Bài soạn lớp 5 - Tuần 30 - Trường Th Quang Trung

Bài soạn lớp 5 - Tuần 30 - Trường Th Quang Trung

I. Mục tiêu:

- Kể lại được vài tài nguyên thiên nhiên ở nước ta và ở địa phương .

- Biết vì sao cần phải bảo vệ tài nguyên thiên nhiên .

- GD Biết giữ gìn , bảo vệ tài nguyên thiên nhiên phù hợp với khả năng .

- KNS :Đồng tình , ủng hộ những hành vi, việc làm để bảo vệ và giữ gìn tài nguyên thiên nhiên.

II. Chuẩn bị: GV: SGK Đạo dức 5. Một số tranh, ảnh về thiên nhiên (rừng, thú rừng, sông, biển ( nếu có ).

III. Các hoạt động dạy và học :

 

doc 23 trang Người đăng huong21 Lượt xem 706Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài soạn lớp 5 - Tuần 30 - Trường Th Quang Trung", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 30
NGAØY
MOÂN
BAØI
Thöù hai
9/04
Ñaïo ñöùc
Taäp ñoïc
Toaùn
Bảo vệ tài nguyên thiên nhiên ( tiết 1 )
Thuần phục sư tử ( bỏ )
Ôn tập về đo diện tích
Thöù ba
10/04
Chính taû
L.töø vaø caâu
Toaùn
Ñòa lí
Nghe - viết: Cô gái của tương lai
 MRVT: Nam và nữ
Ôn tập về đo thể tích
Các đại dương trên thế giới
Thöù tư
11/04
Taäp ñoïc
Toaùn
Laøm vaên
Kĩ thuật
Khoa hoïc 
 Tà áo dài Việt Nam
Ôn tập về đo diện tích và đo thể tích
Ôn tập tả con vật
Lắp ro – bốt ( tiết 1 )
 Sự sinh sản của thú 
Thöù năm
12/04
L.töø vaø caâu 
Toaùn
Keå chuyeän
Mĩ thuật 
 Ôn tập về dấu câu ( dấu phẩy )
Ôn tập về đo thời gian
Kể chuyện đã nghe, đã đọc
Vẽ trang trí. Trang trí đầu báo tường
Thö sáu
13/04
Làm văn
Toán
Khoa hoïc 
Lịch sử
Tả con vật ( Kiểm tra viết )
Phép cộng
 Sự nuôi và dạy con của một số loài thú
Xây dựng Nhà máy Thủy điện Hòa Bình
Thöù hai ngaøy 9 thaùng 04 naêm 2012
Tiết 2:	Đạo đức
Tiết 30:	 	 BẢO VỆ TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN (tiết 1) 
I. Mục tiêu: 
- Kể lại được vài tài nguyên thiên nhiên ở nước ta và ở địa phương .
- Biết vì sao cần phải bảo vệ tài nguyên thiên nhiên .
- GD Biết giữ gìn , bảo vệ tài nguyên thiên nhiên phù hợp với khả năng . 
- KNS :Đồng tình , ủng hộ những hành vi, việc làm để bảo vệ và giữ gìn tài nguyên thiên nhiên.
II. Chuẩn bị: GV: SGK Đạo dức 5. Một số tranh, ảnh về thiên nhiên (rừng, thú rừng, sông, biển( nếu có ).
III. Các hoạt động dạy và học :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Bài cũ: 
2. Bài mới : Giới thiệu bài mới: 
v	Hoạt động 1: Thảo luận tranh trang 44
Giáo viên chia nhóm học sinh .
Giáo viên giao nhiệm vụ cho nhóm học sinh quan sát và thảo luận theo các câu hỏi:
H.Tài nguyên thiên nhiên mang lại ích lợi gì cho con người?
H.Tài nguyên nước ta hiên nay ra sao?vì sao ? 
H.Em cần bảo vệ tài nguyên thiên nhiên như thế nào?
v Hoạt động 2: Học sinh làm bài tập 1/ SGK.
Giáo viên giao nhiệm vụ cho học sinh.
Giáo viên gọi một số học sinh lên trình bày.
Kết luận: Tất cả đều là tài nguyên thiên nhiên trừ nhà máy xi măng và vườn cà phê. Tài nguyên thiên nhiên được sử dụng hợp lí là điều kiện bào đảm cuộc sống trẻ em được tốt đẹp, không chỉ cho thế hệ hôm nay mà cả thế hệ mai sau được sống trong môi trường trong lành, an toàn như Quyền trẻ em đã quy định.
v	Hoạt động 3: Học sinh làm bài tập 3/ SGK.
Kết luận:
Các ý kiến c, d là đúng.
Các ý kiến a, b là sai.
v	Hoạt động 4: Học sinh làm bài tập 4/ SGK.
- Kết luận: việc làm đ, e là đúng.
5. Tổng kết - dặn dò: 
Nhận xét tiết học, Chuẩn bị: “Tiết 2”.
-HS trả lời theo yêu cầu của GV
- Từng nhóm thảo luận.
Từng nhóm lên trình bày.
Các nhóm khác bổ sung ý kiến và thảo luận.
-Cung cấp nước ,không khí, đất trồng, động, thực vật quý hiếm
-Đang dần dần bị cạn kiệt, rừng nguyên sinh bị tàn phá
-Sử dụng tài nguyên tiết kiệm và hợp lí, bảo vệ nguồn nước, không khí
- Học sinh làm việc cá nhân.
Trao đổi bài làm với bạn ngồi bên cạnh.
Học sinh trình bày trước lớp.
Học sinh cả lớp trao đổi, nhận xét.
* Học sinh thảo luận nhóm bài tập 3.
Đại diện mỗi nhóm trình bày đánh giá về một ý kiến.
Cả lớp trao đổi, bổ sung.
* Học sinh thảo luận nhóm bài tập 4 
- Học sinh đọc câu Ghi nhớ trong SGK.
Tiết 3:	 Tập đọc 
Tiết 59: ÔN TẬP
( HỌC SINH ÔN ĐỌC LẠI BÀI CON GÁI)
I.Mục tiêu:
- Đọc đúng, đọc diễn cảm bài văn .
- Hiểu ý nghĩa bài: 
Trả lời được các câu hỏi trong SGK
KNS: 
II. Chuẩn bị: + GV: Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. Bảng phụ viết sẵn đoạn văn cần hướng dẫn học sinh đọc diễn cảm.
+ HS: SGK, xem trước bài.
III. Các hoạt động dạy và học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Bài cũ: 
Giáo viên nhận xét, ghi điểm.
2.Bài mới : Giới thiệu bài mới: 
v	 Hướng dẫn luyện đọc.
Yêu cầu 2 học sinh đọc toàn bài văn.
Yêu cầu cả lớp đọc thầm những từ ngữ khó được chú giải trong SGK. 1, 2 giải nghĩa lại các từ ngữ đó.
Giúp các em học sinh giải nghĩa thêm những từ các em chưa hiểu (nếu có).
Giáo viên đọc mẫu toàn bài 1 lần.
v	Hoạt động 2: Tìm hiểu bài.
+ Câu chuyện có ý nghĩa gì đối với cuộc sống của chúng ta ?
v	Luyện đọc lại ( theo các tiết trước ) .
 v Đọc diễn cảm.
Giáo viên hướng dẫn học sinh biết
đọc diễn cảm bài văn hướng dẫn học sinh xác lập kĩ thuật đọc diễn cảm một số đoạn văn.
- Giáo viên nhận xét, tuyên dương.
v 3: Củng cố: HS nhắc ND bài .
 4 . Tổng kết - dặn dò: 
Nhận xét tiết học 
- Học sinh trả lời.
Học sinh lắng nghe.
- 1, 2 học sinh đọc toàn bài văn.
Các học sinh khác đọc thầm theo.
Một số học sinh tiếp nối nhau đọc từng đoạn.
Các học sinh khác đọc thầm theo.
Học sinh chia đoạn.
Học sinh đọc thầm từ ngữ khó đọc, 
*Nội dung : ( Như ở yêu cầu ).
-Học sinh đọc diễn cảm.
-Học sinh thi đua đọc diễn cảm.
- Lớp nhận xét.
Tieát 4: ÂM NHẠC
Coù giaùo vieân chuyeân
Tiết 5:	Toán 
Tiết 141:	Ôn tập về đo diện tích
I. Mục tiêu:
- Biết quan hệ giữa các đơn vị đo diện tích; chuyển đổi các đơn vị đo diện tích ( với các đơn vị đo thông dụng).
-Viết số đo diên tích dưới dạng số thập phân.
- Làm được các BT : 1 ; 2 cột 1 ; 3 cột 1
- HS khá , giỏi làm được các BT còn lại .
II. Chuẩn bị: + GV: Bảng đơn vị đo diện tích. HS: Vở bài tập toán.
III. Các hoạt động : 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Bài cũ: Ôn tập về độ dài và đo độ dài.
- Sửa bài 5/ 65 , 4/ 65.
- Nhận xét chung.
2. Giới thiệu bài mới: Ôn tập về đo diện tích.
Bài tập 1:Yêu cầu HS điền hoàn chỉnh vào bảng và nhắc lại mối quan hệ giữa 2 đơn vị đo diện tích liền kề.
Bài tập 2: Yêu cầu HS làm vào vở, trên bảng và chữa bài
Bài tập 3: Yêu cầu lớp làm vào vở, hai Hs lên bảng làm.
3. Tổng kết - dặn dò: 
Chuẩn bị: Ôn tập về đo thể tích.
Nhận xét tiết học.
- 2 học sinh sửa bài.
Bài tập 1: HS điền hoàn chỉnh vào bảng và nhắc lại mối quan hệ giữa 2 đơn vị đo diện tích liền kề (hơn (kém) nhau 100 lần)
Bài tập 2: HS làm vào vở, vài hs lên bảng làm. Lớp nhận xét, sửa chữa:
a) 1m2= 100dm2 =10000cm2 = 1000000mm2
 1ha = 10000m2
 1km2 = 100ha = 1000000m2
b) 1m2 = 0,01dam2 
 1m2 = 0,0001hm2 = 0,0001ha
 1m2 = 0,000001km2 
 1ha = 0,01km2
 4ha = 0,04km2
Bài tập 3: lớp làm vào vở, hai HS lên bảng làm.
a) 65000m2 = 6,5ha; 
 846000m2 = 84,6ha 
 5000m2 = 0,5ha 
b) 6km2 = 600ha; 
 9,2km2 = 920ha
 0,3km2 = 30ha
Một hs đọc lại
----------------------------*ô*------------------------
Thöù ba ngaøy 10 thaùng 04 naêm 2012
Tiết 1:	 Chính tả : ( Nghe - viết)
Tiết 30:	CÔ GÁI CỦA TƯƠNG LAI
I.Mục tiêu: 
- Nghe – viết đúng chính tả ;viết đúng những từ ngữ dễ viết sai (in-tơ-nét), tên riêng nước ngoài, tên tổ chức 
- Biết viết hoa tên các huân chương, danh hiệu, giải thưởng, tổ chức ( BT2,3 ) 
- Hs có ý thức luyện viết chữ đẹp.
II.Đồ dùng dạy học: SGK.
III.Các hoạt động dạy và học ( 40 phút ) .
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Bài cũ: 
Giáo viên nhận xét.
2. Giới thiệu bài mới: 
v	Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh nghe – viết.
Giáo viên đọc toàn bài chính tả ở SGK.
Nội dung đoạn văn nói gì?
- Hướng dẫn HS viết từ khó .
Giáo viên đọc từng câu hoặc từng bộ phận ngắn trong câu cho học sinh viết.
Giáo viên đọc lại toàn bài.
v	Hoạt động 2: Hướng dẫn luyện tập
 Bài 2:
Giáo viên yêu cầu đọc đề.
Giáo viên gợi ý: Những cụm từ in nghiêng trong đoạn văn chưa viết đúng quy tắc chính tả, nhiệm vụ của các em nói rõ những chữ nào cần viết hoa trong mỗi cụm từ đó và giải thích lí do vì sao phải viết hoa.
-Giáo viên nhận xét, chốt.
 Bài 3:
Giáo viên hướng dẫn học sinh xem các huân chương trong SGK dựa vào đó làm bài vào vở .
Giáo viên nhận xét, chốt.
4.Củng cố. GV hệ thống ND toàn bài .
5. Tổng kết - dặn dò: 
Chuẩn bị: “Ôn tập quy tắc viết hoa (tt)”.
Nhận xét tiết học. 
-1 học sinh nhắc lại quy tắc viết hoa tên huân chương, danh hiệu, giải thưởng.
Học sinh sửa bài tập 2, 3.
Học sinh nghe.
Giới thiệu Lan Anh là 1 bạn gái giỏi giang, thông minh, được xem là 1 mẫu người của tương lai.
Học sinh viết bài.
- Học sinh soát lỗi .
Bài tập 2: HS đọc đề bài, cho hs ghi lại các tên in nghiêng đó, lớp làm vào vở, lần lượt HS nêu ý kiến.
TL: Anh hùng Lực lượng vũ trang, Anh hùng Lao động, Huân chương Sao vàng, Huân chương Độc lập hạng Ba, Huân chương Lao động hạng Nhất, Huân chương Độc lập hạng Nhất.
HS đọc lại các tên đã viết đúng.
*Tên các huân chương, danh hiệu, giải thưởng được viết hoa chữ cái đầu của mỗi bộ phận tạo thành tên đó.
Bài tập 3: HS đọc đề, thảo luận nhóm đôi và trình bày miệng kết quả:
a) Huân chương cao quý nhất của nước ta là Huân chương Sao vàng 
b) Huân chương Quân công là huân chương cho  trong chiến đấu và xây dựng quân đội.
c) Huân chương Lao động là huân chương cho  trong lao động sản xuất.
Tieát 2 : THEÅ DUÏC
Coù giaùo vieân chuyeân
Tiết 3:	Toán : 
Tiết 142:	 Ôn tập về đo thể tích
I. Mục tiêu:
- Quan hệ giữa các đơn vị đo mét khối , Đề-xi-mét khối, Xăng-ti-mét khối
- Viết số đo thể tích dưới dạng số thập phân.
- Chuyển đổi số đo thể tích.
- Làm được các BT : 1 ; 2 (cột 1) ; 3 (cột 1 )
- HS khá , giỏi làm được các BT còn lại .
II. Chuẩn bị: + GV: Bảng đơn vị đo thể tích . HS: Vở bài tập toán.
III. Các hoạt động :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Bài cũ: Ôn tập về số đo diện tích.
Sửa bài 3, 4/ 66.
Nhận xét.
2. Giới thiệu bài mới: Ôn tập về đo thể tích.
 Bài tập 1:Yêu cầu HS điền hoàn chỉnh vào bảng và nhắc lại mối quan hệ giữa 2 đơn vị đo thể tích liền kề.
Bài tập 2: Yêu cầu HS làm vào vở, trên bảng và chữa bài
Bài tập 3: Yêu cầu lớp làm vào vở, hai Hs lên bảng làm.
5. Tổng kết - dặn dò: Về nhà làm bài 
Chuẩn bị: Ôn tập về số đo thời gian.
Nhận xét tiết học.
-Lần lượt từng học sinh đọc từng bài.
Học sinh sửa bài.
Bài tập 1: HS điền hoàn chỉnh vào bảng và nhắc lại mối quan hệ giữa 2 đơn vị đo thể tích liền kề (hơn (kém) nhau 1000 lần)
Bài tập 2: HS làm vào vở, vài hs lên bảng làm. Lớp nhận xét, sửa chữa:
 1m3= 1000dm3 
 7,268m3 = 7268dm3
 0,5m3 = 500dm3
 3m3 2dm3 = 302dm3
 1dm3 = 1000cm3
 4,351dm3 = 4351cm3
 0,2dm3 = 200cm3
 1dm3 9cm3 = 109cm3
Bài tập 3: lớp làm vào vở, ba HS lên bảng làm.
a) 6m3 272dm3 = 6,272m3 
 2105dm3 = 2,105m3
 3m3 82dm3 = 3,082m3 
b) 8dm3 439cm3 = 8,439dm3 
 3670cm3 = 3,67dm3
 5dm3 77cm3 = 5,077dm3
Tiết 4:	Luyện từ và câu 
Tiết 59:	 MỞ RỘNG VỐN TỪ: NAM VÀ NỮ.
I. Mục tiêu:	
- Biết một số phẩm chất quan trọng nhất của nam, của nữ (BT1 và 2).. 
- Biết và hiểu được một số câu thành ngữ, tục ngữ (BT 3)
- Xác định được thái độ đúng đắn : không coi thường phụ nữ.
II. Đồ dùng dạy – học: Bảng nhóm.
 ... nh xem sản phẩm của học sinh năm trước và nhận xét 
- Giáo viên yêu cầu học sinh thực hành. 
- Quan sát
Hs nêu 
+ Phác chữ
+ vẽ màu
* Hoạt động 3: Hướng dẫn học sinh thực hành.
- Học sinh Thực hành
* Hoạt động 4: Hướng dẫn học sinh nhận xét đánh giá.
- Giáo viên tổ chức trưng bày sản phẩm của học sinh.
- Giáo viên đưa ra tiêu chí đánh giá:
 - Giáo viên cùng học sinh nhận xét một số bài vẽ, xếp loại. Rút kinh nhiệm chung, động viên học sinh.
Giáo dục học sinh qua bài học.
4. Cũng cố: (1’) 
- Gọi HS nhắc lại cách trang trí đầu báo tường. 
5. Dặn dò: (1’) 
- Về làm bài xem trước nội dung bài 31 chuẩn bị ĐDHT. 
- Nhận xét tiết học.
- Học sinh trưng bày sản phẩm.
- Học sinh cùng Giáo viên tham gia nhận xét – đánh giá bài vẽ.
----------------------------*ô*-------------------------
Thöù saùu ngaøy 13 thaùng 04 naêm 2012
Tieát 1: 	Tập làm văn :
Tieát 60: 	TẢ CON VẬT (kiểm tra viết )
I. Mục tiêu: 
- Hiểu và viết được bài văn tả con vật với đầy đủ bố cục.
- Viết được một bài văn tả con vật bố cục rõ ràng, đủ ý, dùng từ , đặt câu đúng .
- Yêu quí con vật và biết bảo vệ chúng.
II. Chuẩn bị: 
+ GV: Giấy kiểm tra . Tranh vẽ hoặc ảnh chụp một số con vật
III.Các hoạt động dạy và học ( 40 phút ) .
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1 - Kiểm tra : Kiểm tra chuẩn bị của HS
2- Bài mới: Giới thiệu
* Hướng dẫn HS làm bài 5’
- GV viết đề bài lên bảng
- GV nhắc: Các em có thể viết về con vật tiết trước các em đã viết đoạn văn tả hình dáng hoặc tả hoạt động của con vật đó. Cũng có thể viết về con vật khác.
* HS làm bài (30’)
- GV nhắc HS cách trình bày, chú ý chính tả, dùng từ đặt câu
- Hết giờ GV thu bài
3. Củng cố-dặn dò:
- GV nhận xét tiết học
- Dặn về chuẩn bị bài sau : Ôn tập về tả cảnh ( tr131)
1 HS đọc đề
1 HS đọc gợi ý SGK
1 số HS lần lượt giới thiệu con vật mình tả
HS làm bài vào vở
Tieát 2: 	Toán :
Tieát 145: 	PHÉP CỘNG
I . Mục tiêu :
- Biết cộng các số tự nhiên, các số thập phân, phân số và ứng dụng trong tính nhanh, trong giải bài toán.
- Làm các BT 1, 2 (cột 1), 3, 4.
- GDHS : Tính cẩn thận , chính xác .
II . Hoạt động dạy học :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1 . Bài cũ:
Bài 2c) đã làm ở nhà.
- Nhận xét.
2 . Bài mới : 
a. Giới thiệu bài : Ghi đề bài.
- GV nêu phép thính : a + b = c. Gọi HS nêu tên thành phần phép cộng.
Cho vài hs nhắc lại các tính chất : giao hoán, kết hợp, cộng với 0. GV ghi bảng.
b. Hướng dẫn HS làm bài :
Bài tập 1: Gọi Hs đọc đề. Yêu cầu lớp nhắc lại cách cộng phân số, số thập phân và làm vào vở, nêu kết quả. 
Nhận xét.
Bài tập 2 : Gọi Hs đọc đề. Gv chọn mỗi phần 1 câu để làm ở lớp, còn lại yêu cầu Hs về nhà làm. - Cho Hs tự làm vào vở. 
- Gọi Hs lên sửa bài trên bảng
- Nhận xét, ghi điểm
Bài tập 3 : Gọi Hs đọc đề. 
 - Lớp tự làm vào vở theo nhóm đôi. 
 - Gọi Hs lên bảng sửa bài và nêu cách dự đoán
 kết quả
- Nhận xét.
Bài tập 4 : Gọi Hs đọc đề. Lớp nêu cách làm. Gọi - Hs sửa bài
- Nhận xét, sửa chữa.
3 . củng cố :
- Yêu cầu Hs nêu tên các thành phần của phép cộng.
- Chuẩn bị bài sau
-2 Hs nêu miệng
TL : a và b là số hạng, a + b, c là tổng.
Vài hs nhắc lại các tính chất : giao hoán, kết hợp, cộng với 0
Bài tập 1: 1Hs đọc đề. Lớp nhắc lại cách cộng phân số, số thập phân và làm vào vở, nêu kết quả:
a) 986280 d) 1476,5 
b) c) 
Bài tập 2 : Hs đọc đề. Hs tự làm vào vở. Gọi Hs lên sửa bài trên bảng
a) (689 + 875) + 125 = 689 + (875 + 125)
 = 689 +1000 = 1689
b) 
c) 5,87 + 28,69 + 4,13 = 5,87 + 4,13 + 28,69
 = 10 + 28,69 = 38,69
Bài tập 3 : Nêu đề bài. 
- Lớp thảo luận nhóm đôi và làm bài vào vở, nêu miệng: x = 0
Bài tập 4 : Hs đọc đề. Lớp nêu cách làm. 1Hs nêu miệng bài làm:
Bài giải
Mỗi giờ cả hai vòi cùng chảy được :
(thể tích bể)
 Đáp số : 50% thể tích bể
Tieát 3: 	KHOA HỌC : 
Tieát 60: 	 SỰ NUÔI DẠY CON CỦA MỘT SỐ LOÀI THÚ
I. MỤC TIÊU : 
 	- HS hiểu được nội dung bài học .
- Nêu được VD về sự nuôi và dạy con của một số loài thú (hổ, hươu).
- GDHS : Yêu thích các con vật .
II. CHUẨN BỊ : - Tranh ảnh về hổ, hươu (nếu có)
III. CÁC HOẠT ĐỘNG:
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV
 HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1.Kiểm tra bài cũ: 4-5’
2.Bài mới:
*: Giới thiệu bài: 1’
*Quan sát và thảo luận : 16-18’
- GV chia lớp thành 4 nhóm: 2 nhóm tìm hiểu về sự sinh sản và nuôi con của hổ, 2 nhóm tìm hiểu về sự sinh sản và nuôi con của hươu. 
- Hổ thường sinh sản vào mùa nào?
- Vì sao hổ mẹ không rời hổ con suốt tuần đầu sau khi sinh?
- Khi nào hổ mẹ dạy hổ con săn mồi? Mô tả cảnh hổ mẹ dạy hổ con săn mồi theo trí tưởng tượng của bạn. ( Các nhóm có thể tập đóng vai hổ mẹ đang dạy hổ con săn mồi ). 
- Khi nào hổ con có thể sống độc lập? 
- Hươu ăn gì để sống?
* - Hươu đẻ mỗi lứa mấy con? Hươu con đã sinh ra đã biết làm gì?
- Tại sao hươu con mới khoảng 20 ngày tuổi, hươu mẹ đã dạy con tập chạy? ( Các nhóm có thể tập đóng vai hươu mẹ dạy hươu con tập chạy ).
*Trò chơi Thú săn mồi và con mồi :6-7’
3. Củng cố, dặn dò: 1-2’
- Gọi HS nhắc lại nội dung bài học.
- Về nhà học lại bài và chuẩn bị bài học sau.
- HS làm việc theo nhóm
- Hổ thường sinh sản vào mùa xuân và mùa hạ.
- Hổ con mới sinh yếu ớt nên hổ mẹ phải ấp ủ, bảo vệ chúng suốt tuần đầu.
- Khi hổ con được 2 tháng tuổi, hổ mẹ dạy con săn mồi
+ HS đóng vai hổ mẹ đang dạy hổ con săn mồi.
- Từ một năm rưỡi đến 2 năm tuổi hổ con có thể sống độc lập
- Hươu ăn lá cây 
- Đại diện từng nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình. Các nhóm khác bổ sung.
Tieát 4: 	Lịch sử :
Tieát 30:	XÂY DỰNG NHÀ MÁY THỦY ĐIỆN HÒA BÌNH
I. Mục tiêu: 	
- Biết nhà máy thỷ điện Hoà Bình là kết quả lao động gian khổ, hi sinh của cán bộ, công nhân Việt Nam và Liên Xô.
- Biết nhà máy thỷ điện Hoà Bình có vai trò quan trọng đối với công cuộc xây dựng đất nước : cung cấp điện, ngăn lũ, 
- Giáo dục sự yêu lao động, tiết kiệm điện trong cuộc sống hàng ngày.
II. Chuẩn bị:
	+ GV: Ảnh trong SGK, bản đồ Việt Nam ( xác định vị trí nhà máy)
III. Các hoạt động dạy học: 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
 1.Bài cũ: Hoàn thành thống nhất đất nước.
- Vì sao nói ngày 25-4-1976 là ngày vui nhất?
-Nêu những quyết định quan trọng nhất của kì họp đầu tiên quốc hội khoá VI?
-Ý nghĩa của cuộc bầu cử và kỳ họp quốc hội khoá VI?
- GV nhận xét, ghi điểm .
2. Bài mới: -Giới thiệu bài: 
 Xây dựng nhà máy thuỷ điện Hoà Bình.
Hoạt động 1: Sự ra đời của nhà máy thuỷ điện Hoà Bình.
Giáo viên nêu câu hỏi cho các nhóm 4 thảo luận.
+ Nhà máy thuỷ điện Hoà Bình được xây dựng vào năm nào? Ở đâu? Trong thời gian bao lâu.
- Giáo viên giải thích sở dĩ phải dùng từ “chính thức” bởi vì từ năm 1971 đã có những hoạt động đầu tiên, ngày càng tăng tiến, chuẩn bị cho việc xây dựng nhà máy. Đó là hàng loạt công trình chuẩn bị: kho tàng, bến bãi, đường xá, các nhà máy sản xuất vật liệu, các cơ sở sửa chữa máy móc. Đặc biệt là xây dựng các khu chung cư lớn bao gồm nhà ở, cửa hàng, trường học, bệnh viện cho 3500 công nhân xây dựng và gia đình họ.
- Giáo viên yêu cầu học sinh chỉ trên bản đồ vị trí xây dựng nhà máy. 
® Giáo viên nhận xét + chốt + ghi bảng: “Nhà máy thuỷ điện Hoà Bình được xây dựng từ ngày 6/11/1979 đến ngày 4/4/1994.”
Hoạt động 2: Quá trình làm việc trên công trường.
Giáo viên nêu câu hỏi:
-Trên công trường xây dựng nhà máy thuỷ điện Hoà Bình, công nhân Việt Nam và chuyên gia Liên Xô đã làm việc như thế nào?
Hoạt động 3: Tác dụng của nhà máy thuỷ điện Hoà Bình.
-Giáo viên cho học sinh đọc SGK trả lời câu hỏi: 
-Việc làm hồ, đắp đập ngăn nước của Nhà máy thuỷ điện Hoà Bình tác động thế nào đến việc chống lũ hằng năm của nhân dân ta?
-Điện của Nhà máy thuỷ điện Hoà Bình đã góp phần vào sản xuất và đời sống của nhân dân ta như thế nào?
® Giáo viên nhận xét + chốt.
3. Củng cố :
® Nhấn mạnh: Nhà máy thuỷ điện Hoà Bình là thành tựu nổi bật trong 20 năm qua.
-Giáo dục hs yêu lao động.
4.Dặn dò:
Dặn học sinh: học bài, chuẩn bị: Ôn tập.
GV nhận xét tiết học 
- 3 hs trả lời.
-Thảo luận nhóm 4.
- Nhà máy được chính thức khởi công xây dựng tổng thể vào ngày 6/11/1979.
- Nhà máy được xây dựng trên sông Đà, tại thị xã Hoà Bình.
- Sau 15 năm thì hoàn thành (từ 1979 ®1994)
- Học sinh chỉ bản đồ.
 - Suốt ngày đêm có 3500 người và hàng ngàn xe cơ giới làm việc hối hả trong những điều kiện khó khăn, thiếu thốn.
- Thuật lại cuộc thi đua “cao độ 81 hay là chết!” nói lên sự hy sinh quên mình của những người xây dựng.
- Việc làm hồ, đắp đập nhăn nước của Nhà máy thuỷ điện Hoà Bình đã góp phần tích cực vào việc chống lũ, lụt cho đồng bằng Bắc Bộ.
- Cung cấp điện từ Bắc vào Nam, từ rừng núi đến đồng bằng, nông thôn đến thành phố phục vụ cho đời sống và sản xuất của nhân dân ta.
-HS lắng nghe .
SINH HOẠT LỚP TUẦN 30
I.Mục tiêu:
- HS biết được những ưu điểm, những hạn chế về các mặt trong tuần 30.
- Biết đưa ra biện pháp khắc phục những hạn chế của bản thân.
- Giáo dục HS thái độ học tập đúng đắn, biết nêu cao tinh thần tự học, tự rèn luyện bản thân.
II. Đánh giá tình hình tuần qua:
 * Nề nếp: 
- Đi học đầy đủ, đúng giờ.
- Duy trì SS lớp: Vẫn còn một số bạn vắng học không lí do.
- Còn nói chuyện riêng trong giờ học .
 * Học tập: 
- Dạy-học đúng PPCT.
- Thi đua hoa điểm 10 chưa tích cực.
- HS yếu tiến bộ chậm, chưa tích cực đi học tập. 
- Duy trì phụ đạo HS yếu 1buổi/tuần.
 * Văn thể mĩ:
- Thực hiện hát đầu giờ, giữa giờ và cuối giờ nghiêm túc.
- Tham gia đầy đủ các buổi thể dục giữa giờ tuy nhiên vẫn còn 1 số Hs trốn tập thể dục.
- Thực hiện vệ sinh hàng ngày trong các buổi học.
- Vệ sinh thân thể, vệ sinh ăn uống : tốt. Tuy nhiên vẫn còn một số bạn vi phạm.
 * Hoạt động khác:
- Tham gia viết báo tường chào mừng 30/4
- Tham gia tổ chức các buổi sinh hoạt Sao cho lớp Nhi đồng đầy đủ.
- Chăm sóc cây, hoa khá tốt.
III. Kế hoạch tuàn 31:
* Nề nếp:
- Tiếp tục duy trì SS, nề nếp ra vào lớp đúng quy định.
- Nhắc nhở HS đi học đều, nghỉ học phải xin phép.
- Khắc phục tình trạng nói chuyện riêng trong giờ học.
 * Học tập:
- Tiếp tục thi đua học tập tốt chào mừng ngày 30/4.
- Tiếp tục dạy và học theo đúng PPCT tuần 31.
- Tích cực tự ôn tập kiến thức.
- Tổ trực duy trì theo dõi nề nếp học tập và sinh hoạt của lớp.
- Thi đua hoa điểm 10 trong lớp, trong trường.
 * Vệ sinh:
- Thực hiện VS trong và ngoài lớp.
- Giữ vệ sinh cá nhân, vệ sinh ăn uống.
- Tiếp tục thực hiện vs lớp học.
 * Hoạt động khác:
- Nhắc nhở HS tham gia đầy đủ các hoạt động ngoài giờ lên lớp.
- Nhắc HS chưa nộp Giấy khai sinh.
- Phụ đạo HS yếu, kém.
- Tiếp tục chăm sóc cây, hoa.
IV. Tổ chức trò chơi: 

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an 5 tuan 30 chuan Rop.doc