Bài soạn lớp 5 - Tuần 28

Bài soạn lớp 5 - Tuần 28

I. MỤC TIÊU:

 - Đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc đã học; tốc độ khoảng 115 tiếng/phút; đọc diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn; thuộc 4-5 bài thơ (đoạn thơ), đoạn văn dễ nhớ; hiểu nội dung chính, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn.

 - Nắm được các kiểu cấu tạo câu để điền đúng bảng tổng kết (BT2)

II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:

- Phiếu viết tên từng bài tập đọc và HTL trong 9 tuần đầu sách Tiếng Việt 5, tập hai.

- Bút dạ và 1 tờ phiếu khổ to kẻ bảng tổng kết ở BT2.

- Bốn, năm tờ phiếu viết nội dung của BT2.

 

doc 21 trang Người đăng huong21 Lượt xem 1001Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài soạn lớp 5 - Tuần 28", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 28
Ngày soạn 15/3/2014
Ngày giảng Thứ 2/ 17/3/2014
Tập đọc
T55:ÔN TẬP: TIẾT 1
I. MỤC TIÊU:
 - Đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc đã học; tốc độ khoảng 115 tiếng/phút; đọc diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn; thuộc 4-5 bài thơ (đoạn thơ), đoạn văn dễ nhớ; hiểu nội dung chính, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn.
 - Nắm được các kiểu cấu tạo câu để điền đúng bảng tổng kết (BT2)
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
- Phiếu viết tên từng bài tập đọc và HTL trong 9 tuần đầu sách Tiếng Việt 5, tập hai.
- Bút dạ và 1 tờ phiếu khổ to kẻ bảng tổng kết ở BT2.
- Bốn, năm tờ phiếu viết nội dung của BT2.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Kiểm tra bài cũ:5p
- Gọi 2 HS kiểm tra đọc thuộc lòng bài Đất nước.
- Nhận xét.
2. Dạy bài mới:30p
1/ Giới thiệu bài:
- Giới thiệu MĐ, YC của tiết học.
2. Kiểm tra TĐ và HTL (khoảng 1/5 số HS trong lớp)
- GV gọi từng HS lên bốc thăm chọn bài. 
- GV yêu cầu HS đọc trong SGK (hoặc đọc thuộc lòng) 1 đoạn hoặc cả bài theo chỉ định trong phiếu.
- GV đặt 1 câu hỏi về đoạn, bài vừa đọc; cho điểm.
3. Bài tập 2:
- HS thảo luận nhóm 4 và làm bài .
3. Củng cố, dặn dò:5p
- GV nhận xét tiết học.
- 2 HS đọc thuộc lòng.
- HS lắng nghe.
 HS bốc thăm và thực hiện theo yêu cầu. 
- HS trả lời.
- HS làm bài theo nhóm
- Nhận xét bài bạn.
Khoa học
T55 :SỰ SINH SẢN CỦA ĐỘNG VẬT
I. MỤC TIÊU:
- Kể tên một số động vật đẻ trứng và đẻ con.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
- Hình trang 112, 113 SGK.
- Sưu tầm tranh ảnh những động vật đẻ trứng và động vật đẻ con.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Kiểm tra bài cũ:
- Ở thực vật, cây con có thể mọc lên từ hạt hoặc mọc lên từ một số bộ phận của cây mẹ. Đó là những bộ phận nào? 
- Kể tên một số cây được mọc ra từ bộ phận của cây mẹ.
2. Dạy bài mới:
a/ Giới thiệu bài: 
- Bài học hôm nay sẽ giúp chúng ta tìm hiểu về sự sinh sản của động vật.
b/ Hoạt động 1: Thảo luận
GV nêu câu hỏi cho cả lớp thảo luận:
- Đa số động vật được chia thành mấy giống ? Đó là những giống nào ?
- Tinh trùng hoặc trứng của động vật được sinh ra từ cơ quan nào ? Cơ quan đó thuộc giống nào?
- Hiện tượng tinh trùng kết hợp với trứng gọi là gì ?
- Nêu kết quả của sự thụ tinh. Hợp tử phát triển thành gì ?
- GV kết luận.
c/ Hoạt động 2: Quan sát
- GV yêu cầu 2 HS cùng quan sát các hình trang 112 SGK, chỉ vào từng hình và nói với nhau: con nào được nở ra từ trứng; con nào vừa được đẻ ra đã thành con.
- GV gọi một số HS trình bày.
d. Hoạt động 3: Trò chơi “Thi nói tên những con vật đẻ trứng, những con vật đẻ con”
- GV chia lớp ra thành 6 nhóm. Trong cùng 1 thời gian nhóm nào viết được nhiều tên các con vật đẻ trứng và các con vật đẻ con là nhóm đó thắng cuộc.
3. Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
- GV dặn HS về nhà chuẩn bị bài cho tiết sau “Sự sinh sản của côn trùng”.
- HS trình bày, HS khác nhận xét.
- HS lắng nghe
- HS thảo luận và phát biểu ý kiến.
+ Đa số động vật chia thành hai giống: đực và cái. 
+ Con đực có cơ quan sinh dục đực tạo ra tinh trùng. Con cái có cơ quan sinh dục cái tạo ra trứng.
+ Hiện tượng tinh trùng kết hợp với trứng tạo thành hợp tử gọi là sự thụ tinh.
+ Hợp tử phân chia nhiều lần và phát triển thành cơ thể mới, mang những đặc tính của bố và mẹ.
- HS lắng nghe.
- HS quan sát và thảo luận nhóm đôi.
- Một số HS trình bày, các HS khác bổ sung.
+ Các con vật được nở ra từ trứng: sâu, thạch sùng, gà, nòng nọc.
+ Các con vật vừa được đẻ ra đã thành con: voi, chó.
- HS lắng nghe
* Làm việc theo nhóm.
Các nhóm thi đua:
Tên các con vật 
đẻ trứng
Tên các con vật
 đẻ con
Cá vàng
Bướm
Cá sấu
Rắn 
Chim
Rùa
Chuột
Cá heo
Thỏ 
Khỉ
Dơi
 Toán
T 136:LUYỆN TẬP CHUNG
I. MỤC TIÊU:
- Biết tính vận tốc, thời gian, quãng đường.
- Biết đổi đơn vị đo thời gian.
- Bài tập cần làm bài 1, bài 2 còn bài 3* và bài 4 * dành cho HS khá, giỏi.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Kiểm tra bài cũ:5p
+ HS nêu cách tính vận tốc, quãng đường, thời gian của chuyển động. Viết công thức tính: v, s, t.
- GV nhận xét đánh giá 
2. Dạy bài mới:32p
 Bài 1: 
- GV cho HS đọc đề bài
- GV nhận xét đánh giá : Trên cùng 1 quãng đường thì vận tốc và thời gian là hai đại lượng tỉ lệ nghịch. 
 Bài 2: 
- Yêu cầu HS đọc đề bài 
+ HS ở lớp làm bài theo nhóm
+ HS nhận xét, chữa bài
+ Vận tốc của xe máy là 37,5km/giờ cho ta biết điều gì ?
3. Nhận xét, dặn dò:3p
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS làm lại BT.
- 2 HS, HS khác nhận xét, bổ sung.
- 1 HS đọc yêu cầu
- Làm vở theo nhóm.
Bài giải
4 giờ 30 phút = 4,5 giờ
Mỗi giờ ô tô đi được là:
135 : 3 = 45 (km)
Mỗi giờ xe máy đi được là:
135 : 4,5 = 30 (km)
Mỗi giờ ô tô đi được nhiều hơn xe máy là:
45 – 30 = 15 (km)
Đáp số: 15 km
- HS đọc
- HS làm bài theo nhóm 4 
Bài giải
1250 : 2 = 625 (m/phút)
1 giờ = 60 phút
Một giờ xe máy đi được là:
625 x 60 = 37500 (m)
37500 m = 37,5 km
Vận tốc của xe máy là: 37,5 km/giờ
Đáp số: 37,5 km/giờ
- 1 giờ xe máy đi được 37,5km
Chính tả
T55: ÔN TẬP: TIẾT 2
I. MỤC TIÊU:
 - Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở Tiết 1
 - Tạo lập được câu ghép theo yêu cầu của BT2.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
- Phiếu viết tên từng bài tập đọc và HTL.
- Hai, ba bảng nhóm viết 3 câu văn chưa hoàn chỉnh của BT2.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Dạy bài mới:35p
1/ Giới thiệu bài: GV giới thiệu MĐ, YC của tiết học.
2/ Kiểm tra TĐ và HTL (khoảng 1/5 số HS trong lớp)
- GV gọi từng HS lên bốc thăm chọn bài. 
- GV yêu cầu HS đọc trong SGK (hoặc đọc thuộc lòng) 1 đoạn hoặc cả bài theo chỉ định trong phiếu.
- GV đặt 1 câu hỏi về đoạn, bài vừa đọc; cho điểm.
3/ Bài tập 2:
- GV cho một HS đọc yêu cầu của bài.
- GV yêu cầu HS đọc lần lượt từng câu văn, làm bài vào vở. - GV cho HS tiếp nối nhau đọc câu văn của mình. GV nhận xét nhanh.
- GV yêu cầu những HS làm bài trên bảng nhóm dán bài lên bảng lớp, trình bày. GV nhận xét, sửa chữa, kết luận những HS làm bài đúng.
2. Củng cố, dặn dò:5p
- GV nhận xét tiết học. 
- Dặn HS đọc trước để chuẩn bị ôn tập tiết 3
- HS bốc thăm và thực hiện theo yêu cầu. 
- HS trả lời.
- 1 HS đọc, cả lớp theo dõi trong SGK.
- HS làm theo nhóm.
- HS tiếp nối nhau đọc:
a) Tuy máy móc của chiếc đồng hồ nằm khuất bên trong nhưng chúng điều khiển kim đồng hồ chạy. / chúng rất quan trọng. / 
b) Nếu mỗi bộ phận trong chiếc đồng hồ đều muốn làm theo ý thích của riêng mình thì chiếc đồng hồ sẽ hỏng. / sẽ chạy không chính xác. / sẽ không hoạt động. /
c) Câu chuyện trên nêu lên một nguyên tắc sống trong xã hội là: “Mỗi người vì mọi người và mọi người vì mỗi người.”
Đạo đức
 T 28:ÔN TẬP 
I. MỤC TIÊU:
- Củng cố kiến thức về Tổ quốc Việt Nam, Tổ quốc em đang thay đổi từng ngày và đang hội nhập vào đời sống quốc tế.
- Học tập rèn luyện để góp phần xây dựng và bảo vệ quê hương đất nước.
- Quan tâm đến sự phát triển của đất nước, tự hào về truyền thống về nền văn hóa và lịch sử của dân tộc Việt Nam.
- Tích cực tham gia các hoạt động bảo vệ môi trường là thể hiên tình yêu quê hương.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1.Học sinh: SGK..
2. Giáo viên: Tranh ảnh về đất nước và con người Việt Nam.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Kiểm tra bài cũ: 5p
- Nêu những hiểu biết của em về đất nước Việt Nam.
- Nhận xét đánh giá.
2. Bài mới: 
a. Giới thiệu bài:1p - Ghi đầu bài lên bảng.
b.Nội dung bài mới: 
* Hoạt động 1:12p Thảo luận nhóm
+ Mục tiêu: HS biết Học tập rèn luyện để góp phần xây dựng và bảo vệ quê hương đất nước.
+ Cách tiến hành
- Chia nhóm HS và đề nghị các nhóm thảo luận theo các câu hỏi sau 
+ Em biết thêm những gì về đất nước việt nam?
+ Em nghĩ gì về đất nước con người việt nam?
+ Nước ta còn có những khó khăn gì?
+ Chúng ta cần làm gì để góp phần XD đất nước? 
- Các nhóm làm việc 
- Gọi đại diện nhóm trình bày.
KL: Tổ quốc chúng ta là nước VN, chúng ta rất yêu quý và tự hào về tổ quốc mình, tự hào mình là người VN.
- Đất nước ta còn nghèo, còn nhiều khó khăn, vì vậy chúng ta cần phải cố gắng học tập, rèn luyện để góp phần XD Tổ quốc
* Hoạt động 2:12p Làm việc cá nhân
+ Mục tiêu: HS biết Quan tâm đến sự phát triển của đất nước, tự hào về truyền thống về nền văn hóa và lịch sử của dân tộc Việt Nam.
+ Cách tiến hành
- HS làm việc cá nhân liên hệ bản thân về những việc làm có thể góp phần xây dựng quê hương đất nước.
- Một số em trình bày trước lớp
- GV nhận xét kết luận
3. Củng cố-Dặn dò:5p 
- Chúng ta phải làm gì cho Tổ quốc khỏi nghèo nàn?
- Nhấn mạnh nội dung bài
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau: sưu tầm các bài hát bài thơ tranh ảnh, sự kiện lịch sử có liên quan đến chủ đề: Em yêu tổ quốc Việt Nam.Vẽ tranh về đất nước, con người Việt Nam.
- Nhận xét tiết học.
- Lớp hát.
- 2HS nhắc lại, lớp theo dõi nhận xét.
- HS ghi đầu bài vào vở.
- HS trả lời theo ý hiểu của mình
- Đất nước Việt Nam có 54 dân tộc anh em cùng chung sống.
- Đất nước Việt Nam thật tươi đẹp, con người Việt Nam cần cù, chịu khó.
- Nền kinh tế còn nghèo, còn nhiều khó khăn.
- Chăm ngoan học giỏi, tham gia các hoạt động bảo vệ môi trường.
- Làm việc nhóm 4.
- Đại diện nhóm trình bày kết quả, các nhóm khác nhận xét bổ sung ý kiến.
- Một số HS trình bày, các bạn khác chú ý nghe và nhận xét. 
- Đất nước ta còn nghèo, còn nhiều khó khăn, vì vậy chúng ta cần phải cố gắng học tập, rèn luyện để góp phần XD Tổ quốc
Ngày soạn 16/3/2014
Ngày giảng Thứ 3/ 18/3/2014
Luyện từ và câu
T28:ÔN TẬP: TIẾT 3
I. MỤC TIÊU:
 - Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở Tiết 1
 - Tìm được các câu ghép, các từ ngữ được lặp lại, được thay thế trong đoạn văn (BT2).
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
- Phiếu viết tên từng bài tập đọc và HTL.
- Bút dạ và 1 tờ phiếu viết 5 câu ghép của bài Tình quê hương để GV phân tích – BT2c.
- Một tờ phiếu phô tô phóng to bài Tình quê hương để HS làm BT2d.1 (tìm từ ngữ lặp lại) và 1 tờ tương tự (có đánh số thứ tự các câu văn) để HS làm BT2d.2 (tìm từ ngữ thay thế).
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Dạy bài mới:35p
1/ Giới thiệu bài: 
- GV giới thiệu MĐ, YC của tiết học.
2/ Kiểm tra TĐ và HTL (khoảng 1/5 số HS trong lớp)
- GV gọi từng HS lên bốc thăm chọn bài. 
- GV yêu cầu HS đọc trong SGK (hoặc đọc thuộc lòng) 1 đoạn hoặc cả bài theo chỉ định trong phiếu.
- GV đặt 1 câu hỏi về đoạn, bài vừa đọc; cho điểm.
3/ Bài tập 2:
- GV cho hai HS đọc nội dung BT2.
- GV yêu cầu cả lớp đọ ... Sự kiện quân ta đánh chiếm Dinh Độc Lập diễn ra như thế nào?
- GV tường thuật sự kiện này và nêu câu hỏi cho HS: Sự kiện quân ta tiến vào Dinh Độc Lập thể hiện điều gì?
c. Hoạt động 2:
- GV cho HS tìm hiểu về ý nghĩa lịch sử của chiến thắng ngày 30-4-1975.
- GV nêu câu hỏi cho các nhóm HS thảo luận và rút ra kết luận:
+ Là một trong những chiến thắng hiển hách nhất trong lịch sử dân tộc (như Bạch Đằng, Chi Lăng, Đống Đa, Điện Biên Phủ).
+ Đánh tan quân xâm lược Mĩ và quân đội Sài Gòn, giải phóng hoàn toàn miền Nam, chấm dứt 21 năm chiến tranh.
+ Từ đây, hai miền Nam, Bắc được thống nhất.
d. Hoạt động 3:
- GV nêu lại nhiệm vụ giải phóng miền Nam, thống nhất Tổ quốc. Nhấn mạnh ý nghĩa của cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước.
- GV yêu cầu HS kể lại về con người, sự việc trong đại thắng mùa xuân 1975 (gắn với quê hương).
3. Củng cố và dặn dò:3p
- GV nêu rõ những nội dung cần nắm. 
- 3 HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung. 
- HS lắng nghe.
* Làm việc theo nhóm.
- HS đọc thông tin trong SGK và tường thuật cảnh xe tăng quân ta tiến vào Dinh Độc Lập.
- HS đọc SGK và diễn tả lại cảnh cuối cùng khi nội các Dương Văn Minh đầu hàng.
* Làm việc theo nhóm.
- HS trình bày.
*Làm việc cả lớp.
- Cả lớp lắng nghe.
- HS kể.
Ngày soạn 17/3/2014
Ngày giảng Thứ 5/ 19/3/2014
Tập đọc
ÔN TẬP: TIẾT 6
I. MỤC TIÊU:
 - Mức độ yêu cầu kĩ năng đọc như ở Tiết 1.
 - Củng cố kiến thức về các biện pháp liên kết câu. Biết dùng các từ ngữ thích hợp để liên kết câu theo yêu cầu của BT2.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
- Phiếu viết tên từng bài tập đọc và HTL.
- Ba tờ giấy khổ to phô tô 3 đoạn văn ở BT2.
- Giấy khổ to viết về ba kiểu liên kết câu (bằng cách lặp từ ngữ, cách thay thế từ ngữ, cách dùng từ ngữ nối).
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài: 
- GV giới thiệu MĐ, YC của tiết học.
2. Kiểm tra TĐ và HTL (số HS còn lại)
- GV gọi từng HS lên bốc thăm chọn bài. 
- GV yêu cầu HS đọc trong SGK (hoặc đọc thuộc lòng) 1 đoạn hoặc cả bài theo chỉ định trong phiếu.
- GV đặt 1 câu hỏi về đoạn, bài vừa đọc; cho điểm.
3. Bài tập 2:
- HS tiếp nối nhau đọc nội dung BT2.
- GV yêu cầu cả lớp đọc thầm lại từng đoạn văn, suy nghĩ, làm bài vào vở. Một số HS làm bài trên bảng.
2. Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét tiết học. Dặn HS chuẩn bị giấy bút làm bài kiểm tra viết.
- HS bốc thăm và thực hiện theo yêu cầu. 
- HS trả lời.
- HS tiếp nối nhau đọc.
- Cả lớp đọc thầm và làm bài tập, trao đổi trong nhóm.
Kể chuyện
ÔN TẬP: TIẾT 7
(Kiểm tra Đọc)
I. MỤC TIÊU:
 - Kiểm tra (đọc) theo mức độ cần đạt về kiến thức, kĩ năng giữa HKII (nêu ở tiết 1 Ôn tập).
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
ĐỌC - HIỂU, LUYỆN TỪ VÀ CÂU
(Thời gian làm bài khoảng 30 phút )
Tập làm văn
ÔN TẬP: TIẾT 8
 (Kiểm tra viết)
I. MỤC TIÊU:
 - Kiểm tra (viết) theo mức độ cần đạt về kiến thức, kĩ năng giữa HKII:
 - Nghe – viết đúng bài chính tả (tốc độ viết khoảng 100 chữ/15 phút), không mắc quá 5 lỗi trong bài; trình bày đúng hình thức bài thơ (văn xuôi).
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
(Thời gian làm bài khoảng 40 phút)
Toán
T140: ÔN TẬP VỀ SỐ TỰ NHIÊN
I. MỤC TIÊU:
 - Biểt đọc, viết, so sánh các số tự nhiên và dấu hiệu chia hết cho 2, 3, 5, 9.
 - Cả lớp làm bài 1, bài 2 , bài 3 và bài 4.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 1 HS lên sửa BT3.
- GV nhận xét.
2. Dạy bài mới:
 Bài 1: 1a): Yêu cầu HS đọc đề bài
+ Gọi HS yêú đọc lần lượt các số
+ Hãy nêu cách đọc số tự nhiên
+ HS nhận xét
* GV nhận xét 
b) 
+ HS trả lời miệng
+ Nêu cách xác định giá trị của chữ số trong cách viết?
Bài 2: GV cho HS tự làm bài. Sau đó, GV chữa bài.
- Yêu cầu HS đọc đề bài 
+ HS ở lớp làm vở, HS yếu làm bảng
+ Hai số tự nhiên liên tiếp có đặc điểm gì?
+ Hai số lẻ liên tiếp có đặc điểm gì?
+ Hai số chẵn liên tiếp có đặc điểm gì?
+ HS nhận xét, chữa bài
- GV đánh giá 
 Bài 3: GV cho HS tự giải bài toán. Sau đó, GV chữa bài. 
 Bài 4: GV cho HS tự giải bài toán. Sau đó, GV chữa bài. 
+ HS làm bài vào vở
3. Nhận xét – dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Xem lại bài, chuẩn bị Ôn tập về phân số
- 1 HS lên bảng sửa bài, cả lớp nhận xét
- 1 HS
- HS đọc, lớp theo dõi và nhận xét
Ÿ 70815: Bảy mươi nghìn tám trăm mười lăm.
Chữ số 5 trong số này chỉ 5 đơn vị.
Ÿ 975806: Chín trăm bảy mươi lăm nghìn tám trăm lẻ sáu.
Chữ số 5 trong số này chỉ 5 nghìn.
Ÿ 5723600: Năm triệu bảy trăm hai mươi ba nghìn sáu trăm.
Chữ số 5 trong số này chỉ 5 triệu.
- Miệng:
a) 1000; 7999; 66666
b) 100; 998; 1000; 2998
c) 81; 301; 1999
- HS làm bài, nhận xét.
- HS trả lời.
- HS làm bài
- HS đọc kết quả
- HS giải thích
a) 3999; 4856; 5468; 5486
b) 3762; 3726; 2763; 2736
- TL nhóm thống nhất đáp án
Địa lí
T28: ÔN TẬP CHÂU MĨ
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
Nêu được một số đặc điểm về dân cư và kinh tế châu Mĩ:
+Dân cư chủ yếu là người có nguồn gốc nhập cư.
+Bắc Mĩ có nền kinh tế phát triển cao hơn Trung Mĩ và Nam Mĩ. Bắc Mĩ có nền công nghiệp, nông nghệp hiện đại. Trung và Nam Mĩ chủ yếu sản xuất nông sản và khai thác khoáng sản để xuất khẩu.
-Nêu được một số đặc điểm kinh tế của Hoa Kì: có nền kinh tế phát triển với nhiều ngành công nghiệp đứng hàng đầu thế giới và nông sản xuất khẩu lớn nhất thế giới.
2. Kĩ năng
-Chỉ và đọc trên bản đồ tên và thủ đô của Hoa Kì.
-Sử dụng tranh, ảnh, bản đồ, lược đồ để nhận biết một số đặc điểm của dân cư và hoạt đông sản xuất của người dân châu Mĩ
3. Giáo dục
Học sinh yêu thích địa lí thế giới
II. Đồ dùng dạy học 
- Bản đồ thế giới - các hình minh hoạ trong SGK
HTTC: nhóm, cá nhân, cả lớp
III. Các hoạt động dạy học
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Kiểm tra: 5'
? Hãy chỉ vị trí châu mĩ trên bản đồ thế giới?
? Nêu đặc điểm địa hình của châu mĩ? 
? Kể những điều em biết về vùng rừng A- ma -dôn?
- GV nhận xét ghi điểm
2. Bài mới: 
 a. Giới thiệu bài: ghi đầu bài (1phút)
 b. Nội dung: 
* Hoạt động 1: ( 7 phút)- cá nhân 
? Đọc bảng số liệu về diện tích và dân số các châu lục để: 
+ Nêu số dân châu mĩ?
+ So sánh số dân châu mĩ với các châu lục khác?
+ Dựa vào bảng số liệu trang 124 và cho biết các thành phần dân cư châu mĩ.
? Vì sao dân cư châu mĩ lại có nhiều thành phần ,nhiều màu da như vậy?
KL: Dân cư chủ yếu là người có nguồn gốc nhập cư.
* Hoạt động 2: (10phút) - HS thảo luận nhóm 4
HS thảo luận và hoàn thành vào bảng sau
1. Dân cư châu Mĩ
- Năm 2004 số dân châu mĩ là 876 triệu người , đứng thứ 3 thế giới chưa bằng số dân của châu á nhưng diện tích chỉ kém châu á có 2 triệu km2
+ Dân cư châu mĩ có nhiều thành phần và màu da khác nhau da vàng; da trắng; da đen; người lai 
+ Vì họ chủ yếu là người nhập cư từ các châu lục khác đến .
2.Kinh tế châu Mĩ
Tiêu chí
Bắc mĩ
Trung mĩ và Nam mĩ
tình hình chung của nền KT
phát triển 
đang phát triển 
Ngành nông nghiệp
Có nhiều phương tiện sản xuất hiện đại 
qui mô sản xuất lớn 
Sản phẩm chủ yếu là lúa mì, bông, lơn, bò, sữa, cam nho...
chuyên sản xuất chuối , cà phê, mía, bông, chăn nuôi bò, cừu.
Ngành công nghiệp
nhiều ngành CN kĩ thuật cao như : điện tử hàng không vũ trụ .
Chủ yếu là công nghiệp khai thác khoáng sản để xuất khẩu . 
- GV gọi HS báo cáo kết quả thảo luận
KL: Bắc mĩ có nền kinh tế phát triển các ngành công nghiệp nông nghiệp hiện đại, còn trung mĩ và nam mĩ có nền kinh tế đang phát triển, chủ yếu là sản xuất nông phẩm nhiệt đới và khai thác khoáng sản.
* Hoạt động 3: ( 7 phút) cặp đôi
? Gọi học sinh lên bảng chỉ vị trí của Hoa Kì, thủ đô Oa -sinh -tơn trên bản đồ thế giới?
H- HS thảo luận nhóm 2 và hoàn thành vào bảng 
GVKL:Hoa Kì có nền kinh tế phát triển với nhiều ngành công nghiệp đứng hàng đầu thế giới và nông sản xuất khẩu lớn nhất thế giới.
? Dân cư châu Mĩ có đặc điểm gì?
4. Củng cố dặn dò: 4'
- Nhận xét tiết học- Làm vở bài tập
- Dặn HS chuẩn bị bài sau
3.Hoa kì
=> Bài học
Ngày soạn 19/3/2014
Ngày giảng Thứ 6/ 21/3/2014
Toán
T141:ÔN TẬP VỀ PHÂN SỐ (Tiếp theo)
I. MỤC TIÊU:
- Biết xác định phân số; biết so sánh, sắp xếp các phân số theo thứ tự.
- Bài tập cần làm bài 1, bài 2, bài 4, bài 5 và bài 3 * dành cho HS khá, giỏi.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Bài cũ: 5p
- GV chốt, cho điểm
2. Dạy bài mới:32p
Bài 1: GV chốt về đặc điểm của phân số trên băng giấy.
- GV cho HS tự làm bài. Sau đó, GV chữa bài.
Bài 2: GV cho HS tự làm bài. Sau đó, GV chữa bài.
- GV chốt.
 Phân số chiếm trong một đơn vị.
* Bài 3: GV cho HS tự làm bài. Sau đó, GV chữa bài.
Bài 4: GV cho HS tự làm bài rồi chữa bài.
- GV chốt.
Bài 5: GV cho HS tự làm bài rồi chữa bài.
3. Củng cố - dặn dò: 5p
- Về nhà làm bài 3, 4 /61
- Chuẩn bị ôn tập phân số.
- Nhận xét tiết học
- HS lần lượt sửa bài 3, 4.
- HS đọc yêu cầu.
- Thực hiện bài 1.
 - Sửa, nêu miệng D. 
- Miệng: 
B. Đỏ (Vì số viên bi là 20 x = 5 (viên bi), đó chính là 5 viên bi đỏ).
- Nhóm 4:
Phân số bằng phân số ; ; 
Phân số bằng phân số 
- Yêu cầu HS nêu cách so sánh 2 phân số khác mẫu số
- Làm vở: 
a) ; ; 
Sinh hoạt tập thể
NHẬN XÉT CUỐI TUẦN
I. MỤC TIÊU: 
 - HS nắm được kết quả hoạt động thi đua của tổ và của bản thân trong tuần.
 - HS nhận ra ưu điểm, tồn tại, nêu hướng phấn đấu phù hợp với bản thân.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Giới thiệu 
- Nêu mục tiêu, yêu cầu giờ học.
2. Các hoạt động 
* Hoạt động 1: Nhận xét các mặt hoạt động tuần qua :
+ Chuyên cần: Đi học đúng giờ, đảm bảo sĩ số.
+ Học tập: Có học bài, làm bài tập, sôi nổi xây dựng bài. Còn một số em có ý thức học tập chưa cao, chữ viết còn cẩu thả...
+ Kỷ luật: Nhiều em có ý thức tự giác.
+ Vệ sinh: VS cá nhân khá sạch, vệ sinh lớp học và khu vực sạch.
+ Phong trào: Tham gia các hoạt động đúng giờ, nhanh nhẹn.
* Hoạt động 2 : Bình bầu tổ, cá nhân xuất sắc, học sinh có tiến bộ.
* Hoạt động 3 : GV nhận xét chung về các mặt và nêu nội dung thi đua tuần 29
- Khắc phục mọi khó khăn để học tập tốt.
- Tích cực tham gia các hoạt động Đội – Sao.
- Thi đua lập thành tích chào mừng ngày thành lập Đoàn 26/3.
3. Kết thúc 
- Cho HS hát các bài hát tập thể.
- Lớp trưởng nêu chương trình.
- Tổ trưởng chuẩn bị báo cáo.
- Tổ trưởng các tổ báo cáo.
- HS tham gia nhận xét, phát biểu ý kiến.
-HS bình bầu tổ, cá nhân xuất sắc.
- HS bình bầu cá nhân có tiến bộ.
- HS nêu phương hướng phấn đấu tuần sau
 Ngày.tháng.năm 2014 
 Tổ trưởng 
 Nguyễn Thị Khái 

Tài liệu đính kèm:

  • docGA LOP 5 TUAN 28LINHQN.doc