Toán trung bình cộng
Bài 1: Một đội công nhân lâm trường trồng rừng, đợt đầu trồng được 3540 cây, đợt hai trồng được nhiều hơn đợt một 1465 cây, đợt ba trồng kém đợt hai 1160 cây. Hỏi trung bình mỗi đợt đội công nhân đó trồng được bao nhiêu cây?
Bài 2: Một đội công nhân làm đường, 4 ngày đầu mỗi ngày làm được 115m đường, 6 ngày sau mỗi ngày làm được 140m đường. Hỏi trung bình một ngày đội công nhân đó làm được bao nhiêu mét đường?
Bài 3: Một trại chăn nuôi có 100 con bò sữa loại I và II. Bò loại một có 30 con, mỗi con một năm cho 4000 l sữa. Số còn lại là bò loại hai, mỗi con cho 3600l sữa một năm. Hỏi
a, TB mỗi năm một con bò cho bao nhiêu lít sữa?
b, TB mỗi tháng , một con bò cho bao nhiêu lít sữa?
Bài 4: Trung bình cộng của hai số là 75, số thứ nhất là 80. Tìm số thứ hai?
Toán trung bình cộng Bài 1: Một đội công nhân lâm trường trồng rừng, đợt đầu trồng được 3540 cây, đợt hai trồng được nhiều hơn đợt một 1465 cây, đợt ba trồng kém đợt hai 1160 cây. Hỏi trung bình mỗi đợt đội công nhân đó trồng được bao nhiêu cây? Bài 2: Một đội công nhân làm đường, 4 ngày đầu mỗi ngày làm được 115m đường, 6 ngày sau mỗi ngày làm được 140m đường. Hỏi trung bình một ngày đội công nhân đó làm được bao nhiêu mét đường? Bài 3: Một trại chăn nuôi có 100 con bò sữa loại I và II. Bò loại một có 30 con, mỗi con một năm cho 4000 l sữa. Số còn lại là bò loại hai, mỗi con cho 3600l sữa một năm. Hỏi a, TB mỗi năm một con bò cho bao nhiêu lít sữa? b, TB mỗi tháng , một con bò cho bao nhiêu lít sữa? Bài 4: Trung bình cộng của hai số là 75, số thứ nhất là 80. Tìm số thứ hai? Bài 5: TBC của hai số là 875. Một trong hai số là số lớn nhất có ba chữ số. Tìm hai số đó. Bài 6: Đội Một làm được 95m đường. Đội Hai làm được nhiều hơn đội Một 30m đường, nhưng lại ít hơn đội Ba 15m đường. Hỏi trung bình mỗi đội làm được bao nhiêu mét đường? Bài 7: Một ruộng muối thu hoạch lần thứ nhất được 20 tạ, lần thứ hai được 22 tạ, lần thứ ba được 14 tạ, lần thứ tư được bằng nửa tổng các lần trước. Hỏi lần thứ tư thu hoạch được bao nhiêu tạ muối? Hỏi trung bình mỗi lần thu hoạch được bao nhiêu tạ muối? Bài 8: Một cửa hàng chuyển máy bằng ôtô. Lần đầu có 3 ôtô, mỗi ôtô chuyển được 16 máy. Lần sau có 5 ôtô khác, mỗi ôtô chuyển được 24 máy. Hỏi trung bình mỗi ôtô chuyển được bao nhiêu máy? Bài 9: Một chuyến xe lửa có 3 toa xe, mỗi toa xe chở 14 580kg hàng và có 6 toa xe khác, mỗi toa xe chở 13 275kg hàng. Hỏi trung bình mỗi toa xe chở bao nhiêu kilôgam hàng? B ài 10: TBC của hai số là 46. NÕu viÕt thªm ch÷ sè 4 vµo bªn ph¶i sè thø nhÊt th× ®îc sè thø hai. T×m hai sè ®ã. Bài 11: TBC của ba số là 75. Nếu thêm một chữ số 0 vào bên phải số thứ hai thì được số thứ nhất. Nếu gấp bốn lần số thứ hai thì được số thứ ba. Tìm ba số đó. Bài 12 : TBC của hai số là 56. Nêu viết thêm chữ số 6 vào bên phải số bé thì được số lớn. Tìm hai số đó. Bài 13: TBC của hai số là 39. Nếu viết thêm chữ số 7 vào bên trái số thứ nhất thì được số thứ hai. Tìm hai số đó Bài 14: TBC của hai số là 49. Nêu viết thêm chữ số 8 vào bên trái số thứ nhất thì được số thứ hai. Tìm hai số đó. Bài 15: Khối 5 trường em có ba lớp. Lớp 5A có 42 học sinh, lớp 5B có nhiều hơn lớp 5A 3 học sinh. Lớp 5C có nhiều hơn mức TBC của ba lớp là 5 học sinh. Tình số học sinh lớp 5C. Bài 16: Có ba ô tô chở hàng. Ô tô thứ nhất chở được 4500 kg gạo. Ô tô thứ hai chở ít hơn ô tô thứ nhất 300 kg. Ô tô thứ ba chở nhiều hơn trung bình cộng của ba xe là 150kg. Hỏi ô tô thứ ba chở được bao nhiêu ki – lô gam gạo? Bài 17: Khối lớp 5 trường Đại Từ có 3 lớp. Biết rằng lớp 5A có 44 học sinh, lớp 5B có 40 học sinh, TB mỗi lớp có 43 học sinh. Hỏi lớp 5C có bao nhiêu học sinh? Bài 18: Gia đình Lan có 4 người, mà chỉ có bố và mẹ đi làm. Lương của bố một tháng là 2 750 000 đồng, của mẹ ít hơn của bố là 500 000 đồng. Hỏi: a, Mỗi tháng bình quân một người trong gia đình được tiêu bao nhiêu tiền? b, Nếu gia đình Lan có thêm một người nữa mà lương của bố mẹ không thay đổi thì bình quân thu nhập một tháng của mỗi người bị giảm đi bao nhiêu tiền? Bài 19: Một người du lịch đi được quãng đường dài 363km. Trong 6 giờ đầu người đó đi tàu thủy , mỗi giờ đi được 23km. Quãng đường còn lại người đó đi bằng ôtô hết 5 giờ. Hỏi trung bình mỗi giờ ôtô đi được bao nhiêu kilômét? Bài 20: Có hai cửa hàng, mỗi cửa hàng đều nhận về 7128m vải. Trung bình mỗi ngày cửa hàng thứ nhất bán được 264m vải, cửa hàng thứ hai bán được 297m vải . Hỏi cửa hàng nào bán hết số vải đó sớm hơn và sớm hơn mấy ngày? Bài 21: Một cửa hàng tuần đầu bán được 319m vải, tuần sau bán được nhiều hơn tuần đầu 76m vải. Hỏi trong hai tuần đó, trung bình mỗi ngày cửa hàng bán được bao nhiêu mét vải, biết rằng :cửa hàng mở cửa tất cả các ngày trong tuần? Bµi 5: Trung b×nh céng cña ba sè lµ 75.Nªu thªm ch÷ sè 0 vµo bªn ph¶i sè thø hai th× ®ược sè thø nhÊt. NÕu gÊp bèn lÇn sè thø hai th× ®ưîc sè thø ba. T×m ba sè ®ã. Bµi 6: Trung b×nh céng cña hai sè lµ 56. NÕu viÕt thªm ch÷ sè 6 vµo bªn ph¶i sè thø nhÊt th× ®ưîc sè thø hai .H·y t×m hai sè ®ã. Bµi 7 : Trung b×nh céng cña hai sè lµ 39. NÕu viÕt thªm ch÷ sè 7 vµo bªn tr¸i sè thø nhÊt th× ®ưîc sè thø hai .T×m hai sè ®ã. Bµi 3: Thi ®ua diÖt chuét ph¸ lóa , häc sinh trêng An Th¸i ®· diÖt ®îc 3540 con trong ®ît 1 3540 con trong ®ît mét; ®ît hai diÖt nhiÒu h¬n ®ît mét 1465 con; ®ît ba diÖt ®îc kÐm h¬n ®ît hai 1160 con. Hái trung b×nh mçi ®ît ®· diÖt ®îc bao nhiªu con chuét? Bµi 5 : Trung b×nh céng cña hai sè lµ 46.NÕu viÕt thªm ch÷ sè 4 vµo bªn ph¶i sè thø nhÊt th× ®îc sè thø hai .H·y t×m hai sè ®ã. Bµi 6: Trung b×nh céng cña hai sè lµ 61. NÕu viÕt thªm ch÷ sè 0 vµo bªn ph¶i sè thø nhÊt th× ®îc sè thø hai .H·y t×m hai sè ®ã. Toán Tổng – hiệu Bài 1: Tổng của hai số chẵn liên tiếp là 78. Tìm hai số đó. Bài 2: Tổng của hai số lẻ liên tiếp là 56. Tìm hai số đó. Bài 3: Tổng của hai số tròn chục liên tiếp là 270. Tìm hai số đó. Bài 4: Tổng của ba số lẻ liên tiếp là 75. Tìm ba số đó? Bài 5: Tìm ba số chẵn liên tiếp biết tổng của ba số đó là 84. Bài 6: Tìm ba số tự nhiên liên tiếp biết tổng của ba số đó là 84. Bài 7 : Tổng của hai số chẵn là 30. Tìm hai số đó , biết rằng ở giữa chúng có ba số lẻ Bài 8: Một cửa hàng đã bán được 215m vải hoa và vải trắng. Sau đó cửa hàng bán thêm được 37m vải hoa nữa và như vậy đã bán vải hoa nhiều hơn vải trắng là 68m. Hỏi cửa hàng đã bán được bao nhiêu mét vải hoa , bao nhiêu mét vải trắng? Bài 9: Hai kho chứa 1250 tấn thóc. Sau khi lấy ra ở mỗi kho một số thóc bằng nhau thì kho thứ nhất còn 400 tấn và kho thứ hai còn 250 tấn. Hỏi ban đầu mỗi kho chứa bao nhiêu tấn thóc? Bài 10: Anh hơn em 5 tuổi. Biết rằng 5 năm nữa thì tổng số tuổi của hai anh em là 35. Tính tuổi của mỗi người hiện nay? Bài 11: Tính diện tích một mảnh đất hình chữ nhật có chu vi là 256m và chiều dài hơn chiều rộng 32m. Bài 12 : Một chiếc cầu dài 234m. Chiếc cầu này có 5 nhịp, trong đó có 4 nhịp dài như nhau, còn một nhịp dài hơn mỗi nhịp kia 14m. Hỏi mỗi nhịp cầu dài bao nhiêu mét? Bài 13: Ba bạn Hồng, Hoa , Lan có tất cả 134 cái bưu ảnh. Biết rằng số bưu ảnh của Hoa nhiều hơn Hồng 14 chiếc nhưng lại kém Lan 16 chiếc. Tính số bưu ảnh của mỗi bạn? Bài 14: Một kho hàng nhận về 3 lần 12500 tấn hàng. Lần đầu nhận bằng số hàng của lần thứ hai. Lần thứ ba nhận hơn tổng hai lần đầu 150 tấn hàng. Tính số hàng nhận của mỗi lần. Bài 15: Một cửa hàng trong bốn tuần bán được 2560 m vải. Số vải của hai tuần đầu bán bằng số vải của hai tuần sau. Tuần thứ nhất bán bằng số vải của tuần thứ hai. tuần thứ ba bán hơn tuần thứ tư 150m vải. Tính số vải của mỗi tuần. Bài 16 : An và Bình có tất cả 48 hòn bi . Nếu An cho Bình 3 hòn bi và Bình lại cho An 1 hòn bi thì số bi của hai bạn bằng nhau. Hỏi trước khi cho nhau mỗi người có bao nhiêu hòn bi? Bài 17: Một thửa ruộng hình chữ nhật có chu vi là 420m. Chiều dài hơn chiều rộng 30m. Cứ 700 m2 thu được 350kg thóc khô. Hỏi thửa ruộng đó thu được tất cả mấy tạ thóc khô? Bài 18: Lớp có 38 bạn học sinh. Vì hôm nay có 2 học sinh nam nghỉ học nên số bạn nữ nhiều hơn số bạn nam là 4 em. Tính số học sinh nam, số học sinh nữ của lớp. Bài 19: Một thửa ruộng hình chữ nhật có chu vi là 438m. Nếu bớt chiều rộng 5m thì chiều dài hơn chiều rộng 34m. Tính diện tích thửa ruộng hình chữ nhật đó. Bài 20 : Trường em có tất cả 648 học sinh khối 3,4,5.Khối lớp 4 nhiều hơn khối lớp 5 là 24 em và ít hơn khối lớp 3 là 36 học sinh.Tính số học sinh từng khối. Bài 21: Chị Cúc may 4 cái áo trong 5 ngày, chị Lan may 5 cái áo như thế trong 6 ngày. Hỏi chị nào may nhanh hơn? Toán Tổng – tỉ Bài 1: Tổng của hai số là 1 281. Thương của chúng là 6. Tìm hai số đó. Bài 2: Tổng của hai số là 72. Tìm hai số đó, biết rằng nếu số lớn giảm 5 lần thì được số bé. Bài 3: Tổng của hai số là 627. Nếu thêm một chữ số 0 vào bên phải số bé, sẽ được số lớn. Tìm hai số đó. Bài 4: Một mảnh đất hình chữ nhật có chu vi là 96m. Chiều rộng bằng chiều dài. Tính diện tích hình chữ nhật đó? Bài 5: Hai chị em cùng trồng được 210 cây su hào. Tính số cây trồng được của từng người, biết cứ chị trồng được 4 cây thì em trồng được 3 cây. Bài 6: Một trường học có 935 học sinh, biết rằng cứ 3 học sinh nam thì có 2 học sinh nữ. Tính số học sinh nam và số học sinh nữ của trường? Bài 7: Tổng của hai số là 792. Nếu viết thêm một chữ số 0 vào bên phải số bé thì được số lớn. Tìm hai số đó. Bài 8: Trong vườn có 240 cây ăn quả, trong đó số cây táo bằng 1/3 số cây hồng và bằng ¼ số cây cam. Tính số cây từng loại. Bài 9: Một kho hàng nhận về 3 lần 12500 tấn hàng. Lần đầu nhận bằng số hàng của lần thứ hai. Lần thứ ba nhận hơn tổng hai lần đầu 150 tấn hàng. Tính số hàng nhận của mỗi lần. Bài 10: Một cửa hàng trong bốn tuần bán được 2560 m vải. Số vải của hai tuần đầu bán bằng số vải của hai tuần sau. Tuần thứ nhất bán bằng số vải của tuần thứ hai. tuần thứ ba bán hơn tuần thứ tư 150m vải. Tính số vải của mỗi tuần. Bài 11: Lớp 5A và lớp 5B trồng được 330 cây. Lớp 5A có 34 học sinh, lớp 5B có 32 học sinh. Hỏi mỗi lớp trồng được bao nhiêu cây, biết rằng mỗi học sinh đều trồng số cây như nhau? Bài 13: Lớp 5A có 47 học sinh, lớp 5B có 43 học sinh. Cả hai lớp được mua 450 quyển vở. Số vở của mỗi em là như nhau. Hỏi mỗi lớp được mua bao nhiêu quyển vở? Bài 14: Một thửa ruộng hình chữ nhật có chu vi bằng chu vi một thửa ruộng hình vuông cạnh 32m, chiều rộng bằng chiều dài. Tính diện tích mỗi thửa ruộng. Bài 15: Thu và Cúc được mẹ cho 56000đ. Hãy tính số tiền của mỗi bạn, biết số tiền của Thu bằng số tiền của Cúc. Bài 16: Ba rổ có 54 quả cam. Số cam ở rổ thứ nhất gấp 3 lần số cam ở rổ thứ hai, số cam ở rổ thứ hai gấp hai lần số cam ở rổ thứ ba. Hỏi mỗi rổ có bao nhiêu quả cam? Bài 17: Tổng của hai số là 0,6. Thương của chúng cũng bằng 0,6 . Tìm hai số đó. Bài 18: Tổng của 3 số bằng 84. Tính các số biết tỉ số của số thứ nhất với số thứ hai là và tỉ số của số thứ hai với số thứ ba cũng bằng . Toán Hiệu – tỉ Bài 1: Bố hơn mẹ 4 tuổi. Biết rằng 1/8 tuổi mẹ thì bằng 1/2 tuổi con và bằng 1/9 tuổi bố. Tính tuổi của mỗi người . Bài 2: Một cửa hàng bán gạo, số gạo tẻ nhiều hơn số gạo nếp 258kg . Hỏi cửa hàng có bao nhiêu kilôgam gạo, biết rằng ¼ số gạo nếp bằng 1/7 số gạo tẻ? Bài 3 Hiệu của hai số là 738. Tìm hai số đó, biết rằng số thứ nhất giảm đi 10 l ... hiêu kilôgam lúa. Bài 15: Hiện nay anh 16 tuổi, em 4 tuổi. a, Hãy tính số tuổi của mỗi người khi tuổi em bằng tuổi anh. b, Khi tuổi em bằng tuổi anh thì tuổi mẹ cũng gấp 2 lần tổng số tuổi của hai anh em. Tính tuổi mẹ hiện nay. Toán tỉ lệ thuận – nghịch Bài 1: Ba thùng nước mắm đựng được 96 l. Hỏi năm thùng như thế đựng được bao nhiêu lít nước mắm? Bài 2: Có 6 can dầu như nhau đựng 30l dầu. Hỏi có 45 l dầu đựng bao nhiêu can như thế ? Bài 3: Có hai tổ công nhân làm đường. Tổ một có 18 người làm được 144m đường. Hỏi tổ hai có 17 người thì làm được bao nhiêu mét đường, biết rằng sức làm việc của mỗi người đều như nhau. Bài 4: Cứ 8 tạ thóc thì xay được 560 kg gạo. Hỏi xay 3 tấn 2 tạ thóc thì được bao nhiêu kilôgam gạo? Bài 5: Để đánh một bản thảo xong trong 12 ngày thì mỗi ngày phải đánh được 10 trang. Muốn đánh bản thảo đó trong 8 ngày thì mỗi ngày phải đánh bao nhiêu trang? Bài 6: Cứ 5 ôtô vận tải như nhau chở được 15 tấn hàng. Có hai đoàn xe vận tải có sức chở như thế: đoàn I có 12 chiếc, đoàn II có 15 chiếc thì chở được tất cả bao nhiêu tấn hàng? Bài 7: Một đội công nhân có 63 người nhận sửa xong một quãng đường trong 11 ngày. Hỏi muốn làm xong quãng đường đó trong 7 ngày thì cần bao nhiêu người ? ( sức làm mỗi người như nhau). Bài 8: Một đội công nhân có 63 người nhận sửa xong một quãng đường trong 11 ngày. Hỏi muốn làm xong quãng đường đó trong 7 ngày thì cần thêm bao nhiêu người nữa? ( sức làm mỗi người như nhau). Bài 9: Nếu có 14 người làm xong công việc trong 9 ngày. Muốn làm xong công việc đó trong 3 ngày thì phải cần bao nhiêu người? ( sức làm mỗi người như nhau). Bài 10: 14 người làm xong công việc trong 9 ngày. Muốn làm xong công việc đó trong 3 ngày thì phải thêm bao nhiêu người nữa? ( sức làm mỗi người như nhau). Bài 11: Một đơn vị chuẩn bị gạo cho 120 người ăn trong 50 ngày nhưng có 80 người đến thêm. Hỏi số gạo đó đủ ăn trong bao nhiêu ngày? Bài 12: Muốn đào một ao nuôi cá, 15 người phải làm trong 12 ngày. Hỏi muốn đào gấp cho xong trong 4 ngày thì cần bao nhiêu người? (sức đào của mỗi người như nhau) Bài 13: Một nhà trẻ dự trữ gạo cho 120 em bé ăn trong 20 ngày. Nay có thêm một số em mới đến nên số ngày ăn giảm đi 4 ngày. Hỏi có bao nhiêu em mới đến thêm? Bài 14: Một bếp ăn dự trữ gạo đủ cho 120 người trong 18 ngày. Nay có 80 người chuyển đi nơi khác thì số gạo đó đủ dùng cho số người còn lại trong bao nhiêu ngày? Bài 15: Một đơn vị bộ đội dự trữ lương thực cho 1300 người trong 45 ngày. Nhưng có một số người mới chuyển đến nên số lương thực đó đủ dùng trong 15 ngày. Hỏi số người đến thêm là bao nhiêu? Bài 16: Người ta định xây dựng một rạp chiếu phim có 1800 chỗ ngồi, mỗi hàng ghế có 25 chỗ ngồi. Nhưng bây giờ người ta muốn bớt đi 12 hàng ghế mà vẫn đủ số chỗ ngồi như trên. Hỏi phải thêm vào mỗi hàng ghế còn lại mấy chỗ ngồi? Bài 17: Một trường học có 240 học sinh ăn bán trú. Nhà trường đã chuẩn bị gạo đủ ăn trong 27 ngày. Nhưng lại có thêm 30 học sinh ăn nữa. Hỏi số gạo đó đủ dùng trong bao nhiêu ngày? Bài 18: Một cây cọc cao 14dm dọi bóng nắng dài 7dm. Bên cạnh đó có một cây bạch đàn có bóng nắng dài 28dm. Hỏi cây bạch đàn đó cao bao nhiêu mét? Bài 19: Nam dự đinh về quê chơi. Nếu đi bằng xe đạp mỗi giờ 12km thì mất 6 giờ. Hỏi nếu đi bằng xe máy mỗi giờ 36km thì phải đi hết mấy giờ ? Bài 20: Người ta cấy lúa trên một thửa ruộng hình chữ nhật có chiều dài 120m và chiều rộng bằng chiều dài. Trung bình cứ 100 m2 thu 40 kg thóc khô. Hỏi thửa ruộng đó thu được bao nhiêu ki lô gam thóc khô? Bài 21: Chị Cúc may 4 cái áo trong 5 ngày, chị Lan may 5 cái áo như thế trong 6 ngày. Hỏi chị nào may nhanh hơn? Hình vuông - Hình chữ nhật Bài 1: Một mảnh đất hình chữ nhật có chiều dài là 36m và hơn chiều rộng 7m. Tính chu vi , diện tích mảnh đất hình chữ nhật đó? Bài 2: Một thửa ruộng hình chữ nhật có chu vi là 206m. Chiều dài hơn chiều rộng 23m. Tính diện tích thửa ruộng hình chữ nhật đó? Bài 3: Một mảnh vườn hình chữ nhật có chu vi 126m. chiều rộng bằng 4/5 chiều dài. Tính diện tích mảnh vườn hình chữ nhật đó? Bài 4: Một khu đất hình chữ nhật có chiều dài hơn chiều rộng 56m và gấp 3 lần chiều rộng. Tính chu vi và diện tích của khu đất đó? Bài 5: Một sân chơi hình chữ nhật có diện tích là 1080m2, chiều dài là 120m. Người ta đóng cọc chăng dây để rào xung quanh sân chơi đó, mỗi cọc cách nhau 3m. Hỏi cần bao nhiêu cái cọc? Bài 6: Một hình chữ nhật có chiều dài là 36m. Nếu bớt chiều dài đi 12m thì nó trở thành hình vuông. Tính chu vi và diện tích hình chữ nhật đó? Bài 7: một miếng đất hình chữ nhật có chu vi 132m. Nếu bớt đi ở chiềudài 12m thì nó là một hình vuông. Hỏi diện tích miếng đất hình chữ nhật đó? Bài 8: Một căn phòng hình chữ nhật có chiều rộng 9m và kém chiều dài 3m. Người ta lát căn phòng đó bằng những viên gạch vuông cạnh 3dm. Tính số gạch cần phải mua? (các mạch trát là không đáng kể). Bài 9: Giữa mảnh đất hình vuông chu vi 160m, người ta xây một ngôi nhà hình chữ nhật có chiều dài là 25m và chiều rộng là 5m. Tính diện tích còn lại của mảnh đất? Bài 10: Một thửa ruộng hình chữ nhật có chu vi là 320m, chiều dài hơn chiều rộng 20m. Người ta đào một cái ao hình vuông cạnh 24m ở trong thửa ruộng đó. Tìm diện tích còn lại của thửa ruộng ? Bài 11: Một miếng đất hình chữ nhật nếu giảm chiều dài 8m thì được mảnh đất hình vuông và diện tích giảm đi 144m2. Tính chu vi và diện tích miếng đất hình chữ nhật đó? Bài 12: Người ta chia một cái vườn hình chữ nhật theo chiều rộng thành một mảnh hình vuông và một mảnh hình chữ nhật.Cạnh mảnh hình vuông là 16m, diện tích mảnh hình chữ nhật là 144m2. Tính chu vi và diện tích cái vườn lúc ban đầu? Bài 13: Một bồn hoa hình bình hành có độ dài đáy là 40dm, chiều cao là 25dm. Tính diện tích của bồn hoa đó? Bài 14: Cho hình chữ nhật ABCD có chiều dài là 12m, chiều rộng là 4m. Nối đỉnh A với trung điểmN của cạnh DC. Nối đỉnh C với trung điểm M của cạnh AB. Hỏi hình AMCN là hình gì và tính diện tích hình đó. Diện tích hình chữ nhật gấp mấy lần diện tích hình đó? Bài 15:Cho một hình chữ nhật ABCD có chiều dài là 24m và chiều rộng là 18m. Gọi M,N,P,Q lần lượt là trung điểm của các cạnh AB, BC, CD, DA. Tính diện tích hình MNPQ. Bài 16: Tính diện tích hình thoi , biết: Độ dài các đường chéo là19cm và 12cm; Độ dài các đường chéo là 30dm và 7m. Bài 17: Gọi M,N,P ,Q là trung điểm các cạnh của hình vuông cạnh 14m. Tính diện tích hình thoi MNPQ. Bài 18: cho 4 hình tam giác vuông có hai cạnh góc vuông là 2cm và 3cm. Hãy xếp 4 tam giác đó thành một hình thoi và tính diện tích hình thoi đó? Bài 19: Một tờ giấy hình vuông có cạnh 2/5 m. Tính chu vi và diện tích tờ giấy hình vuông đó. Bạn An cắt tờ giấy đó thành các ô vuông , mỗi ô có cạnh 2/25m thì cắt được tất cả bao nhiêu ô vuông? Bài 20 : Một vườn hoa hình chữ nhật có chu vi là 120m. chiều rộng bằng 5/7 chiều dài. Tính diện tích vườn hoa đó. Người ta sử dụng 1/25 diện tích vườn hoa để làm lối đi. Hỏi diện tích lối đi là bao nhiêu mét vuông? Bài 21: Một cái ao hình chữ nhật có chiều dài hơn chiều rộng 18m và bằng 5/3 chiều rộng . Tính chu vi và diện tích cái ao đó. Bài 22: Chu vi một cái vườn hình chữ nhật là 126m . Chiều dài hơn chiều rộng 13m. Tính diện tích cái vườn đó. Bài 23: Diện tích một căn phòng là 24m, chiều rộng là 4m. Tính chu vi của căn phòng đó. Bài 24 : Chu vi một hình vuông là 36m. Tính diện tích hình vuông đó. Một hình chữ nhật có chu vi bằng chu vi hình vuông và chiều rộng là 4m. Hãy so sánh diện tích của hai hình đó. Bµi 25: Mét thöa ruéng HCN cã chiÒu dµi 76m vµ chiÒu réng 45m, ®îc ng¨n theo chiÒu réng thµnh mét h×nh vu«ng vµ mét h×nh ch÷ nhËt. TÝnh chu vi vµ diÖn tÝch mçi m¶nh ®ã. Bµi 26: Mét thöa ruéng HCN ®îc ng¨n theo chiÒu réng thµnh mét h×nh vu«ng vµ mét h×nh ch÷ nhËt. Chu vi h×nh vu«ng lµ 104m, chu vi h×nh ch÷ nhËt lµ 56m. TÝnh chu vi, diÖn tÝch h×nh ch÷ nhËt ban ®Çu. Bµi 27: HV HCN HCN HV Dùa vµo h×nh vÏ bªn, tÝnh chu vi vµ diÖn tÝch h×nh vu«ng, h×nh ch÷ nhËt nhá vµ h×nh ch÷ nhËt bao bªn ngoµi. 37m 58m 37m HV HCN Bµi 28: Dùa vµo h×nh vÏ bªn, HV cã chu vi lµ 252m, HCN cã chu vi nhá h¬n HV lµ 76m. TÝnh diÖn h×nh vu«ng , h×nh ch÷ nhËt vµ chu vi h×nh ch÷ nhËt bao bªn ngoµi. 50m 60m HV HV HCN HCN Bµi 29: Mét khu vên h×nh vu«ng cã c¹nh 110m ®îc ng¨n thµnh 4 m¶nh nh h×nh vÏ. TÝnh diÖn tÝch cña mçi m¶nh ®ã. HBH Bµi 30: Mét s©n ch¬i h×nh vu«ng ®îc më réng mét chiÒu 7m vµ mét chiÒu 3m thµnh s©n ch¬i h×nh ch÷ nhËt cã chu vi 116m. TÝnh diÖn tÝch c¸i s©n ch¬i ®· ®îc më réng. A 15m B Bµi 31: Cho h×nh vÏ bªn. AB = 15m, DC = 22m, AD = 12m. KÎ AE// BC. 12m TÝnh diÖn tÝch h×nh b×nh hµnh ABCE. D C E 22m HT A M B Bµi32: Cho h×nh ch÷ nhËt ABCD Cã chu vi 152m. ChiÒu dµi h¬n chiÒu réng 12m. M, N, P, Q lÇn lît Q N N lµ ®iÓm gi÷a cña c¸c c¹nh. TÝnh diÖn tÝch h×nh thoi NMPQ D P Q Bài 33 : Chung quanh một khu vườn hình chữ nhật có chiều dài 60m và bằng chiều rộng, người ta làm một con đường đi rộng 2m. Tính diện tích còn lại để trồng cây. Bài 34 : Giữa một khu vườn hình vuông có chu vi 128m, người ta làm một lối đi hình chữ thập cạnh 2m, chia khu vườn làm 4 phần bằng nhau để trồng cây. Tính : Diện tích khu vườn. Diện tích còn lại để trồng cây. Diện tích hình chữ thập. Bài 35 : Bác Hai có một mảnh đất hình chữ nhật. Vì mở đường nên chiều dài bị xén mất 5m và diện tích bị giảm đi 160 m2, do vậy mảnh đất đó trở thành hình vuông. Tính diện tích mảnh đất hình vuông còn lại. Dấu hiệu chia hết Bài 1: Cho số 36* ,lập các số có ba chữ số: a, Chia hết cho 2 e. Chia hết cho 6 b. Chia hết cho 3 g. Chia hết cho 9 c. Chia hết cho 4 h. Chia hết cho 2; 3 và 5 d. Chia hết cho 5 i. Chia hết cho 30 Bài 2: Cho các chữ số: 2; 3; 4 và 5. Hãy lập các số có ba chữ số: chia hết cho 2 d. Chia hết cho 6 Chia hết cho 3 e. Chia hết cho 9 Chia hết cho 5 g. Chia hết cho 15 Bài 3: a, Tìm các chữ số x, y để 59x5y : 15 b, Tìm chữ số x, y sao cho 21xy chia hết cho 2; 3 và 5 c, Tìm tất cả các số có 5 chữ số có dạng 34a5b : 36 Bài 4: Trong một buổi lao động của lớp 5B, cô giáo phân công một nửa số học sinh của lớp đi quét lớp, một nửa số học sinh làm vườn trường. Cuối buổi lao động, số học sinh được tuyên dương gấp 6 lần số học sinh không được tuyên dương.Tính số học sinh của lớp 5B, biết lớp 5B có từ 40 đến 50 học sinh. Bài 5: Mai có một số kẹo khoảng từ 40 đến 55 cái. Nếu Mai đem số kẹo đó chia đều cho 5 bạn hoặc chia đều cho 3 bạn thì cũng vừa hết. Hỏi Mai có bao nhiêu cái kẹo?
Tài liệu đính kèm: