I/ Mục tiêu : - Đọc trôi chảy, lưu loát các bài tập đọc đã học ; tốc độ khoảng 115 tiếng/ phút, đọc diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn dễ nhớ ; hiểu nội dung chính, ý nghĩa của bài thơ, bài văn.
- Nắm được các kiểu cấu tạo câu để điền đúng bảng tổng kết (BT 2)
- HS khá, giỏi : Đọc diễn cảm thể hiện đúng nội dung văn bản nghệ thuật, biết nhấn giọng những từ ngữ, hình ảnh mang tính nghệ thuật.
II/ Chuẩn bị : - Bảng phụ để điền BT 2.
-Phiếu ghi tên từng bài Tập đọc và HTL trong 9 tuần đầu sách Tiếng Việt T2
+14 phiếu ghi tên các bài Tập đọc từ tuần 19 đến tuần 27.
+ 4 phiếu ghi tên các bài Tập đọc có yêu cầu HTL
III/ Các hoạt động dạy – học ( 40 phút ).
Tuần 28 Thứ hai ngày 19 tháng 3 năm 2012 TẬP ĐỌC ( tiết 55 ) : ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ II (tiết 1) I/ Mục tiêu : - Đọc trôi chảy, lưu loát các bài tập đọc đã học ; tốc độ khoảng 115 tiếng/ phút, đọc diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn dễ nhớ ; hiểu nội dung chính, ý nghĩa của bài thơ, bài văn. - Nắm được các kiểu cấu tạo câu để điền đúng bảng tổng kết (BT 2) - HS khá, giỏi : Đọc diễn cảm thể hiện đúng nội dung văn bản nghệ thuật, biết nhấn giọng những từ ngữ, hình ảnh mang tính nghệ thuật. II/ Chuẩn bị : - Bảng phụ để điền BT 2. -Phiếu ghi tên từng bài Tập đọc và HTL trong 9 tuần đầu sách Tiếng Việt T2 +14 phiếu ghi tên các bài Tập đọc từ tuần 19 đến tuần 27. + 4 phiếu ghi tên các bài Tập đọc có yêu cầu HTL III/ Các hoạt động dạy – học ( 40 phút ). Hoạt động dạy Hoạt động học A/ Kiểm tra bài cũ: ? Em nào có thể kể tên một số bài tập đọc và HTL từ tuần 19 đến giờ? B/ Bài mới: Giới thiệu bài : 2.Kiểm tra Tập đọc và HTL : (Khoảng 1/5 số HS trong lớp) -Cho từng HS lên bốc thăm chọn bài -Chia thời gian cho Hs đọc theo yc của phiếu. -GV đặt câu hỏi về nội dung vừa đọc -Ghi điểm cho hs theo HD của Vụ GDTH 3. Làm bài tập : *Bài tập 2 -Giúp Hs nắm vững yc của bài tập +Cần thống kê các bài tập đọc theo nội dung ntn? -Yêu cầu Hs làm bài theo 4 nhóm cùng phiếu bài tập -Tổ chức cho các nhóm báo cáo kết quả -Gv nhận xét chốt nội dung . C/ Củng cố – dặn dò : -Dặn những em chưa kiểm tra và kiểm tra chưa đạt về chuẩn bị bài . -Một vài em kể. -Bốc thăm, xem lại bài đọc 1-2 phút -Đọc theo yêu cầu của phiếu và trả lời câu hỏi -Nêu đề + HS thảo luận nhóm 4 ,làm vào phiếu và nêu kết quả. -Báo cáo kết quả của nhóm mình Các kiểu câu Ví dụ Câu đơn . Câu ghép Câu ghép khơng dùng từ nốí Câu ghép dùng từ nối Câu ghép dùng quan hệ từ .. Câu ghép dùng cặp từ hơ ứng .. . -HS nối tiếp nhau đọc câu đơn, câu ghép -Nhận xét ý kiến của bạn ............................................................................ TOÁN ( tiết 135 ) : LUYỆN TẬP CHUNG I/Mục tiêu: - Biết tính vận tốc, thời gian, quãng đường. - Biết đổi đơn vị đo thời gian. - Làm các BT 1 và 2. (HSKG: BT3,4) ; ( bài 2 làm trước bài 1 ) . III/ Các hoạt động dạy –học ( 40 phút ) . Hoạt động của GV Hoạt động của Hs A/ Kiểm tra bài cũ: - 2 HS trả lời Muốn tính thời gian ta làm thế nào? B/ Bài mới: 1. Giới thiệu bài: Ghi đề bài 2. Hướng dẫn Hs luyện tập * Bài 2 : GV yêu cầu hS đọc đề bài - Hướng dẫn Hs tính vận tốc của xe máy đơn vị đo bằng m/phút. - HS làm bài vào vở, HS lên bảng làm. - Gv nhận xét : Vận tốc của xe máy là : 37,5 (km) * Bài tập 1 : Yêu cầu HS đọc đề bài, Gv hướng dẫn HS bài toán yêu cầu so sánh vận tốc của ô tô và xe máy. *Bài 3: Yêu cầu hs đọc đề bài, cho hs đổi đơn vị - Gv nhận xét. *Bài 4: HS đọc đề bài, hướng dẫn HS cách làm. - Gv nhận xét, sửachữa. C. Củng cố, dặn dò: - Về nhà xem lại bài. - 2 hs trả lời, lớp nhận xét. Bài tập 2 Đọc yêu cầu đề bài, làm vào vở, lên bảng làm. Bài giải 1250 : 2 = 625 (m/phút) 1giờ = 60 phút Một giờ xe máy đi được là: 625 × 60 = 37500 (m) 37500 (m) = 37,5 (km) Đáp số : 37,5 km Bài tập 1 HS đọc đề bài, lên bảng làm, lớp làm vào vở. Bài giải 4 giờ 30 phút = 4,5 giờ Mỗi giời ô tô đi dược là: 135 : 3 = 45 (km) Mỗi giờ xe máy đi được là: 135 : 4,5 = 30 (km) Mỗi giờ ô tô đi được nhiều hơn xe máy: 45 – 30 = 15 (km) Đáp số: 15 (km) Bài tập 3 Hs đọc đề bài , HS đổi đơn vị 15,75 km = 15 750 m 1giờ 45 phút = 105 phút - *Bài 4 : HS làm vào vở.. Bài giải 72 km/ giờ = 72 000 m/giờ Thời gian để cá heo bơi 2400 mlà: 2400 : 72 000 = ( giờ) (giờ) = 60 phút × = 2 phút Đáp số : 2 phút .................................................................. KHOA HỌC ( tiết 55 ) : SỰ SINH SẢN CỦA ĐỘNG VẬT I/ Mục tiêu: - Hiểu được đặc điểm cơ bản của một số động vật . - Kể tên một số động vật đẻ trứng và đẻ con.. - GDHS : Ý thức tuyên truyền bảo vệ các loài động vật . II/ Đồ dùng dạy học: - Hình trang 112, 113 SGK III/Các hoạt động dạy học ( 35 phút ) . Hoạt động của GV Hoạt động của HS A.Kiểm tra bài cũ: H : Kể tên một số cây được mọc từ bộ phận của cây mẹ? - HS đọc bài học Sgk B.Bài mới : Giới thiệu bài : nêu và ghi đề. *Hoạt động1 : Thảo luận - HS đọc bài học SGK. thảo luận nhóm trả lời câu hỏi. - H : Đa số động vật được chia thành mấy giống? Đó là những giống nào? -H : Tinh trùng hoặc trứng động vật được sinh ra từ cơ quan nào? H : Hiện tượng tinh trùng kết hợp với trứng gọi là gì? H : Nêu kết quả của sự thụ tinh. Hợp tử phát triển thành gì? - Gv nhận xét chốt lại lời giải đúng. *Hoạt động : Quan sát - Hs quan sát tranh chỉ vào từng hình và nói với nhau : con nào đẻ trứng, con nào đẻ con? - Gv nhận xét chốt lại lời giải đúng : Những loài động vật khác nhau thì có cách sinh sản khác nhau. *Hoạt động 3: Trò chơi -HS thảo luận nhóm tìm tên các con vật đẻ trứng các con vật đẻ con, sau đó dại diện nhóm lên ghi tên nhóm nào ghi tên được nhiều thì thắng. - Gv nhận xét tuyên đương đội thắng cuộc. C. Củng cố, dặn dò:. - Gv cho hs đọc bài học SGK. -Chuẩn bị bài : Sự sinh sản của côn trùng” - 3HS trả lời. -Vài hs nhắc lại đề bài. - Đa số động vật chia thành 2nhóm : đực và cái. - Con đực có cơ quan sinh dục đực tạo ra tinh trùng. - Hiện tượng tinh trùng kết hợp với trứng tạo thành hợp tử gọi là sự thụ tinh. - Hợp tử phân chia nhiều lầnphát triển thành cơ thể mới, mang những đặc tính của bố hoặc mẹ. - Lớp nhận xét. -HS quan sát tranh chỉ vào từng hình và nói con nào đẻ trứng, con đẻ con . - Các con nở từ trứng : sâu, thạch sùng, gà, nòng nọc. - Các con được đẻ ra thành con : voi, chó. -Lớp nhận xét. - HS thảo luận nhóm tìm tên các con vật đẻ trứng các con vật đẻ con, sau đó dại diện nhóm lên ghi tên. - lớp cổ vũ, nêu nhận xét. .................................................................. Thứ ba ngày 20 tháng 3 năm 2012 ĐẠO ĐỨC ( tiết 28 ) : EM TÌM HIỂU VỀ LIÊN HIỆP QUỐC (tiết 1) I/ Mục tiêu: - Học xong bài này, HS : - Hiểu biết ban đầu, đơn giản về tổ chức Liên Hợp Quốc và quan hệ của nước ta với tổ chức quốc tế này. - Thái độ tôn trọng các cơ quan Liên Hợp Quốc đang làm việc ở địa phương và Việt Nam. - Kể được một số việc làm của các quan Liên Hợp Quốc ở Việt Nam hoặc ở địa phương. II/ Tài liệu và phương tiện: - Tranh ảnh, bài báo về hoạt động của Liên Hợp Quốc và các cơ quan. - Thông tin tham khảo phục lục trang 71. III/ Các hoạt động dạy học ( 35 pút ) . Hoạt động dạy Hoạt động học A/ Kiểm tra bài cũ: H: Là HS em nên làm gì để bảo vệ hoà bình? - Gv nhận xét, ghi điểm B/ Bài mới: 1.Gtb. Gv ghi đề bài.’ Hoạt động 1 : Tìm hiểu thông tin (trang 40-41, SGK) -Yêu cầu HS đọc thông tin SGK H: Em biết gì về Liên Hợp Quốc? H: Em còn biết thêm gì về tổ chức Liên Hợp Quốc? H: Nước ta có quan hệ thế nào với Liên Hợp Quốc? - GV cho HS quan sát tranh SGK - Gv kết luận : Liên Hợp Quốc là tổ chức quốc tế lớn nhất hiện nay, Liên Hợp Quốc đã có nhiều hoạt động vì hoà bình công bằng và tiến bộ xã hội. Việt nam là một thành viên của Liên Hợp Quốc - Yêu cầu hS đọc ghi nhớ SGK. Hoạt động 2 : Bày tỏ thái độ (bài tập 1 SGK) - Gv lần lược nêu các ý kiến HS đồng ý giơ tay, không đồng ý không giơ tay. - YC HS giải thích. Gv kết luận : Các ý kiến (c), (d) là đúng ; Các ý kiến : (a), (b), (đ) là sai. C. Củng cố dặn dò: -Yêu cầu hs đọc lại ghi nhớ SGk - Yc HS tìm hiểu về tên một vài cơ quan của Liên Hợp Quốc ở Việt Nam. 2 Hs trả lời - Hs đọc thông tin trong SGK, trả lời - Liên Hợp Quốc là tổ chức quốc tế lớn nhất hiện nay. - Liên Hợp Quốc đã có nhiều hoạt động vì hoà bình công bằng và tiến bộ xã hội - Việt nam là một thành viên của Liên Hợp Quốc.. - HS đọc ghi nhớ SGK - HS lắng nghe bày tỏ ý kiến bằng cách giơ tay đồng ý, không đồng ý không giơ tay. - Các ý kiến (c), (d) là đúng ; Các ý kiến : (a), (b), (đ) là sai - HS giải thích tại sao - Lớp nhận xét. ....................................................................... TOÁN ( tiết 136 ) : LUYỆN TẬP CHUNG I/ Mục tiêu: - Biết tính vận tốc, thời gian, quãng đường. - Biết giải bài toán chuyển động ngược chiều trong cùng một thời gian. - BT3,4: HSKG II/ Các hoạt động dạy –học ( 40 phút ). Hoạt động của GV Hoạt động của Hs A/ Kiểm tra bài cũ: - 2 HS trả lời Muốn tính thời gian ta làm thế nào? - Gv nhận xét ghi điểm. B/ Bài mới: Giới thiệu bài, ghi đề bài 2. Hướng dẫn Hs luyện tập * Bài tập 1: Yêu cầu HS đọc đề bài, Gv hướng dẫn HS bài toán yêu cầu chuyển động cùng chiều hay ngược chiều nhau? - Gv giải thích : khi ô tô gặp xe máy thì cả ô tô và xe máy đi hết quãng đường 180 km từ hai chiều ngược nhau - Mỗi giờ 2 ô tô đi được bao nhiêu km? - Sau mỗi giờ hai ô tô gặp nhau? - Gv nhận xét ghi điểm. * Bài 2 : GV yêu cầu hS đọc đề bài - nêu yêu cầu của bài toán - Yc hs nêu cách làm tự làm bài vào vở, hs lên bảng làm. - Gv nhận xét ghi điểm. *Bài 3: Yêu cầu hs đọc đề bài, hướng dẫn HS cách làm, chú ý Hs đổi đơn vị đo quãng đường theo m hoặc đơn vị đo vận tốc m/phút. - Gv nhận xét, sữa chữa. C/Củng cố, dặn dò: - Hs nêu lại cách tính vận tốc. - Hướng dẫn bài tập về nhà..BT4 - 2 hs trả lời, lớp nhận xét. * Bài tập 1HS đọc đề bài, lên bảng làm,lớp làm vào vở. Bài giải b) Sau mỗi giờ cả hai xe ô tô đi được quãng đường là: 50 + 42 = 92 (km) Thời gian để hai ô tô gặp nhau là: 276 : 92 = 3 (giờ) Đáp số : 3 giờ * Bài 2 Hs đọc đề bài , nêu cách tính và làm vào vở, hs lên bảng làm. Bài giải Thời gian đi của ca nô là: 11giờ 15phút – 7giờ 30phút = 3giờ 45phút 3giờ 45phút = 3,75giờ Quãng đường đi được của ca nô là: 12 × 3,75 = 45 (km ) *Bài 3Hs đọc đề bài, làm vào vở, lên bảng làm. Bài giải 15 km = 15 000 m Vận tốc chạy của ngựa là: 15 000 : 22 = 750 (m/phút) Đáp số : 750 (m/phút) ................................................................................ LUYỆN TỪ VÀ CÂU ( tiết 55) : ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ II (tiết 2) I/ Mục tiêu: - Đọc trôi chảy, lưu loát các bài tập đọc đã học ; tốc độ khoảng 115 tiếng/ phút, đọc diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn dễ nhớ ; hiểu nội dung chính, ý nghĩa của bài thơ, bài văn. - Tạo lập được các câu ghép (BT 2) - HS khá, giỏi : Đọc diễn cảm thể hiện đúng nội dung văn bản nghệ thuật, biết nhấn giọng những từ ngữ, hình ảnh mang tính nghệ thuật. II/ Chuẩn bị : -Phiếu ghi tên từng bài Tập đọc và HTL trong 9 tuần đầu sách Tiếng Việt T2 +14 phiếu ghi tên các bài Tập đọc từ tuần 19 đến tuần 27. + 4 phiếu ghi tên các bài Tập đọc có yêu cầu HTL - Viết sẵn BT 2 lên bảng. III/ Các hoạt động dạy – ... ư và hoạt động sản xuất của người dân châu Mĩ. II/Đồ dùng dạy học : Lược đồ Châu Mĩ SGK, Quả địa cầu ( nếu có ). III/Các hoạt động dạy học ( 35 phút ). hoạt động dạy hoạt động học A/Kiểm tra bài cũ. -Em hãy đặc điểm tự nhiên của châu Mĩ? -Nhận xét, ghi điểm. B. Bài mới: Giới thiệu bài ,ghi đề bài. *Tìm hiểu bài. 1.. Dân cư châu Mĩ. *Hoạt động 1: (Làm việc cá nhân) H: Châu Mĩ đứng thứ mấy về số dân trong các châu lục? H : Người dân từ các châu lục nào đã đến châu Mĩ sinh sống? H : Dân cư châu Mĩ sống tập trung ở đâu? 4. Hoạt động kinh tế: * Hoạt động 2: (làm việc theo nhóm) */ GV kết luận: Bắc Mĩ có nền kinh tế phát triển, công, nông nghiệp hiện đại ; Trung Mĩ và Nam Mĩ có nền kinh tế đang phát triển. *Hoạt động 3: (làm việc theo cặp) C. Củng cố - dặn dò: - Nhận xét tiết dạy. - Chuẩn bị bài sau: Châu Đại Dương và châu Nam Cực . -2 HS trả lời. - HS đọc SGK , trả lời: - Dân cư châu Mĩ đứng thứ hai trong các châu lục. - Người dân châu Mĩ từ các châu : Á, Âu, Phi. - Dân cư châu Mĩ sống tập trung ở miền Đông châu Mĩ. - HS quan sát H4 rồi đọc SGK thảo luận nhóm 4 trả lời câu hỏi, đại diện nhóm nêu kết quả. - HS chỉ vị trí Hoa Kì và Thủ đô Oa-sinh-tơn. - HS trao đổi về về một số đặc điểm nổi bật của Hoa Kì. .................................................................................. Thứ sáu ngày 23 tháng 3 năm 2012 TOÁN ( tiết 139 ) : ÔN TẬP VỀ PHÂN SỐ I/ MỤC TIÊU: - Biết xác định phân số bằng trực giác ; biết rút gọn, quy đồng mẫu số, so sánh các phân số không cùng mẫu số. - Làm các bài tập 1; 2; 3(a,b) ; 4. (BT3c, BT5:HSKG) II/ Các hoạt động dạy học cơ bản ( 40 phút ). Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Bài cũ : - Tìm chữ số thích hợp để khi viết vào chỗ chấm ta được: a) 42 chia hết cho 3 b) 54 chia hết cho 9 B.Bài mới:Giới thiệu bài ,ghi đề bài Bài tập 1:Yêu cầu HS đọc đề bài, quan sát các hình; tự làm sau đó đọc các phân số mới viết được. Gv nhận xét ghi điểm. Bài tập 2: GV yêu cầu HS đọc đề bài tự làm vào vở, HS lên bảng làm. Gv nhận xét ghi điểm. Bài tập 3: Yêu cầu HS đọc đề bài, hướng dẫn HS cách làm, tự làm vào vở. Gv nhận xét. Bài tập 4 : Cho HS nhắc lại cách so sánh 2 phân số cùng mẫu số, khác mẫu số và thực hành so sánh. 3HS nêu miệng bài làm. GV,lớp nhận xét, sửa chữa 4. Củng cố - dặn dò : - GV nhận xét tiết học 2HS lên làm, lớp nhận xét. Bài tập 1: HS đọc đề bài, quan sát các hình; HS tự làm sau đó đọc các phân số mới viết được: a) H.1: ; H.2: ; H.3: ; H.4: b) H.1: 1; H.2: 2; H.3: 3; H.4: 4 Bài tập 2: Hs đọc đề bài , nêu quy tắc rút gọn phân số và tự làm vào vở, hs lên bảng làm. a) ; Bài tập 3: HS đọc đề bài, làm vào vở, 3 HS lên bảng làm. Lớp nhận xét. a) ; b) ; Bài tập 4: HS nhắc lại cách so sánh 2 phân số cùng mẫu số, khác mẫu số và thực hành so sánh. 3HS nêu miệng bài làm. (vì 7 > 5); Bài tập 5: HS về nhà giải . ..................................................................... KHOA HỌC ( tiết 56 ) : SỰ SINH SẢN CỦA CÔN TRÙNG I/Mục tiêu: - HS biết được sự sinh sản của một số côn trùng . - Viết sơ đồ chu trình sinh sản của côn trùng. - GDHS tính ham tìm hiểu khoa học. II/ Đồ dùng dạy học: - Hình trang 114, 115 SGK III/Các hoạt động dạy học. Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Kiểm tra bài cũ: H :HS đọc bài học Sgk? H: Kể tên các động vật đẻ trứng, đẻ con? - GV nhận xét, ghi điểm. B.Bài mới : Giới thiệu bài, ghi mục. *Hoạt động1:Làm việc với SGK - HS quan sát các hình1,2,3,4,5 SGK trang 114 mô tả quá trình sinh sản của bướm cải và chỉ trứng sâu nhộng và bướm? - Hs thảo luận nhóm trả lời câu hỏi. H : Bướm thường đẻ trứng ở đâu? H : Ở giai đoạn nào trong quá trình phát triển, bướm cải gây thiệt hại nhất? H. Em nêu nội dung từng hình trong SGK . *Hoạt động 2: Quan sát và thảo luận -Hs quan sát tranh thảo nhóm làm vào phiếu bài tập? - Gv nhận xét : Tất cả các côn trùng đều đẻ trứng. C. Củng cố, dặn dò:. - Gv cho hs đọc bài học SGK. - Chuẩn bị bài : Sự sinh sản của ếch” -2HS trả lời. -Vài hs nhắc lại đề bài. -HS đọc bài học SGK. - HS quan sát tranh SGk thảo luận nhóm 4, đại diện HS trả lời. - Bướm thường đẻ trứng ở lá rau và các loại cây... - Hình : 2a,2b,2c cho thấy sâu càng lớn càng ăn nhiều lá râu và gây thiệt hại nhất. - H1: Trứng nở thành sâu - H2 a,b,c : Sâu ăn lá lớn dần - H3 : Sâu nứt ra và chúng biến thành nhộng. - H4: Bướm xoè cánh bay đi - H : 5Bướm cải đẻ trứng .. - Lớp nhận xét. -Hs quan sát tranh thảo nhóm làm vào phiếu bài tập. Ruồi Gián So sánh chu trình Sinh sản: -Giống nhau - Khác nhau Nơi đẻ trứng Cách tiêu diệt - Đại diện nhóm trả lời, lớp nhận xét .......................................................................... Tập làm văn ( tiết 56 ) : KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I I.Mục tiêu : - Kiểm tra kiến thức đã học giữa học kỳ I cả chính tả , taalj làm văn . - Học sinh viết đúng chính tả một đoạn quy đinh ở đề, làm được bài văn hoàn chỉnh theo yêu cầu của đề ra . - GDHS : tính độc lập suy nghĩ, làm bài nghiêm túc . II. Chẩn bị : Đề kiểm tra giữa kỳ I đã phô tô săn cho cả lớp . III. Lên lớp : 1. Ổn định tổ chức : 2. Giới thiệu tiết kiểm tra, ghi bảng . 3. Dặn dò học sinh trước khi kiểm tra 4 . Phát đề kiểm tra. 5. Học sinh làm bài ,giáo viên quan sát . 6. Thu bài , nhận xét tiết kiểm tra 7. Dặn dò tiết sau . .. KĨ THUẬT ( tiết 28 ) .LẮP MÁY BAY TRỰC THĂNG ( tiết 2) I/MỤC TIÊU: - Chọn đúng, đủ số lượng các chi tiết lắp máy bay trực thăng. - Biết cách lắp và lắp được máy bay trực thăng theo mẫu. Máy bay lắp tương đối chắc chắn. - Với học sinh khéo tay : Lắp được máy bay trực thăng theo mẫu. Máy bay lắp chắc chắn. II/ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Mẫu máy bay trực thăng đã lắp sẵn. -Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật. II/ Các hoạt động dạy học cơ bản ( 35 phút ) . HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. A. Bài cũ : - Đồ dùng học tập của hs B. Bài mới : Giới thiệu bài ghi đề bài 2. Hoạt động 1: HS thực hành lắp máy bay trực thăng a.Hướng dẫn chọn từng loại chi tiết: - Cho HS chọn đúng, đủ từng loại chi tiết theo bảng trong SGK; xếp các chi tiết đã chọn vào nắp hộp theo từng loại chi tiết. b. Lắp từng bộ phận: - Cho một HS đọc lại Ghi nhớ - SGK. - Cho HS thực hành lắp máy bay trực thăng (lưu ý HS khi lắp cần quan sát hình trong SGK) b1. Lắp thân và đuôi máy bay: (H.2-SGK) b2. Lắp sàn ca bin và giá đỡ : (H.3-SGK) b3. Lắp ca bin H. 4-SGK) Gv theo dõi, giúp đỡ HS yếu c.Hướng dẫn tháo rời các chi tiết và xếp vào hộp: - Cho hs tháo từng bộ phận sau đó tháo từng chi tiết và xếp vào hộp. *Củng cố - dặn dò : Chuẩn bị bài : Lắp máy bay trực thăng (tiếp theo). Nhận xét tiết học. - Đặt bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật lên bàn. - Nhắc lại đề bài - HS chọn đúng, đủ từng loại chi tiết theo bảng trong SGK; xếp các chi tiết đã chọn vào nắp hộp theo từng loại chi tiết. - Một HS đọc lại Ghi nhớ - SGK. - HS thực hành lắp từng bộ phận của máy bay trực thăng. +Lắp thân và đuôi máy bay : (H. 2-SGK) +Lắp sàn ca bin và giá đỡ : (H.3-SGK) +Lắp ca bin H.4-SGK) - HS tháo từng bộ phận sau đó tháo từng chi tiết và xếp vào hộp. - HS tập lắp ghép ở nhà (nếu có bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật) .................................................................................. An toàn giao thông ( tiết 3 ) : Chọn đường đi an toàn và phòng tránh tai nạn giao thông I/Yêu cầu -HS biết thế nào là con đường an toàn . - Biết chọn con đường an toàn để đi II/Chuẩn bị -SGK,một số tranh ảnh về con đường an toàn và con đường không an toàn. III. Các hoạt động dạy học cơ bản ( 35 phút ) . GIÁO VIÊN HỌC SINH 1. Bài cũ : -GV cho HS chỉ biển báo giao thông và nêu ý nghĩa của biển a/Bài mới : Giới thiệu bài *Những điều cần biết khi đi xe đạp trên đường. -Cho HS quan sát tranh 1,2 ,3,4 SGK -HDHS thảo luận + Kết luận: -Đi đúng phần dường dành cho xe thô sơ,đi sát lề đường bên tay phải -Khi qua đường giao nhau phải theo tín hiệu đèn.Nếu không có đèn phải quan sát các phía.Nếu rẽ trái phải đi chậm giơ tay xin đường -Khi đi qua đương giao nhau có vòng xuyến phải đi đúng chiều vòng xuyến. -Khi đi từ ngõra đương chính phải quan sát nhường đường cho xe đi trên đường ưu tiên ,hoặc từ đường phụ ra đường chính phải đi chậm quan sát nhường đường cho xe đi trên đường chính *Những điều cấm khi đi xe đạp. -Cho HS quan sát tranh 1,2 ,3,4 SGK -HDHS thảo luận + Kết luận: Hình trong sách có nội dung như sau -Đi vào làn đường của xe cơ giới,đi trước xe cơ giới. -Đi vào đường cấm,đi hàng ba trở lên. -Đi bỏ 2 tay,lạng lách đánh võng. -Kéo hoặc đẩy xe khác hoặc kéo theo xúc vật. -Sử dụng ô khi đi xe hoặc đèo người sử dụng ô ngồi sau. -Rẽ đột ngột qua đầu xe. Củng cố – dặn dò : Nhắc học sinh . -Các em phải thực hiện đi xe đạp đúng luật giao thông để đảm bảo an toàn cho bản thân và cho mọi người. - 6 HS lên bảng trình bày - Nhận xét -HS quan sát thảo luận nhóm các hình vẽ SGK - HS trả lời - HS quan sát thảo luận nhóm các hình vẽ SGK - 8 HS trả lời mỗi em nêu nội dung một hình . - Lớp nhận xét sửa sai - HS lắng nghe . .. SINH HOẠT LỚP TUẦN 28 I. Mục đích yêu cầu: - Nhận xét đánh giá việc thực hiện nề nếp và sinh hoạt trong tuần 28. Triển khai công việc trong tuần 29. - Tuyên dương những em luôn phấn đấu vươn lên có tinh thần giúp đỡ bạn bè. II. Các hoạt động cụ thể : Sơ kết tuần 28 Kế hoạch tuần 29 1. Nề nếp : - Lớp thực hiện nghiêm túc mọi nề nếp và kế hoạch do nhà trường, Đội phát động. - Tồn tại : Vẫn còn một số em nói chuyện trong giờ học, chưa có ý thức tự giác học tập, nhất là 15 phút đầu giờ. 2. Học tập : - Chuẩn bị đầy đủ đồ dùng học tập và sách giáo khoa. Nhiều em có ý thức học bài và làm bài tập đầy đủ. - Tồn tại : Lớp còn ồn, một số em lười học bài và làm bài ở nhà, chữ viết của một số em còn cẩu thả, xấu. 3. Các hoạt động khác : - Có ý thức giữ gìn vệ sinh các nhân, vệ sinh trường lớp sạch sẽ. - Xếp hàng ra vào lớp nhanh nhẹn. Tồn tại: 15’ đầu giờ các em còn ồn, chưa có ý thức tự giác ôn bài, lúc ra chơi vào các em còn chậm chạp. Tuyên dương: - Tiếp tục duy trì sĩ số và nề nếp trong tuần, khắc phục một số hạn chế ở tuần trước. -Học chương trình tuần 29 theo thời khoá biểu. -15 phút đầu giờ cần tăng cường việc kiểm tra bài cũ. -Thực hiện tốt an toàn giao thông .Giữ gìn vệ sinh cá nhân, vệ sinh trường lớp sạch sẽ. - Học tập và rèn luyện nghiêm túc hơn. Vâng lời, giúp đỡ ông bà, cha mẹ. - Nộp đầy đủ các khoản tiền quy định đối với các em còn lại. ......................................................................
Tài liệu đính kèm: