Bài soạn lớp 5 - Tuần 8 môn Tiếng Việt

Bài soạn lớp 5 - Tuần 8 môn Tiếng Việt

I. MỤC TIÊU:

- Đọc trôi chảy toàn bài.

- Biết đọc diễn cảm lời văn với cảm xúc ngưỡng mộ trước vẻ đẹp của khu rừng.

-Cảm nhận vẻ đẹp kì thú của rừng, tình cảm yêu mến, ngưỡng mộ của tác giả trước vẻ đẹp của rừng.(Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 4).

II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

-Tranh minh hoạ, bảng phụ.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

 

doc 33 trang Người đăng huong21 Lượt xem 1707Lượt tải 4 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài soạn lớp 5 - Tuần 8 môn Tiếng Việt", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 8 - THỨ HAI
ND: 28/11/2011 TẬP ĐỌC
BÀI : KÌ DIỆU RỪNG XANH 
I. MỤC TIÊU:
- Đọc trôi chảy toàn bài.
- Biết đọc diễn cảm lời văn với cảm xúc ngưỡng mộ trước vẻ đẹp của khu rừng.
-Cảm nhận vẻ đẹp kì thú của rừng, tình cảm yêu mến, ngưỡng mộ của tác giả trước vẻ đẹp của rừng.(Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 4).
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
-Tranh minh hoạ, bảng phụ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1.Kiểm tra bài cũ:
- Trên bảng thầy có một giỏ hoa với những bông hoa kiến thức. Thầy mời 3 bạn...lên chọn 
Ÿ Giáo viên nhận xét, cho điểm sau mỗi câu trả lời của học sinh
Ÿ Giáo viên nhận xét bài cũ 
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: 
b. Luyện đọc 
-GV lưu ý các em đọc đúng các từ ngữ sau: lúp xúp dưới bóng cây thưa, lâu đài kiến trúc tân kì, ánh nắng lọt qua lá trong xanh, rừng rào rào chuyển động 
- Bài văn được chia thành mấy đoạn?
- GV đọc lại toàn bài
c. Tìm hiểu bài 
- Giáo viên chia nhóm ngẫu nhiên
- Giao việc:
+ Thầy mời bạn đại diện các nhóm 
- Yêu cầu các nhóm thảo luận
+ Các nhóm sẽ tiến hành các nội dung thảo luận.
- Các nhóm trình bày kết quả
- Giáo viên hỏi thêm: Vì sao những cây nấm gợi lên những liên tưởng như vậy?
- Những liên tưởng ấy làm cảnh vật đẹp như thế nào?
-Thế trong thế giới ấy, muông thú trong rừng hiện lên và được tác giả miêu tả ra sao? 
- Sự có mặt của muông thú đã mang lại vẻ đẹp gì cho cảnh rừng?
Ÿ Giáo viên chốt + chuyển ý:. Thế tại sao rừng khộp được gọi là “giang sơn vàng rợi” 
Ÿ Giáo viên chốt + chuyển ý: Rừng khộp hiện lên trong sự miêu tả của tác giả thật đẹp. 
-Hãy nói cảm nghĩ của em khi đọc bài văn trên?
+GV chốt (GDHS bảo vệ rừng)
d. Đọc diễn cảm đoạn 2, 3
- Mời 2 bạn đọc lại bài2 lượt
Ÿ Giáo viên nhận xét, động viên, tuyên dương học sinh 
3. Củng cố - dặn dò: 
- Dặn dò: Xem lại bài
- Chuẩn bị: Trước cổng trời 
- Nhận xét tiết học
- 3 học sinh lên chọn hoa
- Học sinh lắng nghe
- 1 học sinh đọc toàn bài(HS giỏi)
- Học sinh đọc lại các từ khó 
- Học sinh đọc từ khó có trong câu văn 
- 3 đoạn
- 3 học sinh đọc nối tiếp theo từng đoạn + mời bạn nhận xét 
- Học sinh đọc giải nghĩa ở phần chú giải 
- HS đọc thero cặp
-1 HS đọc lại toàn bài
- Học sinh trở về nhóm, ổn định, cử nhóm trưởng, thu ký.
- Đại diện nhóm bốc thăm, đọc to yêu cầu làm việc của nhóm.
- Học sinh thảo luận
-HStrình bài . HS nhóm khác nhận xét
- Vì hình dáng cây nấm đặc biệt
- Trở nên đẹp thêm, vẻ đẹp thêm lãng mạn, thần bí của truyện cổ.
- Những con vượn bạc má ôm con gọn ghẽ chuyền nhanh như tia chớp ..
- Ý đoạn 2: Sự sống động đầy bất ngờ của muông thú.
- Sự xuất hiện thoắt ẩn, thoắt hiện của muông thú làm cho cảnh rừng trở nên sống động, 
- Vì sự hòa quyện của rất nhiều sắc vàng 
- Ý đoạn 3: Giới thiệu rừng khộp 
- Đại ý: Ca ngợi rừng xanh mang lại vẻ đẹp cho cuộc sống, .
-HS nêu tự do
* Hoạt động nhóm, cá nhân 
- 2 học sinh đọc lại
Nhận xét, rút kinh nghiệm:
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
TOÁN
BÀI : SỐ THẬP PHÂN BẰNG NHAU 
I/MỤC TIÊU: 
Biết viết thêm chữ số 0 vào tận cùng bên phải số thập phân hoặc bỏ chữ số 0 ở tận cùng bên phải số thập phân thì giá trị của số thập phân vẫn không thay đổi. 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
- Phấn màu - Bảng phụ - Câu hỏi tình huống 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Bài cũ: 
- Học sinh sửa bài 3 , 4 (SGK). 
 - Lớp nhận xét
Ÿ Giáo viên nhận xét, cho điểm 
2. Bài mới: 
a.Giới thiệu bài :Số thập phân bằng nhau”. 
b. HDHS nhận biết: viết thêm chữ số 0 vào tận cùng bên phải số thập phân hoặc bỏ chữ số 0 ở tận cùng bên phải số thập phân thì giá trị của số thập phân vẫn không thay đổi. 
- Giáo viên đưa ví dụ: 
	0,9m ? 0,90m 
9dm = 90cm 
- Nếu thêm chữ số 0 vào bên phải của số thập phân thì có nhận xét gì về hai số thập phân? 
9dm = m ; 90cm = m; 
9dm = 0,9m ; 90cm = 0,90m 
0,9m = 0,90m 
- Học sinh nêu kết luận 1 (HSG) 
- HS lần lượt điền dấu > , < , = và điền vào chỗ ... chữ số 0. 
0,9 = 0,900 = 0,9000 
8,75 = 8,750 = 8,7500 = 8,75000
12 = 12,0 = 12,000 
- Dựa vào ví dụ sau, học sinh tạo số thập phân bằng với số thập phân đã cho. 
- Học sinh nêu lại kết luận 1 (HSTB, Y) 
0,9000 = ......... = ............
8,750000 = ......... = ............
12,500 = ......... = ............
- Yêu cầu học sinh nêu kết luận 2
- Học sinh nêu lại kết luận (2) 
c.HDHS làm bài tập 
*Bài 1: 
Nhận xét chữa bài.
*Bài 2: Hướng dẫn tương tư bài 1.
-1 HS đọc yêu cầu
-Làm bảng con.
Ÿ Bài 3: Dành cho HS giỏi
3. Củøng cố - dặn dò: 
- Học sinh nhắc lại kiến thức vừa học. 
- Làm bài nhà 
- Chuẩn bị: “So sánh hai số thập phân “
- Nhận xét tiết học
Nhận xét, rút kinh nghiệm:
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Kĩ thuật
BÀI: NẤU CƠM (T2)
I/MỤC TIÊU :
Biết cách nấu cơm
Biết liên hệ với việc nấu cơm ở nhà.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Chuẩn bị : Gạo tẻ , nồi , bếp , lon sữa bò , rá , chậu , đũa , xô  
- Phiếu học tập .
HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 
1. Khởi động : Hát . 
2. Bài cũ : Nấu cơm .
-Nêu lại ghi nhớ bài học trước .
3. Bài mới :Nấu cơm (tt) .
 a) Giới thiệu bài : Nêu mục đích , yêu cầu cần đạt của tiết học .
b) Các hoạt động : 
Hoạt động 1 : Tìm hiểu cách nấu cơm bằng nồi cơm điện .
- Đặt câu hỏi yêu cầu HS nêu cách nấu cơm bằng nồi cơm điện và so sánh với bếp đun .
- Quan sát , uốn nắn , nhận xét .
- Hướng dẫn HS về nhà giúp gia đình nấu cơm bằng nồi điện .
Hoạt động 2 : Đánh giá kết quả học tập .
- Dùng câu hỏi cuối bài để thực hiện .
- Nêu đáp án của BT .
- Nhậ -nhận xét , đánh giá kết quả học tập của HS . 
 4. Củng cố : 
-Nêu lại ghi nhớ SGK .
- Giáo dục HS có ý thức vận dụng kiến thức đã học để nấu cơm giúp gia đình 
 5. 5. Dặn dò : 
Nhận xét tiết học . Chuẩn bị bài “ Luộc rau”.
- Nhắc lại nội dung đã học tiết trước .
- Đọc mục 2 , quan sát hình 4 .
- So sánh nguyên vật liệu , dụng cụ của cách nấu cơm bằng nồi điện với bếp đun .
- Vài em lên thực hiện thao tác chuẩn bị , các bước nấu cơm bằng nồi điện .
- Trả lời câu hỏi trong mục 2 .
-Đối chiếu kết quả làm bài với đáp án để tự đánh giá .
-HS lắng nghe .
Nhận xét, rút kinh nghiệm:
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
 THỨ TƯ
ND: 30/11/2011 TẬP ĐỌC
BÀI : TRƯỚC CỔNG TRỜI 
I. MỤC TIÊU:
-Đọc trôi chảy, lưu loát bài thơ. 
- Biết đọc diễn cảm bài thơ thể hiện cảm xúc, tự hào của tác giả trước vẻ đẹp của thiên nhiên vùng cao nước ta.
- Hiểu nội dung : Ca ngợi vẻ đẹp thiên nhiên thơ mộng vùng núi cao, và cuộc sống thanh bình trong lao động của đồng bào các dân tộc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC:
- Tranh “Trước cổng trời” - Bảng phụ ghi đoạn thơ cần luyện đọc, cảm thụ. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Kiểm tra bài cũ: Kì diệu rừng xanh 
-HS đọc và trả lời câu hỏi
2. Bài mới: 
a. Giới thiệu bài : “Trước cổng trời” 
- Học sinh lắng nghe
b.Luyện đọc: 
- Để đọc tốt bài thơ này, thầy lưu ý các em cần đọc đúng các từ ngữ: khoảng trời, ngút ngát, sắc màu, vạt nương, Giáy, thấp thoáng.
- 1 học sinh đọc toàn bài (HSG)
- Học sinh phát âm từ khó
- Học sinh đọc từ khó có trong câu thơ. 
- Mời 3 bạn xung phong đọc nối tiếp theo từng khổ. 
- 3 học sinh đọc nối tiếp nhau theo từng khổ + mời bạn nhận xét. 
- 3 học sinh khác đọc nối tiếp lại + mời bạn nhận xét. 
- 1 học sinh đọc toàn bài thơ 
- Học sinh giải nghĩa ở phần chú giải. 
- Giáo viên giải thích từ khó (nếu học sinh nêu thêm). 
Dự kiến: 
- cổng trời (cổng lên trời, cổng của bầu trời).
- áo chàm (áo nhuộm màu lá chàm, màu xanh đen mà đồng bào miền núi thường mặc).
-nhạc ngựa (chuông con, trong có hạt, khi rung kêu thành tiếng, đeo ở cổ ngựa). 
-GV đọc lại toàn bài 
- Học sinh lắng nghe 
c. Tìm hiểu bài :
- Giáo viên chia nhóm ngẫu nhiên:
+ Thầy mời các bạn có số giống nhau về nhóm 
- Học sinh về nhóm mình
- Học sinh trở về nhóm, ổn định, cử nhóm trưởng, thư kí. 
- Giao việc
+ Mời đại diện các nhóm lên bốc thăm nội dung làm việc của nhóm mình.
- Đại diện nhóm bốc thăm, đọc to yêu cầu làm việc của nhóm. 
- Yêu cầu học sinh thảo luận 
- Học sinh thảo luận 
- Giáo viên treo tranh “Cổng trời” cho học sinh quan sát. 
- Học sinh quan sát tranh 
® Giáo viên chốt
- Học sinh trả lời + kết luận tranh 
- Như vậy, các em đã vừa tìm hiểu xong nội dung m ... t hai kiểu mở bài: mở bài trực tiếp, mở bài gián tiếp.
-Phân biệt dược hai cách kết bài: kết bài mở rộng và kết bài không mở rộng. Viết được đoạn mở bài kiểu gián tiếp và đoạn kết bài theo kiểu mở rộng cho bài văn tả cảnh thiên nhiên ở địa phương (BT3).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
+ GV: Bài soạn
+ HS: SGK, vở.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY -HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Kiểm tra bài cũ: 
Giáo viên nhận xét.
2. Bài mới: 
a.Giới thiệu bài
b.Hướng dẫn học sinh làm bài tập:
*Bài tập 1: 
-GV yêu cầu HS suy nghĩ trả lời yêu cầu bài
-Giáo viên nhận định.
+ Cách a: Giới thiệu ngay con đường sẽ tả.
 + Cách b: Nêu kỷ niệm đối với quê hương, sau đó giới thiệu con đường thân thiết.
* Bài 2:
Yêu cầu học sinh nêu những điểm giống và khác.
Giáo viên chốt lại.
 * Bài 3:
Gợi ý cho học sinh Mở bài theo kiểu gián tiếp và kết bài theo kiểu mở rộng .
Từ nhiều danh lam thắng cảnh nổi tiếng giới thiệu cảnh đẹp địa phương.
Từ một đặc điểm đặc sắc nhất để giới thiệu cảnh đẹp sẽ tả.
Từ cảm xúc về kỉ niệm giới thiệu cảnh sẽ tả Kết bài theo dạng mở rộng.
Đi lại ý của mở bài để đi nêu cảm xúc, ý nghĩ riêng.
3. Củng cố.
Học sinh nhắc lại nội dung ghi nhớ.
Giới thiệu HS nhiều đoạn văn giúp HS nhận biết: Mở bài gián tiếp - Kết bài mở rộng.
4. Dặn dò, nhận xét:
Viết bài vào vở.
Chuẩn bị: “Luyện tập thuyết trình, tranh luận”.
Nhận xét tiết học. 
-2, 3 học sinh đọc đoạn văn.
*Học sinh lần lượt đọc nối tiếp yêu cầu bài tập – Cả lớp đọc thầm.
1 học sinh đọc đoạn Mở bài a: 1 học sinh đọc đoạn Mở bài b.
HS trả lời:
+ a – Mở bài trực tiếp.
+ b – Mở bài gián tiếp.
Học sinh nhận xét: 
*Học sinh đọc yêu cầu – Nối tiếp đọc.
Học sinh so sánh nét khác và giống của 2 đoạn kết bài.
Học sinh thảo luận nhóm.
HS trình bày
Dự kiến: Đều nói đến tình cảm yêu quý, gắn bó thân thiết đối với con đường.
Khẳng định con đường là tình bạn.
Nêu tình cảm đối với con đường – Ca ngợi công ơn của các cô chú công nhân vệ sinh hành động thiết thực.
*1 học sinh đọc yêu cầu, chọn cảnh.
Học sinh làm bài.
Học sinh lần lượt đọc đoạn Mở bài, kết bài.
Cả lớp nhận xét.
+ Cách mở bài gián tiếp.
+ kết bài mở rộng.
Học sinh nhận xét.
Nhận xét, rút kinh nghiệm:
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
BÀI : LUYỆN TẬP VỀ TỪ NHIỀU NGHĨA 
I. MỤC TIÊU: 
-Phân biệt được những từ nhiều nghĩa và từ đồng âm trong số các từ nêu ở BT1. 
-Hiểu được các nghĩa gốc và nghĩa chuyển của từ nhiều nghĩa. (BT2)
-Biết đặt câu phân biệt các nghĩa của một từ nhiều nghĩa. (Bt3).
II. ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC: 	 
- Bảng phụ ghi bài tập 2 - Bộ dụng cụ chia nhóm ngẫu nhiên 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Kiểm tra bài cũ: “Mở rộng vốn từ: Thiên nhiên” 
- Tổ chức cho học sinh tự đặt câu hỏi để học sinh khác trả lời. 
- Hỏi và trả lời 
- Lớp nhận xét, bổ sung 
2. Bài mới: 
a.Giới thiệu bài
b.Hướng dẫn HS làm bài tập: 
* Bài tập 1:. 
* GV nêu yêu cầu: 
- HS thảo luận cặp 
Trong các từ gạch chân dưới đây, những từ nào là từ đồng âm với nhau, từ nào là từ nhiều nghĩa? 
- Những vạt nương màu mật
 Lúa chín ngập lòng thung. 
- Chú Tư lấy dao vạt nhọn đầu chiếc gậy tre. 
- Những người Giáy, người Dao
 Đi tìm măng, hái nấm 
 Vạt áo chàm thấp thoáng 
 Nhuộm xanh cả nắng chiều. 
- vạt 2 và vạt 1, 3: từ đồng âm 
- vạt 1 và vạt 3: từ nhiều nghĩa 
Ÿ vạt 1: mảnh đất trồng trọt trải dài trên đồi núi. 
Ÿ vạt 2: một mảnh áo 
- Trình bày kết quả thảo luận 
- Nhận xét, bổ sung 
* GV chốt: 
- Nghĩa của từ đồng âm khác hẳn nhau. 
- Nghĩa của từ nhiều nghĩa bao giờ cũng có mối quan hệ với nhau. 
- HS lặp lại nội dung giáo viên vừa chốt.
Þ Ghi bảng 
* Bài tập 3: 
- GV yêu cầu học sinh đọc bài 3/96
- HS đọc yêu cầu bài 3/96
- GV yêu cầu học sinh suy nghĩ trong 3 phút, ghi ra nháp và đặt câu nối tiếp. 
- HS đặt câu nối tiếp sau khi suy nghĩ 3 phút. 
- Lớp nhận xét và tiếp tục đặt câu.
3. Củng cố 
- Thế nào là từ nhiều nghĩa? 
- Từ có 1 nghĩa gốc và 1 hay một số nghĩa chuyển. 
- Làm thế nào để phân biệt từ nhiều nghĩa và từ đồng âm? 
- TĐÂ: nghĩa khác hoàn toàn 
- TNN: nghĩa có sự liên hệ 
- Tổ chức thi đua nhóm bàn 
- Thảo luận nhóm bàn, ghi từ ra giấy nháp. 
- Yêu cầu tìm ví dụ về từ nhiều nghĩa. Đặt câu. 
- Trình bày 
- Nhận xét, bổ sung 
- Tổng kết kết quả thảo luận 
4. Dặn dò- nhận xét: 
- Chuẩn bị: “Mở rộng vốn từ: Thiên nhiên” 
- Nhận xét tiết học 
Nhận xét, rút kinh nghiệm:
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
TOÁN
BÀI : VIẾT CÁC SỐ ĐO ĐỘ DÀI DƯỚI DẠNG SỐ THẬP PHÂN 
I. MỤC TIÊU: 
-Biết viết số đo độ dài dưới dạng số thập phân.(trường hợp đơn giản)
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
-Kẻ sẵn bảng đơn vị đo độ dài chỉ ghi đơn vị đo làm. 
-Bảng phụ 	
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Kiểm tra bài cũ: Luyện tập chung 
- Nêu cách so sánh 2 số thập phân có phần nguyên bằng nhau? 
- Nêu tên các đơn vị đo độ dài từ lớn đến bé? 
- Nêu tên các đơn vị đo độ dài từ bé đến lớn? 
- Học sinh nêu
Ÿ Giáo viên nhận xét, tuyên dương 
- Lớp nhận xét 
2. Bài mới: 
a. Giới thiệu bài: “Viết các số đo độ dài dưới dạng số thập phân” 
b. Hoạt động 1: 
1/ Hệ thống bảng đơn vị đo độ dài: 
- Hoạt động cá nhân, lớp 
- Nêu lại các đơn vị đo độ dài bé hơn m. 
dm ; cm ; mm 
- Kể tên các đơn vị đo độ dài lớn hơn m. 
km ; hm ; dam 
2/ Nêu mối quan hệ giữa các đơn vị đo độ dài liền kề: 
- Giáo viên đặt câu hỏi, học sinh trả lời, thầy hệ thống: 
-HS Trả lời.
3/ Giáo viên cho học sinh nêu quan hệ giữa 1 số đơn vị đo độ dài thông dụng:
- Mỗi đơn vị đo độ dài bằng (bằng 0,1) đơn vị liền trước nó. 
- Giáo viên đem bảng phụ ghi sẵn
- GV hỏi 
- Học sinh trả lời 
- Giáo viên ghi kết quả 
- Giáo viên giới thiệu bài dựa vào kết quả: từ 	1m = 0,001km 
	1mm = 0,001m 
Ghi bảng: Viết các số đo độ dài dưới dạng số thập phân
. 
-HS quan sát
- Giáo viên cho học sinh làm vở bài tập số 1 hoặc bảng con. 
- Học sinh làm vở hoặc bảng con. 
- Học sinh sửa bài miệng nếu làm vở. 
Ÿ Giáo viên nhận xét 
c. Hoạt động 2: HDHS đổi đơn vị đo độ dài dựa vào bảng đơn vị đo
- Hoạt động nhóm đôi 
- Giáo viên đưa VD
- Học sinh thảo luận 
8 m 4 cm = m
- Học sinh trình bày theo hiểu biết của các em. 
- Giáo viên yêu cầu học sinh viết dưới dạng số thập phân. 
- Học sinh thảo luận tìm cách giải đổi ra vở nháp. 
- Học sinh thảo luận tìm được kết quả và nêu ý kiến 
* Sau cùng giáo viên đồng ý với cách làm đúng và giới thiệu cách đổi nhờ bảng đơn vị đo. 
-Hs theo dõi
d. Luyện tập :
*Bài 2: 
- Giáo viên yêu cầu HS làm vở 
- Học sinh làm vở (HS yếu được giúp đỡ)
- Giáo viên nhận xét, sửa bài 
- Học sinh thi đua giải nhanh hái hoa điểm 10. 
* Bài 3: 
- Giáo viên yêu cầu HS làm vở 
- Học sinh làm vở 
- Giáo viên tổ chức cho HS sửa bài 
- Học sinh sửa bài 
3. Củng cố 
- HS nhắc lại kiến thức vừa học. 
- Mối quan hệ giữa 2 đơn vị đo liền kề? 
346m = 	hm 
7m 8cm = 	m 
8m 7cm 4mm = 	cm 
- Tên đơn vị lớn hơn m, nhỏ hơn m?
- Nêu phương pháp đổi. 
- Thi đua: Bài tập 
4. Dặn dò, nhận xét: 
- Nhắc học sinh ôn lại kiến thức vừa học. 
- Chuẩn bị: “Luyện tập”
- Nhận xét tiết học
Nhận xét, rút kinh nghiệm:
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
SINH HOẠT LỚP TUẦN 8
I-MỤC TIÊU:
 - Củng cố các hoạt động trong tuần
 - Rèn tính tự quản
 - Học tập lẫn nhau
II-TIẾN HÀNH:
 - Các tổ trưởng báo cáo cho lớp trưởng về:
 - Học tập
 - Lao động
 - Các công tác khác (trật tự, vệ sinh,)
 - Lớp trưởng nhận xét chung
 - Đề nghị khen thưởng:tổ., cá nhân
 - Các cá nhân rút kinh nghiệm
 - Đưa ra hướng khắc phục
 - Giáo viên nhắc nhở các cá nhân chưa tốt 
III-KẾ HOẠCH TUẦN 9:
-Về nhà học bài , làm bài đầy đủ trước khi đến lớp .
 -Tham gia phong trào Đội. 
 -Giữ vệ sinh trong và ngoài lớp, cổng trường, vệ sinh cá nhân. 
 -Sắp xếp lại bàn ghế, Dép ngay ngắn.
 - Giữ trật tự trong giờ học, không bàn chuyện riêng.
 -Nói năng xưng hô đúng mực.
 -Đem dụng cụ học tập đầy đủ.
 - Hát đầu giờ và giữa giờ, trang trí lại góc trưng bày sản phẩm.
 -Giữ trật tự khi ra chào cờ, trang nghiêm khi hát quốc ca. 
 -Học bài, làm bài trước khi đến lớp.
 -Nhắc nhở HS mang phù hiệu, khăn quàng đều đặn. 
 -Không chạy nhảy trên bàn.
 -Ôn tập và thi GHKI

Tài liệu đính kèm:

  • docND.doc