I/ Mục tiêu:
-Biết quan hệ giữa các đơn vị đo diện tích, chuyển đổi các số đo diện tích (với các đơn vị đo thông dụng)
- viết số đo diện tích dưới dạng số thập phân.
II/.Chuẩn bị : GV: Bảng phụ ; HS: bảng con.
III.Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1-Kiểm tra bài cũ:
Cho HS nêu bảng đơn vị đo diện tích.
2-Bài mới:
2.1-Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học.
2.2-Luyện tập:
TUẦN 30 Thứ hai ngày 2 tháng 4 năm 2012 Tập đọc $59: Ôn tập những bài tập đọc tiết trước ----------------------------------------------------- Toán$146: ÔN TẬP VỀ ĐO DIỆN TÍCH I/ Mục tiêu: -Biết quan hệ giữa các đơn vị đo diện tích, chuyển đổi các số đo diện tích (với các đơn vị đo thông dụng) - viết số đo diện tích dưới dạng số thập phân. II/.Chuẩn bị : GV: Bảng phụ ; HS: bảng con. III.Các hoạt động dạy học chủ yếu: 1-Kiểm tra bài cũ: Cho HS nêu bảng đơn vị đo diện tích. 2-Bài mới: 2.1-Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học. 2.2-Luyện tập: *Bài tập 1 (154): -Mời 1 HS đọc yêu cầu. -GV hướng dẫn HS làm bài. -Cho HS làm bài theo nhóm 2. GV cho 3 nhóm làm vào bảng nhóm. -Mời 3 nhóm treo bảng nhóm lên bảng và trình bày. -Cả lớp và GV nhận xét. *Bài tập 2 (154): Viết số thích hợp vào chỗ chấm: -Mời 1 HS nêu yêu cầu. -Cho HS làm vào bảng con. -Cả lớp và GV nhận xét. Cột 2: HSKG *Bài tập 3 (154): Viết các số đo sau dưới dạng số đo có đơn vị là héc-ta: -Mời 1 HS nêu yêu cầu. -Mời HS nêu cách làm. -Cho HS làm vào vở. -Mời 2 HS lên bảng chữa bài. -Cả lớp và GV nhận xét. Cột 2:HDVN3-Củng cố, dặn dò: GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa ôn tập. -HS làm bài theo hướng dẫn của GV. * Kết quả: a) 1m2 = 100dm2 = 10 000cm2 = 1000 000mm2 1ha = 10 000m2 1km2 = 100ha = 1 000 000m2 b) 1m2 = 0,01dam2 1m2 = 0,000001km2 1m2 = 0,0001hm2 1ha = 0,01km2 = 0,0001ha 4ha = 0,04km2 * Kết quả: a) 65 000m2 = 6,5 ha 846 000m2 = 84,6ha 5000m2 = 0,5ha b) 6km2 = 600ha 9,2km2 = 920ha 0,3km2 = 30ha ------------------------------------------------ Tiếng việt: Ôn I. Mục tiêu. - Củng cố và nâng cao thêm cho các em những kiến thức về văn tả con vật. - Rèn cho học sinh kĩ năng làm văn. - Giáo dục học sinh ý thức ham học bộ môn. II.Chuẩn bị : Nội dung ôn tập. III.Hoạt động dạy học : Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Ôn định: 2. Kiểm tra: Nêu dàn bài chung về văn tả người? Bài tập 1: Viết một đoạn văn tả hình dáng một con vật mà em yêu thích Bài tập 2 : Viết một đoạn văn tả hoạt động một con vật mà em yêu thích. 4 Củng cố, dặn dò. - Nhận xét giờ học và nhắc HS chuẩn bị bài sau, về nhà hoàn thành phần bài tập chưa hoàn chỉnh. Ví dụ: Con mèo nhà em rất đẹp. Lông màu trắng, đen, vàng đan xen lẫn nhau trông rất dễ thương. Ở cổ có một mảng lông trắng muốt, bóng mượt. Đầu chú to, tròn. Đôi tai luôn vểnh lên nghe ngóng. Hai mắt to và tròn như hai hòn bi ve. Bộ ria dài và vểnh lên hai bên mép. Bốn chân của nó ngắn, mập. Cái đuôi rất dài trông thướt tha, duyên dáng. - HS lắng nghe và chuẩn bị bài sau. --------------------------------------------------- Toán: Thực hành I.Mục tiêu. - Tiếp tục củng cố cho HS về cách đổi các đơn vị đo. - Củng cố cho HS về phân số và số tự nhiên. - Rèn kĩ năng trình bày bài. - Giúp HS có ý thức học tốt. II. Đồ dùng: - Hệ thống bài tập. III.Các hoạt động dạy học. Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Ôn định: 2. Kiểm tra: Bài tập1 Một mảnh đất có chu vi 120m, chiều rộng bằng chiều dài. Người ta trồng lúa đạt năng xuất 0,5kg/m2. Hỏi người đó thu được bao nhiêu tạ lúa? Bài tập2:(HSKG) Buổi tối, em đi ngủ lúc kim phút chỉ số 12, và kim giờ vuông góc với kim phút. Sáng sớm, em dậy lúc kim phút chỉ số 12 và kim giờ chỉ thẳng hàng với kim phút. Hỏi: Em đi ngủ lúc nào? Em ngủ dậy lúc nào? Đêm đó em ngủ bao lâu? 4. Củng cố dặn dò. - GV nhận xét giờ học và dặn HS chuẩn bị bài sau. - HS trình bày. - HS đọc kĩ đề bài. - HS làm bài tập. - HS lần lượt lên chữa bài Lời giải: Nửa chu vi mảnh đất là: 120 : 2 = 60 (m) Chiều dài mảnh đất là: 60 : (3 + 1 ) 3 = 45 (m) Chiều rộng mảnh đất là: 60 – 45 = 15 (m) Diện tích mảnh đất là: 45 15 = 675 (m2) Ruộng đó thu được số tạ thóc là: 0,5 675 = 337,5 (kg) = 3,375 tạ Đáp số: 3,375 tạ Lời giải: a) Buổi tối, em đi ngủ lúc 9 giờ tối. b) Sáng sớm, em dậy lúc 6 giờ sáng. c) Đêm đó em ngủ hết số thời gian là: 12 giờ - 9 giờ + 6 giờ = 9 (giờ) Đáp số: a) 9 giờ tối. b) 6 giờ sáng. c) 9 giờ - HS chuẩn bị bài sau. **************************************************************** Thứ ba ngày 3 tháng 4 năm 2012 Toán$147: ÔN TẬP VỀ ĐO THỂ TÍCH I/ Mục tiêu: -Biết về quan hệ giữa mét khối, đề-xi-mét khối, xăng-ti-mét-khối - viết số đo thể tích dưới dạng số thập phân. - Chuyển đổi số đo thể tích. II/.Chuẩn bị : GV: Bảng phụ ; HS : bảng con III.Các hoạt động dạy học chủ yếu: 1-Kiểm tra bài cũ: Cho HS nêu bảng đơn vị đo thể tích. 2-Bài mới: 2.1-Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học. 2.2-Luyện tập: *Bài tập 1 (155): -Mời 1 HS đọc yêu cầu. -GV hướng dẫn HS làm bài. -Cho HS làm bài theo nhóm 2. GV cho 3 nhóm làm vào bảng nhóm. -Mời 3 nhóm treo bảng nhóm lên bảng và trình bày. -Cả lớp và GV nhận xét. *Bài tập 2 (155): Viết số thích hợp vào chỗ chấm: -Mời 1 HS nêu yêu cầu. -Cho HS làm vào bảng con. -Cả lớp và GV nhận xét. Cột 2: HSKG *Bài tập 3 (155): Viết các số đo sau dưới dạng số thập phân -Mời 1 HS nêu yêu cầu. -Mời HS nêu cách làm. -Cho HS làm vào vở. Cột 2: HSKG -Mời 2 HS lên bảng chữa bài. -Cả lớp và GV nhận xét. 3-Củng cố, dặn dò: GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa ôn tập. a) HS làm bài theo hướng dẫn của GV. b) - Đơn vị lớn gấp 1000 lần đơn vị bé hơn tiếp liền. - Đơn vị bé bằng một phần một nghìn đơn vị lớn hơn tiếp liền. * Kết quả: 1m3 = 1000dm3 7,268m3 = 7268dm3 0,5m3 = 500dm3 3m3 2dm3 = 3002dm3 1dm3 = 1000cm3 4,351dm3 = 4351cm3 0,2dm3 = 200cm3 1dm3 9cm3 = 1009cm3 * Kết quả: a) Có đơn vị là mét khối 6m3 272dm3 = 6,272m3 2105dm3 = 2,105m3 3m3 82dm3 = 3,082m3 b) Có đơn vị là đề-xi-mét khối 8dm3 439cm3 = 8,439dm3 3670cm3 = 3,670 dm3 = 3,67dm3 5dm3 77cm3 = 5,077dm3 ------------------------------------------------ Luyện từ và câu$59: MỞ RỘNG VỐN TỪ: NAM VÀ NỮ I/ Mục tiêu: -Mở rộng vốn từ : Biết một số những phẩm chất quan trọng nhất của nam, của nữ (BT1,2). -Biết và hiểu được một số câu thành ngữ, tục ngữ (BT3). II/ Đồ dùng dạy học: Bút dạ, bảng nhóm. Phiếu học tập III/ Các hoạt động dạy học: 1-Kiểm tra bài cũ: HS làm lại BT 3 tiết LTVC trước. 2- Dạy bài mới: 2.1-Giới thiệu bài: GV nêu MĐ, YC của tiết học. 2.2- Hướng dẫn HS làm bài tập: *Bài tập 1 (120): -Mời 1 HS nêu yêu cầu. Cả lớp đọc thầm lại nội dung bài. -HS làm việc cá nhân. -GV tổ chức cho cả lớp phát biểu ý kiến, trao đổi, tranh luận lần lượt theo từng câu hỏi. *Bài tập 2 (120): -Mời 1 HS đọc nội dung BT 2, -Cả lớp đọc thầm lại truyện Một vụ đắm tàu. -GV cho HS trao đổi nhóm hai. -Mời một số nhóm trình bày kết quả thảo luận. -HS nhóm khác nhận xét, bổ sung. -GV chốt lại lời giải đúng. -Cho HS làm bài theo nhóm 7, ghi kết quả thảo luận vào bảng nhóm. -Mời một số nhóm trình bày. -Cả lớp và GV nhận xét, kết luận lời giải đúng. 3-Củng cố, dặn dò: -GV nhận xét giờ học. -Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau. *Lời giải: -Phẩm chất chung của hai nhân vật -Phẩm chất riêng -Cả hai đều giàu tình cảm, biết quan tâm đến người khác: +Ma-ri-ô nhường bạn xuống xuồng cứu nạn để bạn sống. +Giu-li-ét-ta lo lắng cho bạn, ân cần băng bó vết thương +Ma-ri-ô rất giàu nam tính: kín đáo, quyết đoán, mạnh mẽ, cao thượng +Giu-li-ét-ta dịu dàng, ân cần, đầy nữ tính khi giúp Ma-ri-ô bị thương. *VD về lời giải: -Nội dung các câu thành ngữ, tục ngữ: a) Con trai hay con gái đều quý, miễn là có tình, có hiếu với cha mẹ. b) Chỉ có một con trai cũng được xem như đã có con, nhưng có đến 10 con gái vẫn xem c) Trai gái đều giỏi giang. d) Trai gái thanh nhã, lịch sự. ----------------------------------------- Kể chuyện$30: KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE ĐÃ ĐỌC I/ Mục tiêu: -Lập dàn ý, hiểu và kể được một câu chuyện đã nghe, đã đọc ( giới thiệu được nhân vật, nêu được diễn biến câu chuyện hoặc các đặc điểm chính của nhân vật, nêu được cảm nghĩ của mình về nhân vật, kể rõ ràng, rành mạch)về một nữ anh hùng hoặc một phụ nữ có tài. -Hiểu và biết trao đổi với các bạn về nội dung, ý nghĩa câu chuyện. II/ Đồ dùng dạy học: -Một số truyện, sách, báo liên quan. -Bảng phụ ghi tiêu chuẩn đánh giá bài kể chuyện. III/ Các hoạt động dạy học: 1-Kiểm tra bài cũ: HS kể lại chuyện Lớp trưởng lớp tôi, trả lời câu hỏi về ý nghĩa câu chuyện. 2-Bài mới: 2.1-Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học. 2.2-Hướng dẫn HS kể chuyện: a) Hướng dẫn HS hiểu đúng yêu cầu của đề: -Mời một HS đọc yêu cầu của đề. -GV gạch chân những chữ quan trọng trong đề bài ( đã viết sẵn trên bảng lớp ). -Mời 4 HS đọc gợi ý 1, 2,3, 4 trong SGK. -GV nhắc HS: nên kể những câu chuyện đã nghe hoặc đã đọc ngoài chương trình. -GV kiểm tra việc chuẩn bị của HS. -Cho HS nối tiếp nói tên câu chuyện sẽ kể. b) HS thực hành kể truyện, trao đổi về nội dung, ý nghĩa câu truyện. -Cho HS gạch đầu dòng trên giấy nháp dàn ý sơ lược của câu chuyện. -Cho HS kể chuyện theo cặp, trao đổi về nhân vật, chi tiết, ý nghĩa chuyện . -GV quan sát cách kể chuyện của HS các nhóm, uốn nắn, giúp đỡ các em. GV nhắc HS chú ý kể tự nhiên, theo trình tự. Với những truyện dài, các em chỉ cần kể 1-2 đoạn. -Cho HS thi kể chuyện trước lớp: +Đại diện các nhóm lên thi kể. +Mỗi HS thi kể xong đều trao đổi với bạn về nội dung, ý nghĩa truyện. -Cả lớp và GV nhận xét, tính điểm, bình chọn: +Bạn có câu chuyện hay nhất. +Bạn kể chuyện tự nhiên, hấp dẫn nhất. +Bạn đặt câu hỏi thú vị nhất. 3- Củng cố, dặn dò: -GV nhận xét giờ học. -Dặn HS về nhà kể lại câu chuyện các em đã tập kể ở lớp cho người thân nghe. -HS đọc đề. Kể chuyện em đã nghe, đã đọc về một nữ anh hùng, hoặc một phụ nữ có tài. -HS đọc. -HS nói tên câu chuyện mình sẽ kể. -HS kể chuyện theo cặp. Trao đổi với với bạn về nhận vật, chi tiết, ý nghĩa câu chuyện. -HS thi kể chuyện trước lớp. -Trao đổi với bạn về nội dung ý nghĩa câu chuyện. **************************************************************** Thứ tư ngày 4 tháng 4 năm 2012 Tập đọc$60: TÀ ÁO DÀI VIỆT NAM I/ Mục tiêu: - Đọc đúng từ ngữ, đoạn văn, câu văn dài; biết đọc diễn ảm bài văn với giọng tự hào. - Hiểu nội dung ý nghĩa bài: Chiếc áo dài VN thể hiện vẻ đẹp dịu dàng của người phụ nữ và truyền thống của dân tộc VN. II/ Đồ dùng: GV: Tranh SGK HS: SGK III.Các hoạt động dạy học: 1- Kiểm tra bài cũ: HS đọc bài Thuần phục sư tử và trả lời các câu hỏi về bài 2- Dạy bài mới: 2.1- Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học. 2.2-Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài: a) Luyện đọc: ... ịu dàng, hiền hậu, đảm đang. - Cô giáo em lúc nào cũng dịu dàng. - Bà nội em trông rất hiền hậu. - Mẹ em là người phụ nữ rất đảm đang. **************************************************************** Thứ năm ngày 5 tháng 4 năm 2012 Luyện từ và câu$60: ÔN TẬP VỀ DẤU CÂU (Dấu phẩy) I/ Mục tiêu: -Củng cố kiến thức về dấu phẩy: Nắm được tác dụng của dấu phẩy, nêu được ví dụ về tác dụng về dấu phẩy. -Làm đúng bài LT: điền dấu phẩytheo y/ cầu BT2. II/ Đồ dùng dạy học: -Phiếu học tập III/ Các hoạt động dạy học: 1-Kiểm tra bài cũ: GV cho HS làm lại BT 3 tiết LTVC trước. 2- Dạy bài mới: 2.1-Giới thiệu bài: GV nêu MĐ, YC của tiết học. 2.2- Hướng dẫn HS làm bài tập: *Bài tập 1 (124): -Mời 1 HS nêu yêu cầu. Cả lớp theo dõi. -GV phát phiếu học tập, hướng dẫn học sinh làm bài: Các em phải đọc kĩ 3 câu văn, chú ý các dấu phẩy trong mỗi câu văn. Sau đó, xếp đúng các ví dụ vào ô thích hợp trong phiếu học tập. -Cho HS làm việc cá nhân, ghi kết quả vào phiếu. -Mời một số học sinh trình bày. -Cả lớp và GV nhận xét, chốt lời giải đúng. *Bài tập 2 (124): -Mời 1 HS đọc ND BT 2, cả lớp theo dõi. -GV gợi ý: +Điền dấu chấm hoặc dấu phẩy vào ô trống trong mẩu chuyện +Viết lại cho đúng chính tả những chữ đầu câu chưa viết hoa. -GV cho HS trao đổi nhóm hai. GV phát phiếu cho 3 nhóm. -Các nhóm làm vào phiếu dán lên bảng lớp và trình bày kết quả. -HS khác nhận xét, bổ sung. -GV chốt lại lời giải đúng 3-Củng cố, dặn dò: -HS nhắc lại 3 tác dụng của dấu phẩy. -GV nhận xét giờ học. Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau. *Lời giải : Tác dụng của dấu phẩy VD -Ngăn cách các bộ phận cùng chức vụ trong câu. -Ngăn cách trạng ngữ với chủ ngữ. -Ngăn cách các vế câu trong câu ghép. Câu b Câu c Câu a *Lời giải: Các dấu cần điền lần lượt là: (,) ; (.) ; (,) ; (,) ; (,) ; (,) ; (,) ; (,) ; (,) ------------------------------------------------- Toán$149: ÔN TẬP VỀ ĐO THỜI GIAN I/ Mục tiêu: Biết: -Quan hệ giữa một số đo thời gian, cách viết số đo thời gian dưới dạng số thập phân, -Chuyển đổi số đo thời gian - Xem đồng hồ. II.Chuẩn bị : GV: Bảng phụ ; HS: Bảng con III./Các hoạt động dạy học chủ yếu: 1-Kiểm tra bài cũ: Cho HS nêu tên các đơn vị đo thời gian đã học. 2-Bài mới: 2.1-Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học. 2.2-Luyện tập: *Bài tập 1 (156): -Mời 1 HS nêu yêu cầu. -Cho HS làm vào bảng con. -Cả lớp và GV nhận xét. *Bài tập 2 (156): -Mời 1 HS đọc yêu cầu. -GV hướng dẫn HS làm bài. -Cho HS làm bài vào nháp, sau đó đổi nháp chấm chéo. -Cả lớp và GV nhận xét. Cột 2: HSKG *Bài tập 3 (157): -Mời 1 HS nêu yêu cầu. -Cho HS làm bài theo nhóm 2. -Mời một số HS trình bày. -Cả lớp và GV nhận xét. *Bài tập 4 (157): HDVN 3-Củng cố, dặn dò: GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa ôn * VD về lời giải: 1 thế kỉ = 100 năm 1 năm = 12 tháng 1 tuần có 7 ngày 1 ngày = 24 giờ * VD về lời giải: 2 năm 6 tháng = 30 tháng 3 phút 40 giây = 220 giây 1 giờ 15 phút = 65 phút 2 ngày 2 giờ = 26 giờ *Kết quả: Lần lượt là: Đồng hồ chỉ: 10 giờ ; 6 giờ 5 phút ; 9 giờ 43 phút ; 1 giờ 12 phút. *Kết quả: Khoanh vào B **************************************************************** Thứ sáu ngày 6 tháng 4 năm 2012 Toán$150: PHÉP CỘNG I/ Mục tiêu: -Biết cộng các số tự nhiên, các số thập phân, phân số và ứng dụng trong tính nhanh, trong giải bài toán. II/Đồ dùng: GV: Bảng phụ, HS: SGK, nháp III.Các hoạt động dạy học chủ yếu: 1-Kiểm tra bài cũ: Cho HS nêu tên các đơn vị đo thời gian đã học. 2-Bài mới: 2.1-Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học. 2.2-Kiến thức: -GV nêu biểu thức: a + b = c +Em hãy nêu tên gọi của các thành phần trong biểu thức trên? +Nêu một số tính chất của phép cộng? + a, b : số hạng c : tổng +Tính chất giao hoán, tính chất kết hợp, cộng với 0. 2.3-Luyện tập: *Bài tập 1 (158): Tính -Mời 1 HS nêu yêu cầu. -Cho HS làm vào bảng con. -Cả lớp và GV nhận xét. *Bài tập 2 (158): Tính bằng cách thuận tiện nhất -Mời 1 HS đọc yêu cầu. -GV hướng dẫn HS làm bài. -Cho HS làm bài vào nháp, sau đó đổi nháp chấm chéo. -Cả lớp và GV nhận xét. Cột 2: HSKG *Bài tập 3 (159): -Mời 1 HS nêu yêu cầu -Cho HS làm bài theo nhóm 2. -Mời một số HS trình bày. -Cả lớp và GV nhận xét. *Bài tập 4 (159): -Mời 1 HS nêu yêu cầu. -Mời HS nêu cách làm. -Cho HS làm vào vở. -Mời 1 HS lên bảng chữa bài. -Cả lớp và GV nhận xét. 3-Củng cố, dặn dò: GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa ôn tập. *Kết quả: 986280 17/12 26/7 1476,5 * VD về lời giải: (689 + 875) + 125 = 689 + (875 + 125) = 689 + 1000 = 1689 * VD về lời giải: a) Dự đoán x = 0 (vì 0 cộng với số nào cũng bằng chính số đó). *Bài giải: Mỗi giờ cả hai vòi nước cùng chảy được là: 1 3 5 (thể tích bể) 5 10 10 5/10 = 50% Đáp số: 50% thể tích bể. ---------------------------------------------------- Tập làm văn$60: TẢ CON VẬT (Kiểm tra viết) I/ Mục tiêu: Dựa trên kiến thức có được về văn tả con vật và kết quả quan sát, HS viết được một bài văn tả con vật có bố cục rõ ràng ; đủ ý ; thể hiện được những quan sát riêng ; dùng từ, đặt câu đúng ; câu văn có hình ảnh, cảm xúc. II/ Đồ dùng dạy học: -Một số tranh, ảnh minh hoạ nội dung kiểm tra. -Giấy kiểm tra. III/ Các hoạt động dạy học: 1-Giới thiệu bài: Trong tiết TLV trước, các em đã ôn lại kiến thức về văn tả con vật, viết được một đoạn văn ngắn tả hình dáng hoặc hoạt động của một con vật mà em thích. Trong tiết học hôm nay, các em sẽ viết một bài văn tả con vật hoàn chỉnh. 2-Hướng dẫn HS làm bài kiểm tra: -Mời 2 HS nối tiếp nhau đọc đề kiểm tra và gợi ý trong SGK. -Cả lớp đọc thầm lại đề văn. -GV hỏi HS đã chuẩn bị cho tiết viết bài như thế nào? -GV nhắc HS : có thể dùng lại đoạn văn tả hình dáng hoặc hoạt động của con vật em đã viết trong tiết ôn tập trước, viết thêm một số phần để hoàn chỉnh bài văn. Có thể viết một bài văn miêu tả một con vật khác với con vật các em đã tả hình dáng hoặc hoạt động trong tiết ôn tập trước. 3-HS làm bài kiểm tra: -HS viết bài vào giấy(vở) kiểm tra. -GV yêu cầu HS làm bài nghiêm túc. -Hết thời gian GV thu bài. 4-Củng cố, dặn dò: -GV nhận xét tiết làm bài. -Dặn HS về nhà chuẩn bị nội dung cho tiết TLV tuần 31. -HS nối tiếp đọc đề bài và gợi ý. -HS trình bày. -HS chú ý lắng nghe. -HS viết bài. -Thu bài. ------------------------------------------- Chính tả (nghe – viết) $30: CÔ GÁI Ở TƯƠNG LAI I/ Mục tiêu: -Nghe và viết đúng chính tả bài Cô gái ở tương lai. Viết đúng từ ngữ dễ viết sai tên riêng nước ngoài, tên tổ chức. -Biết viết hoa tên các huân chương, danh hiệu, giải thưởng , tổ chức. - HSKT đọc đúng bài chính tả và làm miệng BT. II/ Đồ dùng daỵ học: -Bút dạ và một tờ phiếu viết các cụm từ in nghiêng ở BT 2. -Tranh, ảnh minh hoạ tên ba loại huân chương trong SGK. -Bốn tờ phiếu khổ to viết nội dung BT3. III/ Các hoạt động dạy học: 1.Kiểm tra bài cũ: HS viết vào bảng con tên những huân chươngtrong tiết trước. 2.Bài mới: 2.1.Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học. 2.2-Hướng dẫn HS nghe – viết: - GV Đọc bài viết. + Bài chính tả nói điều gì? - Cho HS đọc thầm lại bài. - GV đọc những từ khó, dễ viết sai cho HS viết bảng con: In-tơ-nét, Ôt-xtrây-li-a, Nghị viện Thanh niên, - Em hãy nêu cách trình bày bài? - GV đọc từng câu (ý) cho HS viết. - GV đọc lại toàn bài. - GV thu một số bài để chấm. - Nhận xét chung. -HS theo dõi SGK. -Bài chính tả giới thiệu Lan Anh là một bạn gái giỏi giang, thông minh, được xem là một trong những mẫu người của tương lai. - HS viết bảng con. - HS viết bài. - HS soát bài. 2.3- Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả: * Bài tập 2: - Mời một HS đọc nội dung bài tập. - Mời 1 HS đọc lại các cụm từ in nghiêng. - GV dán tờ phiếu đã viết các cụm từ in nghiêng lên bảng và hướng dẫn HS làm bài. - HS nhắc lại quy tắc viết hoa tên các huân chương, danh hiệu, giải thưởng. - HS làm bài cá nhân. - HS nối tiếp nhau phát biểu ý kiến. - Cả lớp và GV NX, chốt lại ý kiến đúng. * Bài tập 3: - Mời một HS nêu yêu cầu. - GV gợi ý hướng dẫn HS làm bài. - Cho HS làm bài theo nhóm 7. - Mời đại diện một số nhóm trình bày. - Cả lớp và GV NX, chốt lại ý kiến đúng. 3-Củng cố dặn dò: - GV nhận xét giờ học. - Nhắc HS về nhà luyện viết nhiều và xem lại những lỗi mình hay viết sai. *Lời giải: Cụm từ anh hùng lao động gồm 2 bộ phận: anh hùng / lao động, ta phải viết hoa chữ cái đầu của mỗi bộ phận tạo thành tên đó: Anh hùng Lao động. Các cụm từ khác tương tự như vậy: Anh hùng Lực lượng vũ trang Huân chương Sao vàng Huân chương Độc lập hạng Ba Huân chương Lao động hạng Nhất Huân chương Độc lập hạng Nhất *Lời giải: a) Huân chương Sao vàng b) Huân chương Quân công c) Huân chương Lao động ----------------------------------- Sinh hoạt lớp : NHẬN XÉT CUỐI TUẦN. A/ Mục tiêu : ¡ Đánh giá các hoạt động tuần 29 phổ biến các hoạt động tuần 30. * Học sinh biết được các ưu khuyết điểm trong tuần để có biện pháp khắc phục hoặc phát huy . B/ Chuẩn bị : Giáo viên : Những hoạt động về kế hoạch tuần 30. Học sinh : Các báo cáo về những hoạt động trong tuần vừa qua . C/ Lên lớp : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra : -Giáo viên kiểm tra về sự chuẩn bị của học sinh . a) Giới thiệu : -Giáo viên giới thiệu tiết sinh hoạt cuối tuần . 1*/ Đánh giá hoạt động tuần qua. -Giáo viên yêu cầu lớp chủ trì tiết sinh hoạt . -Giáo viên ghi chép các công việc đã thực hiện tốt và chưa hoàn thành . -Đề ra các biện pháp khắc phục những tồn tại còn mắc phải . 2*/ Phổ biến kế hoạch tuần 30. -Giáo viên phổ biến kế hoạch hoạt động cho tuần tới : -Về học tập . - Về lao động . -Về các phong trào khác theo kế hoạch của ban giám hiệu d) Củng cố - Dặn dò: -Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học. -Dặn dò học sinh về nhà học bài và làm bài xem trước bài mới . -Các tổ trưởng lần lượt báo cáo về sự chuẩn bị của các tổ cho tiết sinh hoạt -Các tổ ổn định để chuẩn bị cho tiết sinh hoạt. -Lớp truởng yêu cầu các tổ lần lượt lên báo cáo các hoạt động của tổ mình . -Các lớp phó :phụ trách học tập , phụ trách lao động , chi đội trưởng báo cáo hoạt động đội trong tuần qua . -Lớp trưởng báo cáo chung về hoạt động của lớp trong tuần qua. -Các tổ trưởng và các bộ phân trong lớp ghi kế hoạch để thực hiện theo kế hoạch. -Ghi nhớ những gì giáo viên Dặn dò và chuẩn bị tiết học sau. ***************************************************************************
Tài liệu đính kèm: