Họ và tên: . Lớp: Bài tập về từ đồng nghĩa Bài 1. Khoanh vào chữ các đặt trước câu trả lời đúng: Câu 1. Đồng nghĩa với từ hạnh phúc là từ: A. Sung sướng B. Toại nguyện C. Phúc hậu D. Giàu có Câu 2. Từ nào dưới đây không đồng nghĩa với các từ còn lại? A. Cầm. B. Nắm C. Cõng. D. Xách. Câu 3. Dòng nào có từ mà tiếng nhân không cùng nghĩa với tiếng nhân trong các từ còn lại? a. Nhân loại, nhân tài, nhân lực. b. Nhân hậu, nhân nghĩa, nhân ái. c. Nhân công, nhân chứng, chđ nhân. d. Nhân dân, quân nhân, nhân vật. Câu 4. Từ nào dưới đây không đồng nghĩa với những từ còn lại? A. phang B. đấm C. đá D. vỗ Câu 5: Dòng nào chỉ các từ đồng nghĩa: A. Biểu đạt, diễn tả, lựa chọn, đông đúc B. Diễn tả, tấp nập, nhộn nhịp, biểu thị. C. Biểu đạt, bày tỏ, trình bày, giãi bày. D. Chọn lọc, trình bày, sàng lọc, kén chọn. Câu 6: Từ nào không đồng nghĩa với từ “quyền lực”? A. quyền công dân B. quyền hạn C. quyền thế D. quyền hành Câu 7: Từ nào dưới đây đồng nghĩa với từ gọn gàng? A. ngăn nắp B. lộn xộn C. bừa bãi D. cẩu thả Câu 8: Từ ngữ nào dưới đây đồng nghĩa với từ trẻ em? A. Cây bút trẻ B. Trẻ con C. Trẻ măng D. trẻ trung Câu 9: Nhóm từ nào đồng nghĩa với từ “hoà bình” ? A. Thái bình, thanh thản, lặng yên. B. Bình yên, thái bình, hiền hoà. C. Thái bình, bình thản, yên tĩnh. D. Bình yên, thái bình, thanh bình. Câu 10: Những cặp từ nào dưới đây cùng nghĩa với nhau? A. Leo - chạy B. Chịu đựng - rèn luyện C. Luyện tập - rèn luyện D. Đứng - ngồi Bài 2: Phân biệt sắc thái nghĩa của những từ đồng nghĩa (được gạch chân) trong các dòng thơ sau: a. Trời thu xanh ngắt mấy tầng cao. (Nguyễn Khuyến) b. Tháng Tám mùa thu xanh thắm. (Tố Hữu) .. c. Một vùng cỏ mọc xanh rì. (Nguyễn Du) .. d. Nhớ từ sóng Hạ Long xanh biếc. (Chế Lan Viên) e. Suối dài xanh mướt nương ngô. (Tố Hữu) .. Bài 3: Trong mỗi nhóm từ dưới đây, từ nào không cùng nhóm với các từ còn lại: (khoanh tròn) a) Tổ tiên, tổ quốc, đất nước, giang sơn, sông núi, nước nhà, non sông, nước non, non nước. b) Quê hương, quê quán, quê cha đất tổ, quê hương bản quán, quê mùa, quê hương xứ sở, nơi chôn rau cắt rốn. Bài 4:Tìm từ khác nghĩa trong dãy từ sau và đặt tên cho nhóm từ còn lại: a) Thợ cấy, thợ cày, thợ rèn, thợ gặt, nhà nông, lão nông, nông dân. b) Thợ điện, thợ cơ khí, thợ thủ công, thủ công nghiệp, thợ hàn, thợ mộc, thợ nề, thợ nguội. c) Giáo viên, giảng viên, giáo sư, kĩ sư, nghiên cứu, nhà khoa học, nhà văn, nhà báo. Bài 5: Chọn từ ngữ thích hợp nhất trong các từ sau để điền vào chỗ trống: im lìm, vắng lặng, yên tĩnh. Cảnh vật trưa hè ở đây .............., cây cối đứng.............., không gian.........., không một tiếng động nhỏ. Bài 6: Chọn từ ngữ thích hợp trong ngoặc đơn để hoàn chỉnh từng câu dưới đây: (gạch chân câu đúng) a) Câu văn cần được (đẽo, gọt, gọt giũa, vót, bào) cho trong sáng và súc tích b) Trên sân trường, mấy cây phượng vĩ nở hoa (đỏ au, đỏ bừng, đỏ đắn, đỏ hoe, đỏ gay, đỏ chói, đỏ quạch, đỏ tía, đỏ ửng). c) Dòng sông chảy rất (hiền hoà, hiền lành, hiền từ, hiền hậu) giữa hai bờ xanh mướt lúa ngô. Bài 7: Tìm và điền tiếp các từ đồng nghĩa vào mỗi nhóm từ dưới đây và chỉ ra nghĩa chung của từng nhóm: a) Cắt, thái, b) To, lớn,..... c) Chăm, chăm chỉ,..... Bài 8: Dựa vào nghĩa của tiếng "hoà", chia các từ sau thành 2 nhóm, nêu nghĩa của tiếng "hoà" có trong mỗi nhóm: Hoà bình, hoà giải, hoà hợp, hoà mình, hoà tan, hoà tấu, hoà thuận, hoà vốn. Bài 9: Chọn từ ngữ thích hợp nhất (trong các từ ngữ cho sẵn ở dưới) để điền vào từng vị trí trong đoạn văn miêu tả sau: Mùa xuân đã đến hẳn rồi, đất trời lại một lần nữa ..., tất cả những gì sống trên trái đất lại vươn lên ánh sáng mà...., nảy nở với một sức mạnh khôn cùng. Hình như từng kẽ đá khô cũng ... vì một lá cỏ non vừa ..., hình như mỗi giọt khí trời cũng...., không lúc nào yên vì tiếng chim gáy, tiếng ong bay. (theo Nguyễn Đình Thi) (1): tái sinh, thay da đổi thịt, đổi mới, đổi thay, thay đổi, khởi sắc, hồi sinh. (2): sinh sôi, sinh thành, phát triển, sinh năm đẻ bảy. (3): xốn xang, xao động, xao xuyến, bồi hồi, bâng khâng, chuyển mình, cựa mình, chuyển động. (4): bật dậy, vươn cao, xoè nở, nảy nở, xuất hiện, hiển hiện. (5): lay động, rung động, rung lên, lung lay. Bài 10: Tìm những từ cùng nghĩa chỉ màu đen để điền vào chỗ trống trong các từ dưới đây: Bảng............... ; vải.................... ; gạo.... .; đũa................ ; mắt................ ; ngựa................ ; chó........ Bài 11: a) Tìm từ đồng nghĩa với mỗi từ sau: cho, chết b) Đặt câu với mỗi nhóm từ đồng nghĩa tìm được ở câu a. Bài 12: a) Tìm từ đồng nghĩa với từ đen dùng để nói về: Con mèo ; Con chó ; Con ngựa ; Đôi mắt. b) Đặt câu với mỗi từ vừa tìm được. Bài 13: Phân biệt sắc thái nghĩa của những từ đồng nghĩa (in đậm) trong các tập hợp từ sau : • “ những khuôn mặt trắng bệch, những bước chân nặng như đeo đá.” • Bông hoa huệ trắng muốt. • Đàn cò trắng phau. • Hoa ban nở trắng xóa núi rừng. Bài 14: Tìm từ đồng nghĩa trong những câu sau: • Vua Hùng kén rể làm chồng cho Mị Nương. • Họ đang lựa những cây cột có độ cao giống nhau. • Chúng tôi đang chọn những con dế khỏe nhất để chọi. • Công ty vừa tuyển người lao động. Bài 15: Thay thế từ ngữ in đậm trong các câu sau bằng từ đồng nghĩa. • Nơi chúng tôi ở còn chật hẹp. • Con vật bỗng xuất hiện. • Nó không ăn uống gì cả. Bài 16: Tìm từ đồng nghĩa với từ nhanh thuộc hai loại: • Cùng có tiếng nhanh • Không có tiếng nhanh Bài 17: Tìm thêm các từ đồng nghĩa vào mỗi nhóm từ dưới đây và chỉ ra nghĩa chung của từng nhóm: • chọn, lựa, • diễn đạt, biểu đạt, • đông đúc, tấp nập Bài 18: Chọn từ ngữ thích hợp nhất (trong các từ đồng nghĩa cho sẵn ở dưới) để điền vào từng vị trí trong đoạn văn miêu tả sau đây: Đêm trăng trên Hồ Tây Hồ về thu, nước (1), (2). Trăng tỏa sáng rọi vào các gợn sóng (3). Bây giờ, sen trên hồ đã gần tàn nhưng vẫn còn (4) mấy đóa hoa nở muộn. Mùi hương đưa theo chiều gió (5). Thuyền theo gió cứ từ từ mà đi ra giữa khoảng (6). Đêm thanh, cảnh vắng, bốn bề (7). Theo Phan Kế Bính (1) trong veo, trong lành, trong trẻo, trong vắt, trong sáng. (2) bao la, bát ngát, thênh thang, mênh mông, rộng rãi. (3) nhấp nhô, lan tỏa, lan rộng, lăn tăn, li ti. (4) thưa thớt, lưa thưa, lác đác, lơ thơ, loáng thoáng. (5) thoang thoảng, ngào ngạt, thơm phức, thơm ngát, ngan ngát. (6) trống trải, bao la, mênh mang, mênh mông. (7) yên tĩnh, yên lặng, im lìm, vắng lặng, lặng ngắt như tờ. Bài tập từ trái nghĩa Bài 1. Em hãy tìm từ trái nghĩa với từ in đậm trong mỗi câu để điền vào chỗ trống: a. Cô Tấm rất chăm chỉ còn Cám thì b. Thấy Thánh Gióng dũng cảm, mạnh mẽ, kẻ địch khiếp sợ kéo nhau bỏ chạy. c. Thời tiết mùa này thật kì lạ. Mới sáng nay trời còn âm u, mưa bay bay, mà đến chiều đã chuyển , ánh nắng chan hòa. d. Thầy Tiến dạy học rất hay, lại rất hiền, khác hẳn với vẻ ngoài và cũ kĩ. e. Từ đằng xa, những đám mây đen kéo nhau về đây, dàn ra, che lấp hết những khoảng .. trên nền trời. f. Thằng Hùng nghĩ, nếu mà trời cứ giá rét như này, thì thật khó để ra ruộng. Nhưng may thay, ngày hôm sau, thời tiết đã trở nên hơn nhiều. Bài 2. a. Em hãy tìm 3 cặp từ trái nghĩa chỉ tính cách của con người. Chọn 1 cặp từ vừa tìm được để đặt câu. b. Em hãy tìm 3 cặp từ trái nghĩa chỉ đặc điểm của thời tiết. Chọn 1 cặp từ vừa tìm được để đặt câu. Bài 3. Khoanh vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng nhất 1. Trong các thành ngữ sau đây, thành ngữ nào không chứa cặp từ trái nghĩa? A. Gần nhà xa ngõ B. Lên thác xuống ghềnh C. Nước chảy đá mòn D. Ba chìm bảy nổi 2. Cặp từ trái nghĩa nào dưới đây được dùng để tả trạng thái? A. Vạm vỡ - gầy gò B. Thật thà - gian xảo C. Hèn nhát - dũng cảm D. Sung sướng - đau khổ 3. Từ trái nghĩa với từ “hoà bình” là: A. bình yên B. thanh bình C. hiền hoà D. a,b,c đều sai 4. Từ nào trái nghĩa với từ chăm chỉ? A. chăm bẵm B. lười biếng C. siêng năng D. chuyên cần 5. Từ nào không đồng nghĩa với từ “quyền lực”? A. quyền công dân B. quyền hạn C. quyền thế D. quyền hành 6. Trái nghĩa với từ hạnh phúc là: A. Túng tiếu B. Bất hạnh C. Gian khổ D. Phúc tra Bài 4. Em hãy gạch chân dưới các cặp từ trái nghĩa có trong những câu tục ngữ sau: • Yêu trẻ, trẻ đến nhà; Kính già, già để tuổi cho • Việc nhà thì nhác việc chú bác thì siêng • Tốt gỗ hơn tốt nước sơn; Xấu người đẹp nết con hơn đẹp người • Lùi một bước tiến ngàn dặm Bài 5. Tìm các cặp từ trái nghĩa có trong đoạn văn sau: Tiếng đàn từ trong phòng bay ra vườn. Vài cánh ngọc lan êm ái rụng xuống nền đất mát rượi. Dưới đường, lũ trẻ đang rủ nhau thả những chiếc thuyền gấp bằng giấy trên những vũng nước mưa. Ngoài Hồ Tây, dân chài đang tung lưới bắt cá. Hoa mười giờ nở đỏ quanh các lối đi ven hồ. Bóng mấy con chim bồ câu lướt nhanh trên những mái nhà cao, thấp. Bài 6. Em hãy gạch chân dưới cặp từ trái nghĩa có trong đoạn thơ sau: Nắng non mầm mục mất thôi Vì thời lúa đó mà phơi cho giòn Nắng già hạt gạo thêm ngon Bưng lưng cơm trắng, nắng còn thơm tho. Bài 7. Tìm các từ trái nghĩa với từ “lành” nói về: • Áo: . • Bát: . .. • Tính tình: . • Thức ăn: . . Bài 8. Viết một đoạn văn ngắn 3 đến 5 câu về đề tài Sự ô nhiễm môi trường, trong đó có sử dụng các cặp từ trái nghĩa. Bài 9. a) Tìm 2 từ trái nghĩa với từ bình tĩnh: . b) Đặt câu với 1 từ vừa tìm được: . Bài 10. Gạch chân dưới cặp từ trái nghĩa trong các câu thơ sau: a) Chuồn chuồn bay thấp thì mưa Bay cao thì nắng, bay vừa thì râm b) Non xanh bao tuổi đã già c) Chỉ vì sương tuyết hóa ra bạc đầu Bài 11. Ghi lại cặp từ trái nghĩa trong các câu sau: a) Việc nhỏ nghĩa lớn ( ./ ..) b) Chết vinh còn hơn sống nhục ( ./ ..) c) Đoàn kết là sống chia rẽ là chết ( ./ ..) d) Chân cứng đá mềm ( ./ ..) Bài 12. Tìm các cặp từ trái nghĩa có trong bài thơ sau: Thân em vừa trắng lại vừa tròn Bảy nổi ba chìm với nước non Rắn nát mặc dầu tay kẻ nặn Mà em vẫn giữ tấm lòng son. (Bánh trôi nước - Hồ Xuân Hương) Bài 13. Tìm từ trái nghĩa với mỗi từ sau: • thật thà - giỏi giang - • cứng cỏi - hiền lành - • nhỏ bé - nông cạn - • sáng sủa - thuận lợi - • vui vẻ - cao thượng - • cẩn thận - siêng năng - • nhanh nhảu - đoàn kết - • hoà bình - Bài 14: Em hãy tìm từ trái nghĩa với các từ được gạch chân dưới đây: a) Già: • Quả già - Người già - • Cân già - b) Chạy: • Người chạy - Ô tô chạy - • Đồng hồ chạy - c) Chín: • Lúa chín - Thịt luộc chín - • Chín chắn - d) Đông • Đông cứng - Chợ đông đúc - • Mùa đông - Bài 15. Thành ngữ, tục ngữ nào dưới đây chứa từ trái nghĩa? Gạch chân dưới các từ đó. a) Ở hiền gặp lành. b) Cao chạy xa bay. c) Tốt gỗ hơn tốt nước sơn. d) Chết trong còn hơn sống đục. Bài 1.6 a) Nối ô chữ bên trái với ô chữ thích hợp bên phải để được các thành ngữ, tục ngữ. b) Chép lại các câu thành ngữ, tục ngữ có chứa cặp từ trái nghĩa. Gạch chân dưới các cặp từ đó. Bài 18. Tìm các cặp từ trái nghĩa trong số những từ cho dưới đây : sướng, đói, bé, nặng, khổ, may, nhiều, ít, no, rủi, lớn, nhẹ. Bài 19. Tìm từ trái nghĩa với mỗi từ sau : a) khiêm tốn - .. . b) tiết kiệm - . c) cẩn thận - d) nhọc nhằn - Bài 20. Gạch dưới các cặp từ trái nghĩa trong những câu thơ sau : a) Sáng ra bờ suối, tối vào hang Cháo bẹ rau măng vẫn sẵn sàng. b) Ngọt bùi nhớ lúc đắng cay Ra sông nhớ suối có ngày nhớ đêm. c) Có gì đâu, có gì đâu Mỡ màu ít, chắc dồn lâu hóa nhiều. Bài 21. a) Viết 3 từ trái nghĩa với từ nhạt ... b) Đặt 1 câu có từ nhạt và 1 câu có từ trái nghĩa với nhạt: . Bài 22: Tìm các cặp từ trái nghĩa chỉ: • Sự trái ngược về thời gian: .. • Sự trái ngược về khoảng cách: . • Sự trái ngược về kích thước thẳng đứng: . Bài 23. Tìm những cặp từ trái nghĩa : • Miêu tả tính cách: • Miêu tả tâm trạng: ... • Miêu tả cảm giác: .. Bài 24. Tìm từ ngữ trái nghĩa với từ in đậm điền vào chỗ trống để hoàn chỉnh các tục ngữ dưới đây: • Chết đứng còn hơn sống .. Chết .. còn hơn sống đục • Chết vinh còn hơn sống .. Bài 25. Tìm từ trái nghĩa với mỗi từ sau: nhỏ bé, sáng sủa, vui vẻ, cao thượng, cẩn thận, đoàn kết Bài 26. Đặt câu với cặp từ trái nghĩa dày - thưa (Hai từ trái nghĩa cùng xuất hiện trong một câu) Bài 27. Tìm từ trái nghĩa trong khổ thơ dưới đây. Phân tích tác dụng cặp từ trái nghĩa tìm được. Lưng núi thì to mà lưng mẹ nhỏ Em ngủ ngoan em đừng làm mẹ mỏi Mặt trời của bắp thì nằm trên đồi Mặt trời của mẹ, em nằm trên lưng. Nguyễn Khoa Điềm Câu 28 (Năm 2009). Tìm những cặp từ trái nghĩa để điền vào chỗ trống trong các câu tục ngữ, thành ngữ sau: a)Đi hỏi . . về nhà hỏi . . b) kính . . . nhường. c) Khoai đất . . mạ đất . d) Thức dậy Câu 29 (Năm 2008). Điền cặp từ trái nghĩa vào các câu thành ngữ : a) Kính yêu . . b) Gần . . . . xa . c) Trước . . . sau . d) . . khơi . . . lộng Bài tập vận dụng Từ nhiều nghĩa Dưới đây là các bài tập Luyện từ và câu lớp 5 về từ nhiều nghĩa có đáp án cho từng câu hỏi để các em học sinh tiện theo dõi. Bài 1: Dùng các từ dưới đây để đặt câu (một câu theo nghĩa gốc, một câu theo nghĩa chuyển): nhà, đi, ngọt. Bài 2: Hãy xác định nghĩa của các từ được gach chân trong các kết hợp từ dưới đây rồi phân chia các nghĩa ấy thành nghĩa gốc và nghĩa chuyển: a) Miệng cười tươi, miệng rộng thì sang, há miệng chờ sung, miệng bát, miệng túi, nhà 5 miệng ăn. b) Xương sườn, sườn núi, hích vào sườn, sườn nhà, sườn xe đạp, hở sườn, đánh vào sườn địch. Bài 3: Trong các từ gạch chân dưới đây, từ nào là từ đồng âm, từ nào là từ nhiều nghĩa: a) Vàng: - Giá vàng trong nước tăng đột biến - Tấm lòng vàng - Chiếc lá vàng rơi xuống sân trường b) Bay: - Bác thợ nề đang cầm bay trát tường. - Đàn cò đang bay trên trời - Đạn bay vèo vèo - Chiếc áo đã bay màu Bài 4: Với mỗi từ dưới đây của một từ, em hãy đặt 1 câu: a) Cân (là DT, ĐT, TT): b) Xuân (là DT, TT): Bài 5: Cho các từ ngữ sau: Đánh trống, đánh giày, đánh tiếng, đánh trứng, đánh đàn, đánh cá, đánh răng, đánh bức điện, đánh bẫy. a) Xếp các từ ngữ trên theo các nhóm có từ đánh cùng nghĩa với nhau. b) Hãy nêu nghĩa của từ đánh trong từng nhóm từ ngữ đã phân loại nói trên Bài 6. Nối mỗi cụm từ có tiếng trông ở bên trái với nghĩa thích hợp của cụm từ ở bên phải: a) Trông lên đỉnh núi (1) hướng đến ai với hi vọng được giúp đỡ b) Cử người trông thi (2) nhìn bằng mắt c) Nhà trông ra hướng đông (3) để ý coi sóc, bảo vệ d) Trông vào sự giúp đỡ của bạn bè (4) hướng mặt về phía nào đó Bài 7. Đặt 4 câu có tiếng nhà mang 4 nghĩa sau: a) Nơi để ở .. b) Gia đình .. c) Người làm nghề .. d) Chỉ vợ (hoặc chồng) của người nói .. Bài 8: Tìm nghĩa gốc của từ mũi và các nghĩa chuyển của nó chỉ bộ phận của dụng cụ hay vũ khí. Nghĩa gốc của từ mũi : .. Nghĩa chuyển: Bài 9: a. Xác định nghĩa gốc và nghĩa chuyển của từ lá trong các câu sau: Lá cờ tung bay trước gió. Mỗi con người có hai lá phổi. Về mùa thu, cây rụng lá. Ông viết một lá đơn dài để đề nghị giải quyết. b. Xác định nghĩa gốc và nghĩa chuyển của từ quả trong các câu sau: Quả dừa – đàn lợn con nằm trên cao. Quả cau nho nhỏ. Trăng tròn như quả bóng. Quả đất là ngôi nhà chung của chúng ta. Quả hồng như thể quả tim giữa đời. Bài 10: Đặt câu cho mỗi nghĩa sau đây của từ đầu một câu tương ứng. Bộ phận trên cùng của người, có chứa bộ não: .. Vị trí ngoài cùng của một số đồ vật: Vị trí trước hết của một khoảng không gian: .. Thời điểm trước hết của một khoảng thời gian: .. Bài 11: Với mỗi nghĩa dưới đây của từ chạy, hãy đặt câu: Dời chỗ bằng chân với tốc độ cao. (VD: cự li chạy 100 m): .. Tìm kiếm. (VD: chạy tiền): . Trốn tránh. (VD: chạy giặc): Vận hành, hoạt động. (VD: máy chạy): .. Vận chuyển. (VD: chạy thóc vào kho): .. Bài 12. Đặt câu có từ đông mang những nghĩa sau: a) “Đông” chỉ một hướng, ngược với hướng tây: b) “Đông” chỉ một mùa trong năm: . c) “Đông” chỉ số lượng nhiều: . Bài 13: Đặt câu với các nghĩa sau của từ chân: Bộ phận cơ thể người hay động vật, tiếp xúc với mặt đất để đi lại. . Bộ phận của vật tiếp xúc với mặt đất Cầu thủ bóng đá Người trong tổ chức, tập thể nào đó . Bài 14: Xác định các nghĩa của quả trong những cách dùng sau đây: Cây hồng rất sai quả. Mỗi người có một quả tim. Quả đất quay xung quanh mặt trời. Bài 15: Tìm các từ ngữ và đặt câu. Tả âm thanh của gió Tả âm thanh tiếng mưa Tả âm thanh tiếng hát .. Bài 17. Khoanh tròn vào chữ cái trước từ có tiếng bảo mang nghĩa: “giữ, chịu trách nhiệm” a. Bảo kiếm b. Bảo toàn c. Bảo ngọc d. Gia bảo Bài 18.Từ nào dưới đây có tiếng “bảo” không có nghĩa là “giữ, chịu trách nhiệm”. A. bảo vệ B. bảo hành C. bảo kiếm D. bảo quản Bài tập thực hành Đại từ Đại từ xưng hô Bài 1: Chọn các đại từ xưng hô thích hợp để thay thế cho từ “Ngọc Mai” trong đoạn văn sau: (1) Ngọc Mai là một học sinh chăm ngoan. Ở lớp, lúc nào (2) Ngọc Mai cũng chăm chú lắng nghe thầy cô giảng bài. (3) Ngọc Mai cũng năng nổ phát biểu và đặt câu hỏi trong giờ học. Lúc nào, (4) Ngọc Mai cũng chăm chỉ làm bài tập về nhà, và hoàn thành các dặn dò của thầy cô. Nếu gặp bài tập khó, (5) Ngọc Mai sẽ hỏi chị gái hoặc bố để có thể hiểu bài. Cuối tuần, (6) Ngọc Mai thường đạp xe lên thư viện để đọc các tác phẩm văn học thiếu nhi hay. Nhờ vậy, thành tích học tập của (7) Ngọc Mai lúc nào cũng dẫn đầu cả lớp. Bài 2. Gạch chân dưới các đại từ trong các câu dưới đây, và cho biết các đại từ đó có chức năng ngữ pháp gì? 1. Chúng ta hãy cùng nhau đi đá bóng thôi! 2. Hôm qua, ai đã là người ra khỏi phòng muộn nhất? 3. Cô giáo đang khen ngợi em trước cả lớp trong giờ Ngữ Văn. 4. Trong lòng tôi, tự nhiên dâng lên một cảm xúc khó tả. Bài 3. Thay những từ được gạch chân trong các câu sau bằng các đại từ để tránh lỗi lặp từ trong câu. 1. Hôm qua, bà Lan vừa lau nhà nhưng hôm nay bà Lan lại lau nhà tiếp .. 2. Chị Mai mua một chiếc lọ, rồi cuối ngày, chị Mai ghé cửa hàng mua một bó hồng nhung 3. Chú chó sung sướng vẫy đuôi nhìn hình ảnh chính chú chó được phản chiếu trong gương ... 4. Thằng Tí vừa về đến nhà nhưng một lát sau thằng Tí lại chạy đi ngay ... Bài 4. Gạch chân dưới các đại từ xưng hô trong đoạn văn sau, rồi xếp các từ đó vào bảng dưới. Cái Lan chạy sang nhà Hoa, đứng ở ngoài cửa nói vọng vào: - Sao giờ này cậu vẫn còn ngồi đây? Vào thay áo quần nhanh lên để đi sinh nhật Mi. - Ơ, tớ tưởng 7 giờ tối mới bắt đầu mà? - Lan nghi ngờ. - Trời ạ, thế cậu không định đi mua quà cho nó hả? - Lan hỏi lại. Nghe nói vậy, Hoa vội bật dậy, lao vào nhà, vừa đi vừa nói vọng ra: - Cậu chờ tớ chút, rồi chúng mình cùng đi! Đại từ chỉ ngôi thứ nhất Đại từ chỉ ngôi thứ hai Đại từ chỉ ngôi thứ ba Bài 5. Gạch chân dưới các đại từ có trong các câu sau, cho biết đại từ đó thay thế cho từ ngữ nào? 1. Buổi sáng Hùng sang nhà bà nội chơi, đến tối bạn ấy sẽ về nhà để làm bài tập. 2. Con Vện đang hì hục tìm cục xương mà nó đã giấu trong góc vườn ngày hôm qua. 3. Cô Tư hì hục nấu nồi canh chua vì đã hứa với các con của mình là sẽ nấu cho chúng vào hôm nay. 4. Hùng, Dũng, Nam cùng nhau đi mua một món quà, rồi họ đi đến tiệc sinh nhật của bạn Hoa. Bài 6. Xác định chức năng ngữ pháp của đại từ tôi trong từng câu dưới đây: 1. Tôi đang học bài thì Nam đến 2. Người được nhà trường biểu dương là tôi ... 3. Cả nhà rất yêu quý tôi .. 4. Anh chị tôi đều học giỏi .. 5. Trong tôi, một cảm xúc khó tả bỗng trào dâng .. Bài 7. Tìm đại từ trong đoạn hội thoại sau, nói rõ từng đại từ thay thế cho từ ngữ nào: Trong giờ ra chơi , Nam hỏi Bắc: (1) - Bắc ơi, hôm qua bạn được mấy điểm môn Tiếng Anh? (2) - Tớ được điểm 10, còn cậu được mấy điểm ?- Bắc nói. (3) - Tớ cũng thế. Bài 8. Đọc các câu sau: Sóc nhảy nhót chuyền cành thế nào ngã trúng ngay vào Chó Sói đang ngủ. Chó Sói choàng dậy tóm được Sóc, định ăn thịt, Sóc bèn van xin: - Xin ông thả cháu ra. Sói trả lời: - Thôi được, ta sẽ thả mày ra. Có điều mày hãy nói cho ta hay, vì sao họ nhà Sóc chúng mày lúc nào cũng vui vẻ như vậy? (Theo Lép Tôn- xtôi) 1. Tìm đại từ xưng hô trong các câu trên 2. Phân các đại từ xưng hô trên thành 2 loại: • Đại từ xưng hô điển hình . • Danh từ lâm thời làm đại từ xưng hô .. Bài 9. Thay thế các từ hoặc cụm từ cần thiết bằng đại từ thích hợp để câu văn không bị lặp lại: 1. Một con quạ khát nước, con quạ tìm thấy một cái lọ. 2. Tấm đi qua hồ, Tấm vô ý đánh rơi một chiếc giày xuống nước. 3. Nam ơi! Cậu được mấy điểm? - Tớ được 10 điểm. Còn cậu được mấy điểm? - Tớ cũng được 10 điểm. Bài 10: Đặt một câu có đại từ xưng hô. Trong đó em là người nói, em gái (hoặc em trai) là người nghe. . Bài 11: Đặt câu có dùng danh từ chỉ người làm đại từ xưng hô (nhớ gạch chân dưới đại từ đó) M:-Thưa cụ, cháu có thể giúp gì cụ không ạ? (1) Nói với người vai trên:.......................... (2) Nói với người vai dưới:......................... Bài tập Quan hệ từ Câu 1: Em hãy tìm những quan hệ từ có trong đoạn văn sau: Chợ họp giữa phố vãn từ lâu. Người về hết và tiếng ồn ào cũng mất. Trên đất chỉ còn rác rưởi, vỏ bưởi, vỏ thị, lá nhãn và bã mía. Một mùi âm ẩm bốc lên, hơi nóng của ban ngày lẫn mùi cát bụi quen thuộc quá, khiến chị em Liên tưởng là mùi riêng của đất, của quê hương này. Một vài người bán hàng về muộn đang thu xếp hàng hóa, quang gánh đã xỏ sẵn vào quang rồi, họ còn đứng nói chuyện với nhau ít câu nữa. (trích Hai đứa trẻ - Thạch Lam) Câu 2. Điền quan hệ từ thích hợp vào chỗ trống để tạo thành câu hợp lý: a) em vẫn không chăm chỉ tập chạy em sẽ không bao giờ có thể chạy nhanh hơn. b) Nước dâng lên cao, thuyền bè đi lại dễ dàng. c) chị Hai cùng gấp giấy, vẽ tranh em đã hoàn thành bài tập Mỹ Thuật sớm. d) cô giáo cho nghỉ buổi học chiều nay em sẽ đến thư viện để đọc quyển sách mới nhất. Câu 3. Chọn các quan hệ từ thích hợp trong ngoặc để điền vào chỗ trống: (tuy...nhưng; của; nhưng; vì... nên; bằng; để) a. Những cái bút ...................tôi không còn mới ...................vẫn tốt. b. Tôi vào thành phố Hồ Chí Minh...................máy bay...................kịp cuộc họp ngày mai. c. ...................trời mưa to...................nước sông dâng cao. d. ...................cái áo ấy không đẹp...................nó là kỉ niệm của những ngày chiến đấu anh dũng. Câu 4. Gạch dưới quan hệ từ có trong các câu sau: a. Trên bãi tập, tổ một tập nhảy cao còn tổ hai tập nhảy xa. b. Trời mưa to mà bạn Quỳnh không có áo mưa. c. Lớp em chăm chỉ nên thầy rất vui lòng. d. Đoàn tàu này qua rồi đoàn tàu khác đến. e. Sẻ cầm nắm hạt kê và ngượng nghịu nói với bạn. f. Tiếng kẻng của hợp tác xã vang lên, các xã viên ra đồng làm việc. g. Bố em hôm nay về nhà muộn vì công tác đột xuất. h. A Cháng trông như con ngựa tơ hai tuổi. i. Mưa đã tạnh mà đường xá vẫn còn lầy lội. j. Hôm nay, tổ bạn trực hay tổ tớ trực? Câu 5. Tìm và gạch dưới quan hệ từ rồi cho biết chúng biểu thị quan hệ gì? a. Bạn Hà chẳng những học giỏi mà bạn ấy còn ngoan ngoãn.→ Biểu thị quan hệ: .................................... b. Sở dĩ cuối năm Châu phải thi lại vì bạn không chịu khó học tập.→ Biểu thị quan hệ: ........................... c. Tuy chúng ta đã tận tình giúp đỡ Khôi nhưng bạn ấy vẫn chưa tiến bộ.→ Biểu thị quan hệ: .................... d. Nếu trời mưa thì ngày mai chúng ta không đi Củ Chi.→ Biểu thị quan hệ: ............................................ e. Hễ có gió to thì nhất định thuyền chúng ta sẽ ra khỏi chỗ này trước khi trời tối. → Biểu thị quan hệ: ................................................................... f. Nhờ bạn Minh giúp đỡ mà kết quả của Nhân tiến bộ rõ.→ Biểu thị quan hệ: ........................................... g. Do gió mùa đông bắc tràn về nên trời trở lạnh.→ Biểu thị quan hệ: .............................................. h. Mặc dù nhà rất xa nhưng bạn An chưa bao giờ đi học trễ.→ Biểu thị quan hệ: ........................................ i. Nhờ có dịp đi chơi xa nhiều nên tôi mới tận mắt thấy hết sự giàu có của quê hương mình. → Biểu thị quan hệ: ................................................................... j. Bác Hai không chỉ khéo léo mà bác còn chăm chỉ làm việc.→ Biểu thị quan hệ: ...................................... Câu 6. Điền quan hệ từ thích hợp vào chỗ chấm: a. Hoa ................Hồng là bạn thân. b. Hôm nay, thầy sẽ giảng................phép chia số thập phân. c. ................mưa bão lớn................việc đi lại gặp khó khăn. d. Thời gian đã hết ................ Thúy Vy vẫn chưa làm bài xong. e. Trăng quầng................hạn, trăng tán................mưa. f. Một vầng trăng tròn, to................đỏ hồng hiện lên................chân trời, sau rặng tre đen................một ngôi làng xa. g. Tôi đã đi nhiều nơi, đóng quân nhiều chỗ đẹp hơn đây nhiều, nhân dân coi tôi ............. người làng................yêu thương tôi hết mực, ................sao sức quyến rũ, nhớ thương vẫn không mãnh liệt, day dứt................mảnh đất cọc cằn này. h. ................bão to................các cây lớn không bị đổ. Câu 7. Đặt câu có sử dụng quan hệ từ: a. Của................................................................................................................................................... b. Hoặc................................................................................................................................................. c. Với.................................................................................................................................................... Câu 8. Đặt câu có sử dụng cặp quan hệ từ biểu thị quan hệ: a. Nguyên nhân – kết quả....................................................................................................................... b. Giả thiết – kết quả............................................................................................................................... c. Tương phản.......................................................................................................................................... d. Tăng tiến...............................................................................................................................................
Tài liệu đính kèm: