Bài soạn lớp 5 - Tuần 32 năm học 2012

Bài soạn lớp 5 - Tuần 32 năm học 2012

I/ Mục tiêu:

- Biết đọc diễn cảm một đoạn hoặc toàn bộ bài văn.

- Hiểu ND: Ca ngợi tấm gương giữ gìn an toàn giao thông đường săt và hành động dũng cảm cứu em nhỏ của Út Vịnh.(TL được CH SGK)

II/ Các hoạt động dạy học:

1-Kiểm tra bài cũ: HS đọc bài thuộc lòng bài Bầm ơi và trả lời các câu hỏi về bài

2- Dạy bài mới:

2.1- Giới thiệu bài: GV giới thiệu chủ điểm và nêu mục đích yêu cầu của tiết học.

2.2-Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài:

 

doc 23 trang Người đăng huong21 Lượt xem 787Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài soạn lớp 5 - Tuần 32 năm học 2012", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 32
Thứ hai ngày 9 tháng 4 năm 2012
Chào cờ
Tập đọc
Tiết 63: út Vịnh
I/ Mục tiêu:
- Biết đọc diễn cảm một đoạn hoặc toàn bộ bài văn.
- Hiểu ND: Ca ngợi tấm gương giữ gìn an toàn giao thông đường săt và hành động dũng cảm cứu em nhỏ của út Vịnh.(TL được CH SGK)
II/ Các hoạt động dạy học:
1-Kiểm tra bài cũ: HS đọc bài thuộc lòng bài Bầm ơi và trả lời các câu hỏi về bài 
2- Dạy bài mới:
2.1- Giới thiệu bài: GV giới thiệu chủ điểm và nêu mục đích yêu cầu của tiết học.
2.2-Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài:
a) Luyện đọc:
-Mời 1 HS giỏi đọc. Chia đoạn.
-Cho HS đọc nối tiếp đoạn, GV kết hợp sửa lỗi phát âm và giải nghĩa từ khó.
-Cho HS đọc đoạn trong nhóm.
-Mời 1-2 HS đọc toàn bài.
-GV đọc diễn cảm toàn bài.
b)Tìm hiểu bài:
-Cho HS đọc đoạn 1:
+Đoạn đường sắt gần nhà Ut Vịnh mấy năm nay thường có những sự cố gì?
+)Rút ý 1:
-Cho HS đọc đoạn 2:
+Ut Vịnh đã làm gì để thực hiện nhiệm vụ giữ an toàn đường sắt?
+)Rút ý 2:
-Cho HS đọc đoạn còn lại:
+Khi nghe thấy tiếng còi tàu vang lên từng hồi giục giã, Ut Vịnh nhìn ra ĐS và đã thấy gì? 
+Ut Vịnh đã hành động như thế nào để cứu hai em nhỏ đang chơi trên đường tàu?
+Em học tập được ở Ut Vịnh điều gì?
+)Rút ý 3:
-Nội dung chính của bài là gì?
-GV chốt ý đúng, ghi bảng.
-Cho 1-2 HS đọc lại.
c) Hướng dẫn đọc diễn cảm:
-Mời HS nối tiếp đọc bài.
-Cho cả lớp tìm giọng đọc cho mỗi đoạn.
-Cho HS luyện đọc DC đoạn từ thấy lạ, Vịnh nhìn rađến gang tấc trong nhóm 2.
-Thi đọc diễn cảm.
-Cả lớp và GV nhận xét.
-Đoạn 1: Từ đầu đến còn ném đá lên tàu.
-Đoạn 2: Tiếp cho đến hứa không chơi dại như vậy nữa.
-Đoạn 3: Tiếp cho đến tàu hoả đến !.
-Đoạn 4: Phần còn lại
+ Lúc thì tảng đá nằm chềnh ềnh trên đường tàu chạy, lúc thì ai đó tháo cả ốc gắn các 
+) Những sự cố thường xảy ra ở đoạn đường sắt gần nhà Ut Vịnh.
+Vịnh đã tham gia phong trào Em yêu đường sắt quê em; nhận thuyết phục Sơn 
+) Vịnh thực hiện tốt NV giữ an toàn ĐS.
+ Thấy Hoa , Lan đang ngồi chơi chuyền thẻ trên đường tàu.
+ Vịnh lao ra khỏi nhà như tên bắn, la lớn báo tàu hoả đến, Hoa giật mình, ngã lăn 
+ Trách nhiệm, tôn trọng quy định về an 
+) Vịnh đã cứu được hai em nhỏ đang chơi trên đường tàu.
-HS nêu.
-HS đọc.
-HS tìm giọng đọc DC cho mỗi đoạn.
-HS luyện đọc diễn cảm.
-HS thi đọc.
3-Củng cố, dặn dò: 
-GV nhận xét giờ học. 
-Nhắc HS về học bài, luyện đọc lại bài nhiều lần và chuẩn bị bài sau.
Toán
Tiết 156: Luyện tập
I/ Mục tiêu: 
- Biết thực hành phép chia
- Viết kết quả phép chia dưới dạng phân số, số thập phân.
- Tìm tỉ số phần trăm của hai số.
II/Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1-Kiểm tra bài cũ: 
Cho HS nêu quy tắc chia một số tự nhiên cho 0,1 ; 0,01 ; 0,001... ; nhân một số tự nhiên với 10 ; 100 ; 1000
2-Bài mới:
2.1-Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học.
2.2-Luyện tập:
*Bài tập 1 (164): Tính 
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-GV hướng dẫn HS làm bài.
-Cho HS làm vào nháp. Mời 3 HS lên bảng chữa bài.
-Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 2 (164): Tính nhẩm
-Mời 1 HS đọc yêu cầu.
-Mời 1 HS nêu cách làm.
-Cho HS làm bài vào bảng con.
-Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 3 (164): Viết kết quả phép chia dưới dạng phân số và số thập phân (theo mẫu).
-Mời 1 HS đọc yêu cầu.
-Cho HS phân tích mẫu. để HS rút ra cách thực hiện.
-Cho HS làm bài vào nháp, sau đó đổi nháp chấm chéo.
-Cả lớp và GV nhận xét.
*Kết quả:
a) 2/ 17 ; 22 ; 4
b) 1,6 ; 35,2 ; 5,6
*Kết quả:
a) 35 ; 840 
 720 ; 62 
b) 24 ; 80 
 44 ; 48 
*VD về lời giải:
 7
 b) 7 : 5 = = 1,4 
 5
3-Củng cố, dặn dò: GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa ôn tập.
Khoa học
Tiết 63: Tài nguyên thiên nhiên
I/ Mục tiêu: 
- Nêu được một số ví dụ và ích lợi của tài nguyên thiên nhiên
II/ Đồ dùng dạy học:
Hình trang 130, 131 SGK. 
III/ Các hoạt động dạy học:
1-Kiểm tra bài cũ: Môi trường là gì? Môi trường được chia làm mấy loại? đó là những loại nào? Hãy nêu một số thành phần của môi trường nơi bạn đang sống?
2-Nội dung bài mới:
2.1-Giới thiệu bài: GV giới thiệu bài, ghi đầu bài lên bảng. 
	2.2-Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận
*Mục tiêu: Hình thành cho HS khái niệm ban đầu về tài nguyên thiên nhiên.
*Cách tiến hành:
-Bước 1: Làm việc theo nhóm 7 
+Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình thảo luận để làm rõ: Tài nguyên thiên nhiên là gì?
+Cả nhóm cùng quan sát các hình trang 130,131 SGK để phát hiện các tài nguyên thiên nhiên được thể hiện trong các hình và xác định công dụng của mỗi tài nguyên đó.
-Bước 3: Làm việc cả lớp
+Mời đại diện một số nhóm trình bày.
+Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
+GV nhận xét, kết luận: SGV trang 199.
*Đáp án:
 -Tài nguyên là những của cải có sẵn trong môi trường tự nhiên 
-Hình 1: Gió, nước, dầu mỏ
-Hình 2: Mặt trời, động vật, thực vật
-Hình 3: Dầu mỏ.
-Hình 4: Vàng
-Hình 5: Đất.
-Hình 6: Than đá
-Hình 7: Nước
3-Hoạt động 2: Trò chơi “Thi kể tên các tài nguyên thiên nhiên và công dụng của chúng”
*Mục tiêu: HS kể được tên một số tài nguyên thiên nhiên và công dụng của chúng.
*Cách tiến hành:
-Bước 1: GV nói tên trò chơi và hướng dẫn HS cách chơi:
+Chia lớp thành 2 đội, mỗi đội 10 người.
+Hai đội đứng thành hai hàng dọc.
+Khi GV hô “Bắt đầu”, lần lượt từng thành viên lên viết tên một tài nguyên thiên nhiên.
+Trong cùng một thời gian, đội nào viết được nhiều tên tài nguyên thiên nhiên và công dụng của tài nguyên đó là thắng cuộc.
	3-Củng cố, dặn dò: 
-GV nhận xét giờ học. 
-Nhắc HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.
Đạo đức
Tiết 32: Tìm hiểu uỷ ban nhân dân xã phúc thắng
I/ Mục tiêu: 
Học xong bài này, HS biết:
-Một số công việc của UBND xã 
-Cần phải tôn trọng UBND xã 
-Thực hiện các quy địng của UBND xã Phúc Thắng 
II/ Các hoạt động dạy học:
	1-Kiểm tra bài cũ: Cho HS nêu phần ghi nhớ bài 14.
	2-Bài mới:
	2.1-Giới thiệu bài: 
GV nêu mục tiêu của tiết học.
	2.2-Hoạt động 1: Tìm hiểu UBND xã Phúc Thắng.
*Mục tiêu: HS biết một số công việc của UBND xã Phúc Thắng
*Cách tiến hành:
-GV chia lớp thành 4 nhóm và giao nhiệm vụ:
Các nhóm thảo luận các câu hỏi :
+ UBND xã Phúc Thắng làm công việc gì?
+ UBND xã Phúc Thắng có vai trò rất quan trọng nên mỗi người dân phải có thái độ NTN đối với UBND?
-Mời đại diện các nhóm trình bày.
-Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
-GV kết luận.
-HS thảo luận theo hướng dẫn của GV.
-Đại diện nhóm trình bày.
-Nhận xét.
	2.3-Hoạt động 2: Làm việc với phiếu học tập
*Mục tiêu: Củng cố những hiểu biết của HS ở hoạt động 1.
*Cách tiến hành: 
	-GV phát phiếu học tập, cho HS trao đổi nhóm 2.
	Nội Dung phiếu như sau:
	+Hãy khoanh vào chữ cái đặt trước những việc cần đến UBND xã Phúc Thắng để giải quyết.
	a. Đăng kí tạm trú cho khách ở lại nhà qua đêm.
	b. Cấp giấy khai sinh cho em bé.
	c. Xác nhận hộ khẩu để đi học, đi làm.
	d. Tổ chức các đợt tiêm vác – xin phòng bệnh cho trẻ em.
	đ. Tổ chức giúp đỡ các gia đình có hoàn cảnh khó khăn.
	e. Xây dựng trường học, điểm vui chơi cho trẻ em, trạm y tế,
	g. Mừng thọ người già.
	h. Tổng vệ sinh làng xóm.
	i. Tổ chức các hoạt động khuyến học.
-Mời đại diện các nhóm HS trình bày. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
	-GV kết luận: UBND xã Phúc Thắng làm các việc b, c, d, đ, e, h, i.
	3-Củng cố, dặn dò:
	-Em cần có thái độ và ý thức như thế nào đối với UBND xã Phúc Thắng?
	-GV nhận xét giờ học. Nhắc nhở HS thực hiện nội dung bài học.
. 
Thứ ba ngày 10 tháng 4 năm 2012
Toán
Tiết 157: Luyện tập
I/ Mục tiêu: 
HS biết:
-Tìm tỉ số phần trăm của hai số; thực hiện các phép tính cộng, trừ các tỉ số phần trăm.
-Giải bài toán liên quan đến tỉ số phần trăm.
II/Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1-Kiểm tra bài cũ: Cho HS nêu quy tắc tìm tỉ số phần trăm của hai số.
2-Bài mới:
2.1-Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học.
2.2-Luyện tập:
*Bài tập 1 (165): Tìm tỉ số phần trăm của 
-Mời 1 HS đọc yêu cầu.
-Mời 1 HS nêu cách làm.
-Cho HS làm bài vào bảng con.
-Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 2 (165): Tính 
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-GV hướng dẫn HS làm bài.
-Cho HS làm vào nháp. Mời 3 HS lên bảng chữa bài.
-Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 3 (165): 
-Mời 1 HS đọc yêu cầu.
-Cho HS phân tích đề bài để tìm lời giải.
-Cho HS làm bài vào nháp, sau đó đổi nháp chấm chéo.
-Cả lớp và GV nhận xét.
*Kết quả:
c)80 %
d) 225 %
*Kết quả:
12, 84 %
22,65 %
29,5 %
*Bài giải:
a) Tỉ số phần trăm của diện tích đất trồng cây cao su và diện tích đất trồng cây cà phê là:
 480 : 320 = 1,5
 1,5 = 150 %
b) Tỉ số phần trăm của diện tích đất trồng cây cà phê và diện tích đất trồng cây cao su là:
 320 : 480 = 0,6666
 0,6666 = 66,66%
 Đáp số: a) 150% ; b) 66,66%
3-Củng cố, dặn dò: 
GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn kĩ các kiến thức vừa ôn tập.
-------------------------------------------
Luyện từ và câu
Tiết 63: Ôn tập về dấu câu
(Dấu phẩy)
I/ Mục tiêu:
- Sử dụng đúng dấu chấm, dấu phẩy trong câu văn, đoạn văn(BT1).
- Viết được đoạn văn khoảng 5 câu nói về hoạt động của HS trong giờ ra chơi và nêu được tác dụng của dấu phẩy(BT2)
II/ Đồ dùng dạy học:
 -Bảng nhóm, bút dạ.
	-Hai tờ giấy khổ to kẻ bảng để HS làm BT 2.
III/ Các hoạt động dạy học:
 	1-Kiểm tra bài cũ: 
GV cho HS nêu tác dụng của dấu phẩy.
2- Dạy bài mới:
2.1-Giới thiệu bài: 
GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
2.2- Hướng dẫn HS làm bài tập:
*Bài tập 1 (138):
-Mời 1 HS nêu yêu cầu. Cả lớp theo dõi.
-GV mời 1 HS đọc bức thư đầu.
+Bức thư đầu là của ai?
-GV mời 1 HS đọc bức thư thứ hai.
+Bức thư thứ hai là của ai?
-Cho HS làm việc theo nhóm 4, ghi kết quả vào bảng nhóm.
-Mời một số nhóm trình bày.
-Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
-GV nhận xét, chốt lời giải đúng.
*Bài tập 2 (138):
-Mời 1 HS đọc ND BT 2, cả lớp theo dõi.
-HS viết đoạn văn của mình trên nháp.
-GV chia lớp thành 7 nhóm, phát phiếu và hướng dẫn HS làm bài:
+Nghe từng bạn đọc đoạn văn của mình, góp ý cho bạn.
+Chọn một đoạn văn đáp ứng tốt nhất yêu cầu của bài tập, viết đoạn văn ấy vào giấy khổ to.
+Trao đổi trong nhóm về tác dụng của từng dấu phẩy trong đoạn văn
-Đại diện một số nhóm trình bày kết quả. 
-Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. 
-GV nhận xét, khen những nhóm làm bài tốt.
*Lời giải :
Bức thư 1: “ Thưa ngài, tôi xin trân trọng gửi tới ngài một sáng tác mới của tôi. Vì viết vội, tôi chưa kịp đánh các dấu chấm, dấu phẩy. Rất mong ngài đọc cho và điền giúp tôi những dấu chấm, dấu phẩy cần thiết. Xin cảm ơn ngài.”
Bức thư 2: “ Anh bạn trẻ ạ, tôi rất sãn lòng giúp đỡ anh với một điều kiện là anh hãy đếm tất cả những dấu chấm, dấu phẩy cần thiết rồi bỏ chú ... g tự nhiên đối với đời sống cong người
I/ Mục tiêu: 
- Nêu được ví dụ: môi trường có ảnh hưởng lớn đến đới sống của con người.
- Tác động của con người đối với tài nguyên thiên nhiên và môi trường.
II/ Đồ dùng dạy học:
Hình trang 132, SGK. Phiếu học tập.
III/ Các hoạt động dạy học:
1-Kiểm tra bài cũ: 
-Tài nguyên thiên nhiên là gì?
- kể tên các tài nguyên thiên nhiên và công dụng của chúng?
2-Nội dung bài mới:
2.1-Giới thiệu bài: GV giới thiệu bài, ghi đầu bài lên bảng. 
	2.2-Hoạt động 1: Quan sát 
*Mục tiêu: 
Giúp HS :
	-Biết nêu VD chứng tỏ môi trường tự nhiên có ảnh hưởng lớn đến đời sống của con người.
	-Trình bày tác động của con người đối với tài nguyên thiên nhiên và môi trường.
*Cách tiến hành:
-Bước 1: Làm việc theo nhóm 7 
+Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình quan sát các hình trang 130 để phát hiện: Môi trường tự nhiên đã cung cấp cho con người những gì và nhận từ con người những gì?
+Thư kí ghi kết quả làm việc của nhóm vào phiếu học tập.
-Bước 2: Làm việc cả lớp
+Mời đại diện một số nhóm trình bày.
+Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
+GV nhận xét, kết luận: SGV trang 203.
*Đáp án:
Hình 
Cung cấp cho con người
Nhận từ các HĐ của con người
H. 1
Chất đốt (than)
Khí thải
H. 2
Đất đai
Chiếm S đất, thu hẹp S trồng 
H.3
Bãi cỏ để chăn nuôi gia súc.
Hạn chế sự phát triển của 
H.4
Nước uống
H.5
Đất đai để XD đô thị.
Khí thải của nhà máy
H. 6
Thức ăn
3-Hoạt động 2: Trò chơi “Nhóm nào nhanh hơn”
*Mục tiêu: Củng cố cho HS những kiến thức về vai trò của môi trường đối với đời sống của con người đã học ở hoạt động trên.
*Cách tiến hành:
	-GV yêu cầu các nhóm thi đua liệt kê vào giấy những gì môi trường cung cấp hoặc nhận từ các hoạt động sống và sản xuất của con người.
	-Cho HS thi theo nhóm tổ.
	-Hết thời gian chơi, GV mời các tổ trình bày.
	-Cả lớp và GV nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc
	-Tiếp theo GV yêu cầu cả lớp thảo luận câu hỏi : Điều gì sẽ xảy ra nếu con người khai thác tài nguyên một cách bừa bãi và thải ra môi trường nhiều chất độc hại? (Tài nguyên thiên nhiên sẽ bị cạn kiệt, môi trường sẽ ô nhiễm).
	3-Củng cố, dặn dò: 
-GV nhận xét giờ học. 
-Nhắc HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.
---------------------------------------- 
Toán : ôn tập
I. Mục tiêu.
- Củng cố dạng toán đã học
- áp dụng vào làm các bài tập
II. Hoạt động chủ yếu
1. GT bài
2.Luyện tập
* Học sinh tự làm bài, chấm điểm, nhận xét.
Bài 1: Tính bằng cách thuận tiện nhất
0,25 x 611,7 x 40
6,28 x 18,24 + 18,24 x 3,72
36,4 x 99 + 36 + 0,4
Bài 2: Tìm x
X : 34 = 6,75 x : 7,5 = 3,7 + 4,1
Bài 3: Tìm 
0,5 của 36 0,01 của 6km
0,1 của 60 phút 0,25 của 60 phút
Bài 4: Tìm một phân số có mẫu số hơn tử số 52 đơn vị và bằng phân số 
III, Củng cố, dặn dò
--------------------------------------------------- 
Tiếng việt: ôn tập
I. Mục tiêu.
- Củng cố về tập làm văn(tả con vật)
- Viết được một đoạn văn cho đúng hoặc hay hơn.
II. Các hoạt động chủ yếu.
1. GT bài
2. ND
* GV nhắc lại các bước của bài văn tả con vật
- HS nêu những điều cần lưu ý trong khi làm bài tả con vật,
-* Đề bài : tả con vật mà em yêu thích.
- HS làm bài
- Chấm điểm, nhận xét.
III. Củng cố, dặn dò.
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------- 
Thứ sáu ngày 13 tháng 4 năm 2012
Toán
Tiết 160: Luyện tập
I/ Mục tiêu: 
- Biết tính chu vi, diện tích các hình đã học, biết giải các bài toán liên quan đến tỉ lệ.
II/Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1-Kiểm tra bài cũ: Cho HS nêu công thức tính chu vi và diện tích các hình đã học.
2-Bài mới:
2.1-Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học.
2.2-Luyện tập:
*Bài tập 1 (167): 
-Mời 1 HS đọc yêu cầu.
-Mời 1 HS nêu cách làm.
-Cho HS làm bài vào nháp, sau đó đổi nháp chấm chéo.
-Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 2 (167): 
-Mời 1 HS đọc yêu cầu.
-GV hướng dẫn HS làm bài.
-Cho HS làm bài vào nháp, một HS làm vào bảng nhóm. HS treo bảng nhóm.
-Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 4 (167): 
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-GV hướng dẫn HS làm bài. 
-Cho HS làm bài theo nhóm 2.
-Mời đại diện 2 nhóm lên bảng chữa bài .
-Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài giải:
a) Chiều dài sân bóng là:
 11 x 1000 = 11000 (cm)
 11000cm = 110m
 Chiều rộng sân bóng là:
 9 x 1000 = 9000 (cm)
 9000cm = 90m
 Chu vi sân bóng là:
 (110 + 90) x 2 = 400 (m)
b) Diện tích sân bóng là:
 110 x 90 = 9900 (m2)
 Đáp số: a) 400m ; b) 9900 m2.
*Bài giải:
 Cạnh sân gạch hình vuông là:
 48 : 4 = 12 (m)
 Diện tích sân gạch hình vuông là:
 12 x 12 = 144 (m2)
 Đáp số: 144 m2
*Bài giải:
 Diện tích hình thang bằng diện tích hình vuông, đó là:
 10 x 10 = 100 (cm2)
 Trung bình cộng hai đáy hình thang là:
 (12 + 8) : 2 = 10 (cm)
 Chiều cao hình thang là:
 100 : 10 = 10 (cm)
 Đáp số: 10 cm.
3-Củng cố, dặn dò: 
GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa ôn tập.
------------------------------------------------------------- 
Luyện từ và câu
Tiết 64: Ôn tập về dấu câu
(Dấu hai chấm)
I/ Mục tiêu:
- Hiểu được tác dụng của dấu hai chấm(BT1)
- Biết sử dụng dấu hai chấm(BT2,3)
II/ Đồ dùng dạy học:
 -Bảng phụ viết nội dung cần ghi nhớ về dấu hai chấm
-Phiếu học tập. Bảng nhóm, bút dạ.
III/ Các hoạt động dạy học:
 	1-Kiểm tra bài cũ: GV cho HS làm lại BT 2 tiết LTVC trước.
2- Dạy bài mới:
2.1-Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
2.2- Hướng dẫn HS làm bài tập:
*Bài tập 1 (143):
-Mời 1 HS nêu yêu cầu. Cả lớp theo dõi.
-Mời HS nêu nội dung ghi nhớ về dấu hai chấm.
-GV treo bảng phụ viết nội dung cần ghi nhớ về dấu hai chấm, mời một số HS đọc lại.
-Cho HS suy nghĩ, phát biểu.
-Cả lớp và GV nhận xét, chốt lời giải đúng.
*Bài tập 2 (143):
-Mời 3 HS đọc nối tiếp nội dung bài tập 2, cả lớp theo dõi.
-GV hướng dẫn: Các em đọc thầm từng khổ thơ, câu văn, xác định chỗ dẫn lời trực tiếp hoặc báo hiệu bộ phận đứng sau là lời giải thích để đặt dấu hai chấm.
-Cho HS trao đổi nhóm 2.
-Mời một số HS trình bày kết quả. 
-HS khác nhận xét, bổ sung. 
-GV chốt lại lời giải đúng.
*Bài tập 3 (144):
-Mời 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu của bài.
-GV đọc thầm lại mẩu chuyện vui.
-Cho HS làm bài theo nhóm 7.
-Mời đại diện một số nhóm trình bày kết quả. 
-Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. 
-GV chốt lại lời giải đúng.
*Lời giải :
Câu văn
Tác dụng của dấu hai chấm
Câu a
-Đặt ở cuối câu để dẫn lời nói trực tiếp của nhân vật.
Câu b
-Báo hiệu bộ phận câu đứng sau nó là lời giải thích cho bộ phận đứng trước.
*Lời giải:
a) Nhăn nhó kêu rối rít:
-Đồng ý là tao chết
- Dấu hai chấm dẫn lời nói trực tiếp của nhân vât.
b) khi tha thiết cầu xin: “Bay đi, diều ơi ! Bay đi !
-Dấu hai chấm dẫn lời nói trực tiếp của nhân vât.
c) thiên nhiên kì vĩ: phía tây là dãy Trường Sơn trùng
-Dấu hai chấm báo hiệu bộ phận câu đứng sau nó là lời giải thích cho bộ phận đứng trước.
*Lời giải:
-Người bán hàng hiểu lầm ý khách nên ghi trên dải băng tang: Kính viếng bác X. Nếu còn chỗ, linh hồn bác sẽ được lên thiên đàng.
(hiểu nếu còn chỗ trên thiên đàng).
-Để người bán hàng khỏi hiểu lầm thì cần ghi như sau : Xin ông làm ơn ghi thêm nếu còn chỗ: linh hồn bác sẽ được lên thiên đàng.
	3-Củng cố, dặn dò: 
-HS nhắc lại tác dụng của dấu hai chấm.
-GV nhận xét giờ học. Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.
---------------------------------------------------- 
Mĩ thuật
-------------------------------------------------- 
Tập làm văn
Tiết 64: tả cảnh 
(Kiểm tra viết)
I/ Mục tiêu:
- Viết được một bài văn tả cảnh có bố cục rõ ràng, đủ ý, dùng từ, đặt câu đúng.
II/ Đồ dùng dạy học: 
-Một số tranh, ảnh minh hoạ nội dung kiểm tra.
-Giấy kiểm tra.
III/ Các hoạt động dạy học:
	1-Giới thiệu bài:
	Bốn đề bài của tiết Viết bài văn tả cảnh hôm nay cũng là 4 đề của tiết ôn tập về tả cảnh cuối tuần 31. Trong tiết học ở tuần trước, mỗi em đã lập dàn ý và trình bày miệng bài văn tả cảnh theo dàn ý. Tiết học này các em sẽ viết hoàn chỉnh bài văn.
 2-Hướng dẫn HS làm bài kiểm tra:
-Mời 4 HS nối tiếp nhau đọc đề kiểm tra trong SGK.
-Cả lớp đọc thầm lại đề văn.
-GV hỏi HS đã chuẩn bị cho tiết viết bài như thế nào?
-GV nhắc HS :
+Nên viết theo đề bài cũ và dàn ý đã lập. Tuy nhiên, nếu muốn các em vẫn có thể chọn một đề bài khác với sự lựa chọn ở tiết học trước.
+Dù viết theo đề bài cũ các em cần kiểm tra lại dàn ý, sau đó dựa vào dàn ý, viết hoàn chỉnh bài văn.
 3-HS làm bài kiểm tra:
-HS viết bài vào giấy kiểm tra.
-GV yêu cầu HS làm bài nghiêm túc.
-Hết thời gian GV thu bài.
-HS nối tiếp đọc đề bài.
-HS trình bày.
-HS chú ý lắng nghe.
-HS viết bài.
-Thu bài.
	4-Củng cố, dặn dò: 
-GV nhận xét tiết làm bài.
	-Dặn HS về nhà chuẩn bị nội dung cho tiết TLV tuần 31.
------------------------------------------- 
HĐNK
----------------------------------------------- 
Sinh hoạt
KIỂM ĐIỂM HOẠT ĐỘNG TUẦN 32
I. MỤC TIấU : Giỳp HS :
	1/ Đỏnh giỏ cỏc hoạt động của lớp trong tuần 32.
	2/ Đề ra nội dung - phương hướng, nhiệm vụ cho tuần 33.
	3/ Giỏo dục ý thức chấp hành nội quy trường, lớp.
II. CHUẨN BỊ 
 - Giỏo viờn : nội dung buổi sinh hoạt.
 - Học sinh : ý kiến phỏt biểu.
III. TIẾN TRèNH SINH HOẠT
1/ Đỏnh giỏ cỏc hoạt động của lớp trong tuần qua
	a/ Cỏc tổ thảo luận, kiểm điểm ý thức chấp hành nội quy của cỏc thành viờn trong tổ.
- Tổ trưởng tổng hợp, bỏo cỏo kết quả kiểm điểm.
- Lớp trưởng nhận xột, đỏnh giỏ chung cỏc hoạt động của lớp.
- Bỏo cỏo giỏo viờn về kết quả đạt được trong tuần qua.
- Đỏnh giỏ xếp loại cỏc tổ.
- Giỏo viờn nhận xột đỏnh giỏ chung cỏc mặt hoạt động của lớp. 
	+ Về học tập :...............................................................................................................................................................................................................................................................................................
	+ Về đạo đức :.............................................................................................................................................................................................................................................................................................. 
	+ Về duy trỡ nề nếp, về sinh, mỳa hỏt, tập thể dục giữa giờ :
	+ Về cỏc hoạt động khỏc:
Tuyờn dương : 
Phờ bỡnh :
2/ Đề ra nội dung, phương hướng, nhiệm vụ cho tuần 33
- Phỏt huy những ưu điểm, thành tớch đó đạt được.
- Khắc phục những khuyết điểm, duy trỡ tốt nề nếp.
3/ Củng cố, dặn dũ
- Nhận xột chung.

Tài liệu đính kèm:

  • doctuần 32.doc