽ những bức tranh rất đẹp, rất sinh động, lành mạnh, hóm hỉnh, và vui tươi. -HS nêu. Nội dung*Ca ngợi và biết ơn những nghệ sĩ làng Hồ đã sáng tạo ra những bức tranh dân gian độc đáo -HS đọc. -HS tìm giọng đọc DC cho mỗi đoạn. -HS luyện đọc diễn cảm. KT: Không y/ cầu đọc diễn cảm -HS thi đọc. . -------------------------------------------------------- Toán$131: LUYỆN TẬP I/ Mục tiêu: Giúp HS: -Biết tính vận tốc của chuyển động đều. -Thực hành tính vận tốc theo các đơn vị đo khác nhau. II/Đồ dùng: GV: Bảng phụ, SGK HS: Nháp III.Các hoạt động dạy học chủ yếu: 1-Kiểm tra bài cũ: Cho HS nêu quy tắc và công thức tính vận tốc. 2-Bài mới: 2.1-Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học. 2.2-Luyện tập: *Bài tập 1 (139): Tính -Mời 1 HS nêu yêu cầu. -GV hướng dẫn HS làm bài. -Cho HS làm vào nháp. -Mời 1 HS lên bảng làm. -Cả lớp và GV nhận xét. *Bài tập 2 (140): Viết tiếp vào ô trống (theo mẫu). -Mời 1 HS nêu yêu cầu. -Cho HS làm bằng bút chì và SGK. Sau đó đổi sách chấm chéo. -Cả lớp và GV nhận xét. *Bài tập 3 (140): -Mời 1 HS nêu yêu cầu. -GV hướng dẫn HS làm bài. -Cho HS làm bài vào nháp. -Mời 1 HS lên bảng chữa bài. -Cả lớp và GV nhận xét *Bài tập 4 (140): HDVN 3-Củng cố, dặn dò: GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa luyện tập. *Bài giải: Vận tốc chạy của đà điểu là: 5250 : 5 = 1050 (m/phút) Đáp số: 1050 m/phút. Hoặc bằng 17,5 m/ giây. *Kết quả: Cột thứ nhất bằng: 49 km/ giờ Cột thứ hai bằng: 35 m/ giây Cột thứ ba bằng: 78 m/ phút * Bài giải: Quãng đường người đó đi bằng ô tô là: 25 – 5 = 20 (km) Thời gian người đó đi bằng ô tô là: 0,5 giờ hay 1/ 2 giờ. Vận tốc của ô tô là: 20 : 0,5 = 40 (km/giờ) Hay 20 : 1/ 2 = 40 (km/giờ) Đáp số: 40 km/giờ. *Bài giải: Thời gian đi của ca nô là: 7 giờ 45 phút – 6 giờ 30 phút = 1giờ 15 phút 1giờ 15 phút = 1,25 giờ Vận tốc của ca nô là: 30 : 1,25 = 24 (km/giờ) Hoặc bằng 0,4 km/ phút Đáp số: 24 km/giờ. -------------------------------------- (Buổi chiều ) Tiếng việt: ÔN I. Mục tiêu. - Củng cố và nâng cao thêm cho các em những kiến thức về văn tả cây cối. - Rèn cho học sinh kĩ năng làm văn. - Giáo dục học sinh ý thức ham học bộ môn. II.Chuẩn bị : Nội dung ôn tập. III.Hoạt động dạy học : Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Ôn định: 2. Kiểm tra: Nêu dàn bài chung về văn tả người? 3.Bài mới: Giới thiệu - Ghi đầu bài. Bài tập 1: Viết đoạn văn ngắn tả một bộ phận của cây : lá, hoa, quả, rễ hoặc thân có sử dụng hình ảnh nhân hóa. 4 Củng cố, dặn dò. - Nhận xét giờ học và nhắc HS chuẩn bị bài sau, về nhà hoàn thành phần bài tập chưa hoàn chỉnh. - HS trình bày. Ví dụ: Cây bàng trước cửa lớp được cô giáo chủ nhiệm lớp 1 của em trồng cách đây mấy năm. Bây giờ đã cao, có tới bốn tầng tán lá. Những tán lá bàng xòe rộng như chiếc ô khổng lồ tỏa mát cả góc sân trường. Những chiếc lá bàng to, khẽ đưa trong gió như bàn tay vẫy vẫy. - HS lắng nghe và chuẩn bị bài sau. ------------------------------------------ Toán: Ôn I.Mục tiêu. - Tiếp tục củng cố cho HS về cách tính số đo thời gian - Củng cố cho HS về cách tính quãng đường và thời gian. - Rèn kĩ năng trình bày bài. - Giúp HS có ý thức học tốt. II. Đồ dùng: - Hệ thống bài tập. III.Các hoạt động dạy học. Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Ôn định: 2. Kiểm tra: 3.Bài mới: Giới thiệu - Ghi đầu bài. Bài tập1: Bác Hà đi xe máy từ quê ra phố với vận tốc 40 km/giờ và đến thành phố sau 3 giờ. Hỏi nếu bác đi bằng ô tô với vận tốc 50 km/giờ thì sau bao lâu ra tới thành phố? Bài tập 2: Một người đi xe đạp với quãng đường dài 36,6 km hết 3 giờ. Hỏi với vận tốc như vậy, người đó đi quãng đường dài 61 km hết bao nhiêu thời gian? 4. Củng cố dặn dò. - GV nhận xét giờ học và dặn HS chuẩn bị bài sau. - HS trình bày. Lời giải : Quãng đường từ quê ra thành phố dài là: 40 3 = 120 (km) Thời gian bác đi bằng ô tô hết là: 120 : 50 = 2,4 (giờ) = 2 giờ 24 phút. Đáp số: 2 giờ 24 phút Lời giải: Vận tốc của người đi xe đạp là: 36,6 : 3 = 12,2 (km/giờ) Thời gian để đi hết quãng đường dài 61 km là: 61 : 12,2 = 5 (giờ) Đáp số: 5 giờ. **************************************************************** Thứ ba ngày 13 tháng 3 năm 2012 Toán$132: QUÃNG ĐƯỜNG I/ Mục tiêu: Giúp HS: -Biết tính quãng đường đi được của một chuyển động đều. II/.Chuẩn bị : GV: Bảng phụ ; HS: SGK III.Các hoạt động dạy học chủ yếu: 1-Kiểm tra bài cũ: Cho HS làm vào bảng con BT 1 tiết trước. 2-Bài mới: 2.1-Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học. 2.2-Kiến thức: a) Bài toán 1: -GV nêu ví dụ. +Muốn tính quãng đường ô tô đó đi được trong 4 giờ là bao nhiêu km phải làm TN? -Cho HS nêu lại cách tính. +Muốn tính quãng đường ta phải làm thế nào? +Nêu công thức tính s ? b) Ví dụ 2: -GV nêu VD, hướng dẫn HS thực hiện. Lưu ý HS đổi thời gian ra giờ. -Cho HS thực hiện vào giấy nháp. -Mời một HS lên bảng thực hiện. -Cho HS nhắc lại cách tính vận tốc. -HS giải: Quãng đường ô tô đi được trong 4 giờ là: 42,5 x 4 = 170 (km) Đáp số: 170 km. +Ta lấy vận tốc nhân với thời gian. +s được tính như sau: s = v x t -HS thực hiện: 2 giờ 30 phút = 2,5 giờ Quãng đường người đó đi được là: 12 x 2,5 = 30 (km) Đáp số: 30 km. 2.3-Luyện tập: *Bài tập 1 (141): -Mời 1 HS nêu yêu cầu. -Cho HS làm vào bảng con. -GV nhận xét. *Bài tập 2 (141): -Mời 1 HS nêu yêu cầu. -GV hướng dẫn HS làm bài -Cho HS làm vào nháp. -Cho HS đổi nháp, chấm chéo. -Cả lớp và GV nhận xét. *Bài tập 3 (141): HDVN -3-Củng cố, dặn dò: GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa học *Bài giải: Quãng đường ô tô đi được là: 15,2 x 3 = 45,6 (km) Đáp số: 45,6 km. *Bài giải: Cách 1: 15 phút = 0,25 giờ Quãng đường người đi xe đạp đi được là: 12,6 x 0,25 = 3,15 (km) Đáp số: 3,15 km. Cách 2: 1 giờ = 60 phút Vận tốc người đi xe đạp với ĐV là km/ phút là 12,6 : 60 = 0,21 (km/phút) Quãng đường người đi xe đạp đi được là: 0,21 x 15 = 3,15 (km) Đáp số: 3,15 km. *Bài giải: Xe máy đi hết số thời gian là: 11 giờ – 8 giờ 20 phút = 2 giờ 40 ph =160 ph Vận tốc xe máy với đơn vị là km/ phút là: 42 : 60 = 0,7 (km/phút) Quãng đường AB dài là: 160 x 0,7 = 112 (km) Đáp số: 112 km. -------------------------------------------- Luyện từ và câu$53: MỞ RỘNG VỐN TỪ: TRUYỀN THỐNG Mục tiêu Mở rộng, hệ thống hoávốn từ về truyền thống trong những câu tục ngữ, ca dao quen thuộc theo y/ cầu BT1; điền đúng tiếng vào ô trống từ gợi ý của những câu ca dao, tục ngữ BT2. II/ Đồ dùng dạy học: -Từ điển thành ngữ và tục ngữ Việt Nam. -Bảng nhóm, bút dạ III/ Các hoạt động dạy học: 1-Kiểm tra bài cũ: HS đọc lại đoạn văn viết về tấm gương hiếu học, có sử dụng biện pháp thay thế từ ngữ để liên kết câu BT 3 của tiết LTVC trước). 2- Dạy bài mới: 2.1-Giới thiệu bài: GV nêu MĐ, YC của tiết học. 2.2- Hướng dẫn HS làm bài tập: *Bài tập 1: -Mời 1 HS nêu yêu cầu. -Cho HS thi làm việc theo nhóm 7, ghi kết quả vào bảng nhóm. -Mời đại diện một số nhóm trình bày. -Cả lớp và GV nhận xét, kết luận nhóm thắng cuộc. *Bài tập 2: -Mời 1 HS nêu yêu cầu. -Cả lớp đọc thầm lại nội dung bài tập. -GV hướng dẫn HS cách làm. -GV cho HS thi làm bài theo nhóm 4 vào phiếu bài tập. -Sau thời gian 5 phút các nhóm mang phiếu lên dán. -Mời một số nhóm trình bày kết quả. -Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. -GV chốt lại lời giải đúng, kết luận nhóm thắng cuộc. 3-Củng cố, dặn dò: -GV nhận xét Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau. *VD về lời giải : a) Yêu nước: Giặc đến nhà, đàn bà cũng đánh. b) Lao động cần cù: Tay làm hàm nhai, tay quai miệng trễ. c) Đoàn kết: Khôn ngoan đối đáp người ngoài Gà cùng một mẹ chớ hoài đá nhau. d) Nhân ái: Thương người như thể thương thân. *Lời giải: cầu kiều khác giống núi ngồi xe nghiêng thương nhau cá ươn nhớ kẻ cho nước còn lạch nào 10) vững như cây 11) nhớ thương 12) thì nên 13) ăn gạo 14) uốn cây 15) cơ đồ 16) nhà có nóc ----------------------------------------------------- Kể chuyện$27: KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾNHOẶC THAM GIA I/ Mục tiêu: -HS tìm và kể được một câu chuyện có thực nói về truyền thống tôn sư trọng đạo của người Việt Nam hoặc một kỉ niệm với thầy, cô giáo. -Biết trao đổi với các bạn về ý nghĩa câu chuyện. II.Chuẩn bị : GV: Bảng phụ ; HS : Chuyện III./ Các hoạt động dạy học: 1-Kiểm tra bài cũ: HS kể lại một đoạn (một câu) chuyện đã nghe đã đọc về truyền thống hiếu học học truyền thống đoàn kết của dân tộc. 2-Bài mới: 2.1-Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học. 2.2-Hướng dẫn học sinh hiểu yêu cầu của đề bài: -Cho 1 HS đọc đề bài. -GV gạch chân những từ ngữ quan ... biết sử dụng các từ ngữ nối để liên kết câu. II/.Chuẩn bị : GV : Bảng phụ ; HS : VBT. III.Các hoạt động dạy học: 1-Kiểm tra bài cũ: Cho HS đọc thuộc lòng khoảng 10 câu ca dao, tục ngữ trong BT 2. 2- Dạy bài mới: 2.1-Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học. 2.2.Phần nhận xét: *Bài tập 1: -Mời 1 HS đọc yêu cầu của bài tập 1. Cả lớp theo dõi. -Cho HS suy nghĩ, trả lời câu hỏi -Mời học sinh trình bày. -Cả lớp và GV nhận xét. Chốt lời giải đúng. -GV: Cụm từ vì vậy ở VD trên giúp chúng ta biết được biện pháp dùng từ ngữ nối để LKC. *Bài tập 2: -Cho HS đọc yêu cầu. -Yêu cầu HS suy nghĩ sau đó trao đổi với bạn. -Mời một số HS trình bày. -Cả lớp và GV nhận xét, chốt lời giải đúng. 2.3.Ghi nhớ: -Cho HS nối tiếp nhau đọc phần ghi nhớ. -Cho HS nhắc lại nội dung ghi nhớ. 2.4. Luyện tâp: *Bài tập 1: -Mời 1 HS nêu yêu cầu. -Cho HS TL nhóm 7, ghi KQ vào bảng nhóm. -Mời đại diện một số nhóm trình bày. -Cả lớp và GV nhận xét chốt lời giải đúng. *Bài tập 2: -Mời 1 HS đọc yêu cầu. -HS làm bài cánhân. 2HS làm vào giấy khổ to. -HS phát biểu ý kiến. -Cả lớp và GV nhận xét. -Hai HS làm bài vào giấy lên dán trên bảng. -Cả lớp và GV nhận xét, chốt lời giải đúng. 3-Củng cố dặn dò: -Cho HS nhắc lại nội dung ghi nhớ. -GV nhận xét giờ học, nhắc HS về học bài và xem lại toàn bộ cách liên kết các câu trong bài. *Lời giải: -Từ hoặc có tác dụng nối từ em bé với từ chú mèo trong câu 1. -Cụm từ vì vậy có tác dụng nối câu 1 với câu 2 *VD về lời giải: tuy nhiên, mặc dù, nhưng, thậm chí, cuối cùng, ngoài ra, mặt khác, *VD về lời giải: -Đoạn 1: nhưng nối câu 3 với câu 2 -Đoạn 2: vì thế nối câu 4 với câu 3, nối đoạn 2 với đoạn 1 ; rồi nối câu 5 với câu 4. -Đoạn 3: nhưng nối câu 6 với câu 5, nối đoạn 3 với đoạn 2 ; rồi nối câu 7 với câu 6 - *Lời giải: -Từ nối dùng sai : nhưng -Cách chữa: thay từ nhưng bằng vậy, vậy thì, thế thì, nếu thế thì, nếu vậy thì. Câu văn sẽ là: Vậy (vậy thì, thế thì, nếu thế thì, nếu vậy thì) bố hãy tắt đèn đi và kí vào số liên lạc cho con. ------------------------------------------- Toán$134: THỜI GIAN I/ Mục tiêu: -Biết cách tính thời gian của một chuyển động đều. II/.Chuẩn bị : GV : Bảng phụ ; HS : VBT. III.Các hoạt động dạy học chủ yếu: 1-Kiểm tra bài cũ: Cho HS làm vào bảng con BT 1 tiết trước. 2-Bài mới: 2.1-Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học. 2.2-Kiến thức: a) Bài toán 1: -GV nêu ví dụ. +Muốn biết thời gian ô tô đi quãng đường đó là bao lâu ta phải làm thế nào? -Cho HS nêu lại cách tính. +Muốn tính thời gian ta phải làm thế nào? +Nêu công thức tính t ? b) Ví dụ 2: -GV nêu VD, hướng dẫn HS thực hiện. Lưu ý HS đổi thời gian ra giờ và phút. -Cho HS thực hiện vào giấy nháp. -Mời một HS lên bảng thực hiện. -Cho HS nhắc lại cách tính thời gian. -HS giải: Bài giải: Thời gian ô tô đi là: 170 : 42,5 = 4 (giờ) Đáp số: 4 giờ. +Ta lấy quãng đường chia cho vận tốc. +t được tính như sau: t = s : v -HS thực hiện: Bài giải: Thời gian đi của ca nô là: 42 : 36 = 7/6 (giờ) 7/6 (giờ) = 1giờ 10 phút Đáp số: 1 giờ 10 phút. 2.3-Luyện tập: *Bài tập 1 (143): -Mời 1 HS nêu yêu cầu. -Cho HS làm vào bảng con. -GV nhận xét. *Bài tập 2 (143): -Mời 1 HS nêu yêu cầu. -GV hướng dẫn HS làm bài -Cho HS làm vào nháp. -Cho HS đổi nháp, chấm chéo. -Cả lớp và GV nhận xét. *Bài tập 3 (143): HDVN 3-Củng cố, dặn dò: GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa học. *Kết quả: -Cột 1 bằng: 2,5 giờ -Cột 2 bằng: 2,25 giờ HDVN -Cột 3 bằng: 1,75 giờ -Cột 4 bằng: 2,25 giờ *Bài giải: a) Thời gian đi của người đó là: 23,1 : 13,2 = 1,75 (giờ) b) Thời gian chạy của người đó là: 2,5 : 10 = 0,25 (giờ) Đáp số: a) 1,75 giờ b) 0,25 giờ. *Bài giải: Thời gian máy bay bay hết là: 2150 : 860 = 2,5 (giờ) = 2 giờ 30 phút Thời gian máy bay đến nơi là: 8 giờ 45 phút + 2 giờ 30 phút = 11 giờ 15 phút Đáp số: 11 giờ 15 phút. **************************************************************** Thứ sáu ngày 16 tháng 3 năm 2012 Toán$135: LUYỆN TẬP I/ Mục tiêu: Giúp HS: -Biết tính thời gian của chuyển động đều. -Biết mối quan hệ giữa thời gian , vận tốc và quãng đường. II/.Chuẩn bị : GV: Bảng phụ ; HS : VBTT III.Các hoạt động dạy học chủ yếu: 1-Kiểm tra bài cũ: Cho HS nêu quy tắc và công thức tính thời gian của một chuyển động. 2-Bài mới: 2.1-Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học. 2.2-Luyện tập: *Bài tập 1 (141): Viết số thích hợp vào ô trống. -Mời 1 HS nêu yêu cầu. -GV hướng dẫn HS làm bài. -Cho HS làm vào bảng nháp. -Mời 4 HS lên bảng làm. -Cả lớp và GV nhận xét. *Bài tập 2 (141): -Mời 1 HS nêu yêu cầu. -Cho HS làm vào nháp. 1 HS làm vào bảng nhóm. -HS treo bảng nhóm. -Cả lớp và GV nhận xét. *Bài tập 3 (142): -Mời 1 HS nêu yêu cầu. -GV hướng dẫn HS làm bài. -Cho HS làm bài vào nháp. -Mời 1 HS lên bảng chữa bài. -Cả lớp và GV nhận xét *Bài tập 4 (142): HDVN 3-Củng cố, dặn dò: GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa luyện tập. *Kết quả: Thời gian ở cột 1 là: 4,35 giờ Thời gian ở cột 2 là: 2 giờ Thời gian ở cột 3 là: 6 giờ Thời gian ở cột 4 là: 2,4 giờ *Bài giải: 1,08 m = 108 cm Thời gian ốc sên bò là: 108 : 12 = 9 (phút) Đáp số: 9 phút. * Bài giải: Thời gian đại bàng bay quãng đường đó là: 72 : 96 = 3/4 (giờ) 3/4 giờ = 45 phút Đáp số: 45 phút. *Bài giải: 10,5 km = 10500 m Thời gian rái cá bơi quãng đường đó là: 10500 : 420 = 25 (phút) Đáp số: 25 phút. Tập làm văn$54: TẢ CÂY CỐI (Kiểm tra viết) I/ Mục tiêu: HS viết được một bài văn tả cây cối có đủ 3 phần(MB, TB, KL) đúng y/ cầu, dùng từ, đặt câu đúng ; , diễn đạt rõ ý II/ Đồ dùng dạy học: -Một số tranh, ảnh minh hoạ nội dung kiểm tra. -Giấy kiểm tra. III/ Các hoạt động dạy học: 1-Giới thiệu bài: Trong tiết TLV trước, các em đã ôn lại kiến thức về văn tả cây cối, viết được một đoạn văn ngắn tả một bộ phận của cây. Trong tiết học hôm nay, các em sẽ viết một bài văn tả cây cối hoàn chỉnh theo một trong 5 đề đã cho. 2-Hướng dẫn HS làm bài kiểm tra: -Mời 2 HS nối tiếp nhau đọc đề kiểm tra và gợi ý trong SGK. -Cả lớp đọc thầm lại đề văn. -GV hỏi HS đã chuẩn bị cho tiết viết bài như thế nào? -GV nhắc HS nên chọn đề bài mình đã chuẩn bị. 3-HS làm bài kiểm tra: -HS viết bài vào giấy kiểm tra. -GV yêu cầu HS làm bài nghiêm túc. -Hết thời gian GV thu bài. 4-Củng cố, dặn dò: -GV nhận xét tiết làm bài. -Dặn HS về nhà luyện đọc lại các bài tập đọc ; HTL các bài thơ từ tuần 19 đến tuần 27 để kiểm tra lấy điểm trong tuần ôn tập tới. -HS nối tiếp đọc đề bài và gợi ý. -HS trình bày. -HS chú ý lắng nghe. -HS viết bài. -Thu bài. ---------------------------------------------------- Chính tả (nhớ – viết) $27: CỬA SÔNG I/ Mục tiêu: -Nhớ viết lại đúng chính tả 4 khổ thơ cuối của bài Cửa sông. -Tìm được các tển riêng trong đoạn trichSGK, củng cố khắc sâu quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí nước ngoài-BT2. II/ Đồ dùng daỵ học: Bút dạ và hai tờ phiếu kẻ bảng để HS làm BT 2, mỗi HS làm một ý. III/ Các hoạt động dạy học: 1-Kiểm tra bài cũ. HS nhắc lại quy tắc viết hoa tên người, tên địa lý nước ngoài. 2.Bài mới: 2.1-Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học. 2.2-Hướng dẫn HS nhớ – viết: - Mời 1-2 HS đọc thuộc lòng bài thơ. - Cho HS cả lớp nhẩm lại 4 khổ thơ để ghi nhớ. - GV nhắc HS chú ý những từ khó, dễ viết sai -Nêu nội dung chính của bài thơ? -GV hướng dẫn HS cách trình bày bài: +Bài gồm mấy khổ thơ? +Trình bày các dòng thơ như thế nào? +Những chữ nào phải viết hoa? +Viết tên riêng như thế nào? -HS tự nhớ và viết bài. -Hết thời gian GV yêu cầu HS soát bài. - GV thu một số bài để chấm. -GV nhận xét. - HS theo dõi, ghi nhớ, bổ sung. - HS nhẩm lại bài. -HS trả lời câu hỏi để nhớ cách trình bày. - HS viết bài. - HS soát bài. - HS còn lại đổi vở soát lỗi 2.3- Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả: * Bài tập 2: - Mời một HS nêu yêu cầu. - GV cho HS làm bài. Gạch dưới trong VBT các tên riêng vừa tìm được ; giải thích cách viết các tên riêng đó. - GV phát phiếu riêng cho 2 HS làm bài. -HS nối tiếp nhau phát biểu ý kiến. GV mời 2 HS làm bài trên phiếu, dán bài trên bảng lớp. - Cả lớp và GV nhận xét, chốt lại ý kiến đúng. 3-Củng cố dặn dò: - GV nhận xét giờ học. - Nhắc HS về nhà luyện viết nhiều và xem lại những lỗi mình hay viết sai. *Lời giải: Tên riêng Tên người: Cri-xtô-phô-rô, A-mê-ri-gô Ve-xpu-xi, Et-mâm Hin-la-ri, Ten-sinh No-rơ-gay. Tên địa lí: I-ta-li-a, Lo-ren, A-mê-ri-ca, E-vơ-rét, Hi-ma-lay-a, Niu Di-lân. Giải thích cách viết Viết hoa chữ cái đầu của mỗi bộ phận tạo thành tên riêng đó. Các tiếng trong một bộ phận của tên riêng được ngăn cách bằng dấu gạch nối. Tên địa lí: Mĩ, Ân Độ, Pháp. Viết giống như cách viết tên riêng Việt Nam. --------------------------- Sinh hoạt lớp : NHẬN XÉT CUỐI TUẦN. A/ Mục tiêu : ¡ Đánh giá các hoạt động tuần 27 phổ biến các hoạt động tuần 28. * Học sinh biết được các ưu khuyết điểm trong tuần để có biện pháp khắc phục hoặc phát huy . B/ Chuẩn bị : Giáo viên : Những hoạt động về kế hoạch tuần 28. Học sinh : Các báo cáo về những hoạt động trong tuần vừa qua . C/ Lên lớp : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra : -Giáo viên kiểm tra về sự chuẩn bị của học sinh . a) Giới thiệu : -Giáo viên giới thiệu tiết sinh hoạt cuối tuần . 1*/ Đánh giá hoạt động tuần qua. -Giáo viên yêu cầu lớp chủ trì tiết sinh hoạt . -Giáo viên ghi chép các công việc đã thực hiện tốt và chưa hoàn thành . -Đề ra các biện pháp khắc phục những tồn tại còn mắc phải . 2*/ Phổ biến kế hoạch tuần 28. -Giáo viên phổ biến kế hoạch hoạt động cho tuần tới : -Về học tập . - Về lao động . -Về các phong trào khác theo kế hoạch của ban giám hiệu d) Củng cố - Dặn dò: -Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học. -Dặn dò học sinh về nhà học bài và làm bài xem trước bài mới . -Các tổ trưởng lần lượt báo cáo về sự chuẩn bị của các tổ cho tiết sinh hoạt -Các tổ ổn định để chuẩn bị cho tiết sinh hoạt. -Lớp truởng yêu cầu các tổ lần lượt lên báo cáo các hoạt động của tổ mình . -Các lớp phó :phụ trách học tập , phụ trách lao động , chi đội trưởng báo cáo hoạt động đội trong tuần qua . -Lớp trưởng báo cáo chung về hoạt động của lớp trong tuần qua. -Các tổ trưởng và các bộ phân trong lớp ghi kế hoạch để thực hiện theo kế hoạch. -Ghi nhớ những gì giáo viên Dặn dò và chuẩn bị tiết học sau. ****************************************************************
Tài liệu đính kèm: