1. Tính:
(28,7 + 34,5) 2,4 28,7 + 34,5 2,4
(128,4 – 73,2) : 2,4 – 18,32 8,64 : (1,46 + 3,34) + 6,32
2. Tính bằng cách thuận tiện:
20,06 71 + 20,06 23 + 6 20,06 12,45 + 6,98 + 7,55
8,3 – 1,4 – 3,6 6,75 4,2 + 4,2 3,25
3. Một thửa ruộng hình chữ nhật có chiều rộng bằng 40% chiều dài. Chu vi bằng 196m.
a) Tính diện tích thửa ruộng.
b) Người ta chia diện tích thửa ruộng thành hai phần để trồng lúa và đào ao thả cá. Diện tích trồng lúa kém diện tích đào ao là 140m2. Tính diện tích mỗi phần.
4. Mẹ có 5 000 000 đồng đem gửi tiết kiệm với lãi xuất 1,2% một tháng.
a) Hỏi sau một tháng mẹ có tất cả bao nhiêu tiền?
b) Hỏi sau hai tháng mẹ có tất cả bao nhiêu tiền?
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP MÔN TOÁN LỚP 5 Phần I: Phân số: Phép cộng và trừ phân số: Tính: 7 + 9 3 + 2 3 - 3 4 - 5 3 + 1 - 3 1 – ( 2 + 1 ) 9 10 5 5 8 7 5 2 10 5 3 Tìm x : x + 1 = 5 x - 3 = 1 7 - x = 1 4 8 5 10 8 4 Phép nhân và chia phân số: Tính: 7 ´5 1 : 7 6 ´æ 2 - 3 ö 1 : 3 ´6 9 6 5 10 ç ÷ 3 5 7 è ø 4 8 5 Tìm x : x : 3 = 1 x ´ 2 = 6 4 : x = 2 2 4 7 11 5 3 Phần II: Giải toán: Tổng – Tỉ: Một hình chữ nhật có chiều rộng bằng hình chữ nhật đó. Hiệu tỉ: Một hình chữ nhật có chiều rộng bằng diện tích hình chữ nhật đó. Giải toán tỉ số: 3 chiều dài. Nửa chu vi bằng 256m. Tính diện tích 5 5 3 chiều dài. Chiều rộng kém chiều dài 20m. Tính Bài 1: Mua 12 quyển vở hết 30 000 đồng. Hỏi mua 60 quyển vở như thế hết bao nhiêu tiền? Bài 2: Theo dự định, một xưởng mộc phải làm trong 30 ngày, mỗi ngày đóng được 12 bộ bàn ghế thì mới hoàn thành kế hoạch. Do cải tiến kĩ thuật nên mỗi ngày xưởng đó đóng được 18 bộ bàn ghế. Hỏi xưởng đó làm trong bao nhiêu ngày thì hoàn thành kế hoạch? Phần III: Bảng đơn vị đo: Bảng đơn vị đo độ dài: Lớn hơn mét Mét Bé hơn mét km hm dam m dm cm mm 1m = 10dm = 1 dam 10 Bảng đơn vị đo khối lượng: Lớn hơn ki-lô-gam ki-lô-gam Bé hơn ki-lô-gam tấn tạ yến kg hg dag g 1kg = 10hg = 1 yến 10 Bảng đơn vị đo diện tích: Lớn hơn mét vuông Mét vuông Bé hơn mét vuông km2 hm2 dam2 m2 dm2 cm2 mm2 1m2 = 100dm2 = 1 dam 100 2 Luyện tập: 1. Viết số thích hợp vào chỗ chấm: a) 135m = ... dm 375cm = ... m 4km37m = m 354dm = ...m...dm b) 19 yến = ...kg 203kg = ... tấn 2006g = ... kg ... g 3tấn7yến = ... kg c) 5cm2 = ... mm2 6m235dm2 = m2 2006m2 = ... dam2... m2 Phần IV: Số thập phân: Đọc – viết số thập phân: Số thập phân 1 2 3 , 4 5 6 Hàng Trăm chục đơn vị phần mười phần trăm phần nghìn Quan hệ giữa các đơn vị của hai Mỗi đơn vị của một hàng bằng 10 đơn vị của hàng thấp hơn liền sau. hàng liền nhau Mỗi đơn vị của một hàng bằng 1 (hay 0,1) đơn vị của hàng 10 cao hơn liền trước. * Đọc viết số thập phân sau: 20,06; 7,5; 201,55; 0,187 Viết các số thập phân sau: Năm đơn vị, bảy phần mười. Ba trăm mười lăm đơn vị, sáu phần nghìn. Không đơn vị, bảy phần trăm. Viết theo thứ tự từ lớn đến bé. 42,538; 41,835; 42,358; 41,538 Phép cộng và trừ số thập phân: Đặt tính rồi tính: 3,85 + 2,67 5,7 + 6,24 234 + 45,6 12,3 + 45,6 + 78,9 7,18 – 6,25 12 – 3,45 67,8 – 56 3,21 – 2,1 Tính bằng cách thuận lợi nhất: 4,68 + 6,03 + 3,97 4,2 + 3,5 + 4,5 + 6,8 42,37 – 28,73 – 11,27 Tìm x : x + 2,7 = 10,8 x - 5,2 = 3,8 78,9 - x = 32,45 Phép nhân và phép chia số thập phân: Đặt tính rồi tính: 23,4 ´ 4,5 3,7 ´ 12 23,8 ´ 10 142, 78 ´ 0,01 52,8 : 4 213,8 : 10 35 : 4 7 : 3,5 23,56 : 6,2 Tính bằng cách thuận tiện nhất: 4,7 ´ 5,5 – 4,7 ´ 4,5 7,8 ´ 0,35 + 0,35 ´ 2,2 Tìm x : x ´ 8,6 = 387 x : 3,45 = 6,7 399 : x = 9,5 Giải toán tỉ số phần trăm: Tìm tỉ số phần trăm của hai số: - 2,8 và 80; 540 và 1000 19 và 30 * Tính: 23,5% + 34,7% 123% - 37,8% 12,3% ´ 6 216% : 8 Tìm số phần trăm của một số: Tìm 15% của 335kg Tìm 24% của 235m2 - Tìm 0,8% của 350 Tìm một số biết trước số phần trăm của nó: Tìm một số biết 30% của nó là 720 Tìm một số biết 45% của nó là 90kg. Luyện tập: Tính: (28,7 + 34,5) ´ 2,4 28,7 + 34,5 ´ 2,4 (128,4 – 73,2) : 2,4 – 18,32 8,64 : (1,46 + 3,34) + 6,32 Tính bằng cách thuận tiện: 20,06 ´ 71 + 20,06 ´ 23 + 6 ´ 20,06 12,45 + 6,98 + 7,55 8,3 – 1,4 – 3,6 6,75 ´ 4,2 + 4,2 ´ 3,25 Một thửa ruộng hình chữ nhật có chiều rộng bằng 40% chiều dài. Chu vi bằng 196m. Tính diện tích thửa ruộng. Người ta chia diện tích thửa ruộng thành hai phần để trồng lúa và đào ao thả cá. Diện tích trồng lúa kém diện tích đào ao là 140m2. Tính diện tích mỗi phần. Mẹ có 5 000 000 đồng đem gửi tiết kiệm với lãi xuất 1,2% một tháng. Hỏi sau một tháng mẹ có tất cả bao nhiêu tiền? Hỏi sau hai tháng mẹ có tất cả bao nhiêu tiền? Lớp 5B có số học sinh nam là 12 em chiếm 40% số học sinh trong lớp. Tính số học sinh nữ. Tính số học sinh cả lớp. Ôn tập về số tự nhiên, phân số, số thập phân, số đo đại lượng Bài 1: Viết các phân số 1 1 3 ; ; 2 3 8 theo thứ tự từ bé đến lớn Viết các phân số 2 ; 3 3 ; 7 4 12 theo thứ tự từ lớn đến bé Viết các số sau 22,86; 23,01; 22,68; 21,99 theo thứ tự từ bé đến lớn Viết các số sau 0,09; 0,111; 0,1; 0,091 theo thứ tự từ lớn đến bé Bài 2: >, <, = 245 1002 305,403 305, 430 16,37 16 370 1000 25000 9876 170,058 17,0580 30 30 100 30,3 5670435 5670436 17,183 17,09 8 12 10 15 Bài 3: Viết số đo dưới dạng hỗn số 3m 11cm = m 2kg 21g = kg 5dam 47dm = m 5m2 43dm2 = ..m2 Bài 4: Tìm số tự nhiên x, biết a) 2, 75 < x < 4,05 b) 10, 478 < x < 11,006 Bài 5: Viết số thích hợp vào chỗ chấm a. 7,306m = ......m......dm......mm c) 1,08 < x < 5, 06 d) 12, 001 < x < 16,9 2,586km = ......km......m = .m..cm..mm = .m = .m..mm 8, 2km = ......km......m = mm = m b. 1kg 275g = ..kg 3kg 45g = ..kg c. 6528g = kg 789g = kg 7 tấn 125kg = .tấn 2 tấn 64kg = tấn 1 tấn 3 tạ = tấn 4 tạ = tấn f.8,56 dm2 = cm2 0,001ha = ..m2 g. 1,8ha = .m2 2,7dm2 = dm2cm2 h. 6,9m2 = ...m2dm2 0,03ha = m2 i. 7ha 68m2 = ha 13ha 25m2 = ha j. 1m2 25cm2 = cm2 1m3 25cm3 = m3 k. 8dam2 = ...m2 2100dam2 = ...hm2 l. 3075dm3 = ...m3...dm3 Bài 6: Điền số thích hợp vào chỗ chấm 3ha50m2 = ...m2 0,75 ngày = phút 1,5 giờ = phút 300 giây = giờ 1 giờ = phút 5 4 6 1 ngày = . phút 7 3 10 phút = giây 2 giờ 15 phút = giờ phút = giây 2 giờ 36 phút = giờ Ôn tập về các phép tính với số tự nhiên, phân số, số thập phân Bài 1: Tính a) 3 + 2 ; 3 + 7 ; 2 + 1 + 7 + 4 4 3 5 10 9 5 9 5 b) 2 - 2 ; 3 - 5 ; 5 + 5 - 3 3 7 4 12 12 6 4 c) 2 ´ 3 ; 4 ´ 3 ; 1 ´ 3 ´ 5 5 7 7 : 2; 9 10 3 7 3 5 9 15 3 3 æ 7 + 5 ´ 3 ö : 19 d) 8 : ; : ´ ; ç 12 9 8 ¸ 15 8 5 Bài 2: Đặt tính rồi tính 16 8 4 è ø a) 247,06 + 316,492 642,78 – 213,472 371,4 - 82 b) 152,47 + 93 100 – 9,99 0,524 ´ 304 c) 36,25 ´ 24 604 ´ 3,58 20,08 ´ 400 d) 74,64 ´ 5,2 0,302 ´ 4,6 173, 44 : 32 e) 112,56 : 28 155,9 : 45 372,96 : 3 Bài 3: Tính nhẩm 112,4 ´ 10 = 68,3 ´ 100 = 4,351 ´ 1000 = 112,4 ´ 0,1 = 68,3 ´ 0,01 = 4,351 ´ 0,001 = 1, 2 ´ 0,1 = 15, 4 ´ 0,01 = 1, 2 :10 = 15, 4 :100 = Bài 4: Tìm x, biết 4,6 ´ 0, 001 = 45,82 ´ 0,1 = 4, 6 :1000 = 45,82 :10 = 781,5 ´ 0,01 = 15632 ´ 0,001 = 781,5 :100 = 15632 :1000 = a. x + 3 = 4 b. x - 1 = 5 c. x ´ 5 = 4 d. x : 5 = 1 4 5 e. 2 : x = 2 9 3 2 8 f. 4 : x = 3 5 7 6 5 g. x ´ 3 = 3 3 5 5 8 25 h. x ´14, 4 = 18 i. 5,62 - x = 2,78 j. 30 : x = 7,5 k. 72 - x = 27, 72 l. x : 3,15 = 12,9 m. x ´ 7, 25 = 72,50 q. 12, 4 - x : 34, 2 = 3,9 n. 470,04 : x = 24 o. x : 0, 01 = 10 p. x ´ 0,5 = 2, 2 Bài 5: Tính giá trị biểu thức a) 380, 45 : a với a = 10; a = 100; a = 0,1; a = 0,001 b) 841, 4 : b với b = 10; b = 0,1 Bài 6: Tính bằng cách thuận tiện a) 60 - 26, 75 - 13, 25 b) 45, 28 + 52,17 -15, 28 -12,17 c) 38, 25 -18, 25 + 21, 64 -11,64 + 9,93 d) (72,69 + 18, 47) - (8, 47 + 22,69) f) 4,86 ´ 0,25 ´ 40 g) 72,9 ´ 99 + 72 + 0,9 h) 0,125 ´ 6,94 ´ 80 i) 0,8 ´ 96 + 1,6 ´ 2 e) 96,28 ´ 3,527 + 3,527 ´ 3,72 j) (42,8 ´ 6,9 -154,56): 34,5 Bài 7: Tính a) 15,3 : (1 + 0, 25 ´ 6) e) 40, 28 - 22,5 :12,5 + 1,7 b) 1, 6 ´1,1 + 1,8 : 4 f) 18 - 10,5 : 3 + 5 c) 48 : (73, 29 + 46,71) g) 9 : 0, 012 : 300 d) (3,18 + 5,67) + 4,82 h) (12,3 - 5, 48) - 4,52 Bài 8: Diện tích một tấm bảng hình chữ nhật là 3,575m2 , chiều rộng của tấm bảng là 130cm. Người ta muốn nẹp xung quanh tấm bảng đó bằng khung nhôm. Hỏi khung nhôm đó dài bao nhiêu mét? Ôn tập về hình học Bài 1: Điền vào ô trống trong bảng sau đây: Đáy lớn (a) Đáy nhỏ (b) Chiều cao (h) Diện tích (S) ABCD 15,6m 12,4m 8,4m MNPQ 24,12m 18,38m 212,5m2 RSLT 14,5m 12,25m 367,5m2 Bài 2: Cho hình bên, biết BM = 8cm; MC = 4cm; diện tích hình tam giác ABM = 41,6cm2. Tính diện tích hình tam giác ABC. Bài 3: Cho hình bên, hãy tính diện tích hình thang IJHG, biết diện tích hình tam giác IHF là 6cm2. Bài 4: : Một đám đất hình thang có đường cao 20,5m, đáy bé bằng 18,3m, đáy lớn bằng 22,5m. Giữa đám đất ấy người ta đào một cái giếng hình tròn có bán kính 1,3m. Tính diện tích phần còn lại của đám đất. Bài 5: Một bể nước hình hộp chữ nhật có chiều sai 4,5m, chiều rộng là 2,5m và chiều cao là 1,8m (không có nắp) Tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của bể nước đó Bể đó chứa được nhiều nhất bao nhiêu lít nước ? Trong bể đang có 16, 2m3 nước. Tính chiều cao của mực nước trong bể? Bài 6: Một bể nuôi cá hình hộp chữ nhật có chiều dài 1m, chiều rộng 50cm và chiều cao 60m. Tính diện tích kính dùng làm bể cá đó (bể không có nắp) Tính thể tích bể cá đó Mực nước trong bể cao bằng 3 4 chiều cao của bể. Tính thể tích nước trong bể đó. Bài 7: Một bể chứa nước hình hộp chữ nhật. Đo trong lòng bể: chiều dài 2,5m, chiều rộng 2,3m, chiều cao 1,6m. Hỏi bể chứa đầy nước thì được bao nhiêu lít? 1l = 1dm3. Bài 8: Một thùng hình hộp chữ nhật bằng tôn, đáy là một hình vuông có cạnh 3dm. Người ta rót vào thùng đó 45 lít dầu hỏa. Tính chiều cao của dầu trong thùng biết rằng 1l = 1dm3. Bài 9: Một hình lập phương có diện tích toàn phần là Tính thể tích hình lập phương 294cm2 Người ta xếp 180 hình lập phương nói trên đầy vào một hình hộp chữ nhật có kích thước đáy là 35cm và 63cm. Tính xem xếp được mấy lớp (tầng) hình lập phương trong hình hộp chữ nhật. Bài 10: Một bể nước hình lập phương (không có nắp) có cạnh 0,6m Tính diện tích toàn phần của bể nước Trong bể đang chứa nước đến 2 3 bể. Hỏi phải đổ thêm mấy lít thì bể mới đầy? Biết 1l = 1dm3. Ôn tập về giải toán Dạng 1: Bài toán chung về chuyển động Bài 1: Quãng đường AB dài 135km. Ô tô đi từ A đến B hết 2 giờ 30 phút. Tính vận tốc của ô tô, biết dọc đường ô tô nghỉ 15 phút? Bài 2: Một ô tô khởi hành từ A lúc 7 giờ 15 phút và đến B lúc 10 giờ. Tính quãng đường AB biết vận tốc của ô tô là 48km/h Bài 3: Một tàu hỏa đã đi được quãng đường 105km với vận tốc 35km/h. Tính thời gian tàu hỏa đã đi. Bài 4: Quãng đường AB dài 120km. Lúc 7 giờ một ô tô đi từ A đến B với vận tốc 50km/h và nghỉ trả khách 45 phút. Sau đó ô tô đi từ B về A với vận tốc 60km/h. Hỏi ô tô về đến A lúc mấy giờ? Bài 5: Quãng đường AB dài 120km. Một ô tô đi quãng đường đó mất 2 giờ 30 phút. Tính vận tốc của ô tô Một xe máy đi với vận tốc bằng 3 4 vận tốc của ô tô thì đi 2 5 quãng đường AB phải hết bao nhiêu t ... là tất cả những gì có xung quanh chúng ta; những gì có trên trái đất hoặc những gì tác động lên trái đất này. Trong đó có những yếu tố cần thiết cho sự sống và những yếu tố ảnh hưởng đến sự tồn tại, phát triển của sự sống. Có thể phân biệt: Môi trường tự nhiên (Mặt trời, khí quyển, đồi, núi, cao nguyên, các sinh vật,) và môi trường nhân tạo (làng mạc, thành phố, nhà máy, công trường,..). Câu 2: Bạn sống ở đâu, làng quê hay đô thị? Hãy nêu một số thành phần của môi trường nơi bạn sống? HS tự kể: VD: làng quê có: nhà ở, trường học, làng mạc, rừng cây, sông ngòi, cánh đồng, ao, hồ, đất đai, ánh sáng, nhiệt độ, sinh vật, khí quyển, Câu 3: Nêu một số thành phần của các môi trường rừng, nước, làng quê, đô thị? Môi trường rừng gồm có: thực vật - động vật, (sống trên cạn và dưới nước); Nước, không khí, ánh sáng, nhiệt độ, đất, Môi trường nước gồm có: thực vật - động vật sống dưới nước; Nước, không khí, ánh sáng, đất, Môi trường làng quê gồm có: Con người, thực vật - động vật; Làng xóm, đồng ruộng, công cụ làm ruộng, một số phương tiện giao thông; Nước, không khí, ánh sáng, đất, Môi trường đô thị gồm có: Con người, thực vật, động vật; Nhà cửa, phố xá, nhà máy, các phương tiện giao thông; Nước, không khí, ánh sáng, đất, tài nguyên thiên nhiên Câu 1: Tài nguyên thiên nhiên là gì? Tài nguyên thiên nhiên là những của cải có sẵn trong môi trường tự nhiên. Con người khai thác, sử dụng chúng cho lợi ích của bản thân và cộng đồng. Câu 2: Kể tên và nêu công dụng của một số tài nguyên: Nước: Cung cấp cho hoạt động sống của con người, thực vật, động vật. Năng lượng nước chảy được sử dụng trong các nhà máy thuỷ điện, được dùng để làm quay bánh xe nước, đưa nước lên cao. Là môi trường sống của thực vật, động vật. Gió: Sử dụng năng lượng gió để chạy cố xay, máy phát điện, chạy thuyền buồm, Dầu mỏ: Được dùng để chế tạo ra xăng, dầu hoả, dầu nhờn, nhựa đường, nước hoa, thuốc nhuộm, các chất làm ra tơ sợi tổng hợp. Mặt trời: Cung cấp ánh sáng và nhiệt cho sự sống trên trái đất. Cung cấp năng lượng sạch cho các máy sử dụng năng lượng mặt trời. Thực vật - động vật: Tạo ra chuỗi thức ăn trong tự nhiên (sự cân bằng sinh thái), duy trì sự sống trên trái đất. -Vàng: Dùng để làm nguồn dự trữ cho các ngân sách nhà nước, cá nhân,; làm đồ trang sức, để mạ trang trí, Đất: Môi trường sống của thực, động vật và con người. Than đá: Cung cấp nguyên liệu cho đời sống và sản xuất điện trong các nhà máy nhiệt điện, chế tạo than cốc, khí than, nhựa đường, nước hoa, thuốc nhuômh, tơ sợi tổng hợp, vai trò của môI trường tự nhiên đối với đời sống con người Câu 1: Môi trường đã cung cấp cho con người những gì và nhận từ con người những gì? Môi trường cung cấp cho con người: Thức ăn, nước uống, khí thở, nơi ở, nơi làm việc, nơi vui chơi giải trí, Các nguyên liệu và nhiên liệu (quặng kim loại, than đá, dầu mỏ, năng lượng mặt trời, gió, nước,) dùng trong sản xuất, làm cho đời sống của con người được nâng cao hơn. Môi trường còn là nơi tiếp nhận những chất thải trong sinh hoạt, trong quá trình sản xuất và trong các hoạt động khác của con người. Câu 2: Điều gì sẽ xảy ra nếu con người khai thác tài nguyên thiên nhiên một cách bừa bãi và thải ra môi trường nhiều chất độc hại? Tài nguyên thiên nhiên sẽ bị cạn kiệt, môi trường bị ô nhiễm. tác động của con người đến môi trường rừng Câu 1: Con người khai thác gỗ và phá rừng để làm gì? Con người khai thác gỗ và phá rừng để lấy đất canh tác, trồng các cây lương thực, cây ăn quả hoặc cây công nghiệp; Phá rừng để lấy chất đốt (làm củi, đốt than, ); Phá rừng để lấy gỗ xây nhà, đóng đồ đạc hoặc dùng vao nhiều việc khác. Câu 2: Nêu các nguyên nhân khiến rừng bị tàn phá: Có nhiều lí do khiến rừng bị tàn phá: Do con người đốt rừng làm nương rẫy; lấy củi, đốt than, lấy gỗ làm nhà, đóng đồ dùng, ; phá rừng để lấy đất làm nhà, làm đường,. Ngoài nguyên nhân do chính con người khai thác, rừng còn bị tàn phá do những vụ cháy rừng. Câu 3: Nêu hậu quả (tác hại) của việc phá rừng: Khí hậu bị thay đổi; lũ lụt, hạn hán xảy ra thường xuyên. Đất bị xói mòn trở nên bạc màu. Động vật và thực vật quý hiếm giảm dần, một số loài đã bị tuyệt chủng và một số loài có nguy cơ tuyệt chủng. tác động của con người đến môi trường đất Câu 1: Nêu nguyên nhân dẫn đén việc đất trồng ngày càng bị thu hẹp: Nguyên nhân chính là do dân số tăng, con người cần nhiều diện tích đất để ở hơn. Ngoài ra, khoa học kĩ thuật phát triển, đời sống con người nâng cao cũng cần diện tích đất vào những công việc khác như thành lập các khu vui chơi gải trí, páht triển công nghiệp, giao thông, Câu 2: Những nguyên nhân dẫn đến đất trồng ngày càng bị thu hep và suy thoái: Dân số gia tăng, nhu cầu chỗ ở tăng, nhu cầu lương thực tăng, đất trồng bị thu hẹp. Vì vậy người ta tìm cách tăng năng suất cây trồng, trong đó có biện pháp bón phân hoá học, sử dụng thuốc trừ sâu, thuốc diệt cỏ, Những việc làm đó khiến môi trường đất nước bị ô nhiễm. Dân số tăng, lượng rác thải tăng, việc xử lí rác thải không vệ sinh cũng là nguyên nhân gây ô nhiễm môi trường đất. tác động của con người đến môi trường không khí và nước Câu 1: Nguyên nhân gây ô nhiễm không khí và nước: Có nhiều nguyên nhân dẫn đến ô nhiễm môi trường không khí và nước, trong đó phải kể đến sự phát triển của các ngành công nghiệp khai thác tài nguyên và sản xuất ra của cải vật chất. Nguyên nhân gây ô nhiễm không khí: Khí thải, tiếng ồn do sự hoạt động của nhà máy và các phương tiện giao thông gây ra. Nguyên nhân gây ô nhiễm nước: + Nước thải từ các thành phố, nhà máy và các đồng ruộng bị phun thuốc trừ sâu, phân bón hoá học chảy ra sông, biển, + Sự đi lại của tàu thuyền trên sông, biển, thỉa ra khí độc, dầu nhớt, Câu 2: Điều gì sẽ xảy ra nếu tàu biển bị đắm hoặc những đường ống dẫn dầu qua đại dương bị rò rỉ? Tàu biển bị đắm hoặc những đường ống dẫn dầu đi qua đại dương bị rò rỉ dẫn đến hiện tượng biển bị ô nhiễm làm chết những động vật, thực vật sống ở biển và chết cả những loài chim kiếm ăn ở biển. Câu 3: Nêu mối liên quan giữa ô nhiễm môi trường không khí với ô nhiễm môi trường đất và nước? Trong không khí chứa nhiều khí thải độc hại của các nhà máy, khu công nghiệp. Khi trời mưa cuốn theo những chất độc hại đó xuống làm ô nhiễm môi trường đất và môi trường nước, khién cho cây cối ở những vùng đó bị trụi lá và chết. Câu 4: ở địa phương em, nguyên nhân gây ô nhiễm môi trường không khí và nước là do: đun than tổ ong gây khói, vứt rác xuống hồ, ao; vứt rác bừa bãi; cho nước thải sinh hoạt, nước thải bệnh viện chảy trực tiếp ra sông hồ; người dân sử dụng phân bón hoá học và thuốc trừ sâu nhiều Câu 5: Tác hại của việc ô nhiễm môi trường không khí và nước: Làm ảnh hưởng tới sức khoẻ và điều kiện sinh hoạt ăn ở của con người; ảnh hưởng xấu tới sự sinh trưởng và phát triển của động, thực vật. một số biện pháp bảo vệ môi trường Câu 1: Các biện pháp bảo vệ môi rtường: Ngày nay, ở nhiều nước trên thế giới đã có luật bảo vệ rừng, khuyến khích trồng cây gây rừng, phủ xanh đất trống đồi trọc. Nhiều nước trên thế giới đã thực hiện nghiêm ngặt việc xử lí nước thải bằng cách để nước thải chảy vào hệ thống cống thoát nước rồi đưa vào bộ phận xử lí nước thải. Để chống việc mưa lớn có thể rửa trôi đất ở những sườn núi dốc, người ta đã đắp ruộng bậc thang. Ruộng bậc thang vừa giúp giữ đất, vừa giúp giữ nước để trồng trọt. Bọ rùa chuyên ăn các loại rệp cây. Việc sử dụng bọ rùa để tiêu diẹt các loại rệp phá hoạimùa màng là một biện pháp sinh học gps phần bảo vệ môi trường, bảo vệ sự cân bằng sinh thái trên đồng ruộng. Mọi người trong đó có chúng ta phải luôn có ý thức giữ vệ sinh và thường xuyên dọn vệ sinh cho môi trường sạch sẽ. Như vậy, bảo vệ môi trường không phải là việc rieng của một quốc gia nào, một tổ chức nào. Đó là nhiệm vụ chung của mọi người trên thế giới. Mỗi chúng ta, tuỳ lứa tuổi, công việc và nơi sống đều có thể góp phần bảo vệ môi trường. I- TRẮC NGHIỆM: Học sinh khoanh vào một trong các chữ cái a, b, c, d của ý đúng nhất (đối với câu 1-13) Đồng có tính chất gì? Cứng, có tính đàn hồi. Trong suốt, không gỉ, cứng nhưng dễ vỡ. Màu trắng bạc, có ánh kim ; có thể kéo thàh sợi và dát mỏng ; nhẹ dẫn điện và dẫn nhiệt tốt ; không bị gỉ, tuy nhiên có thể bị một số a-xít ăn mòn. Có màu đỏ nâu, có ánh kim ; dễ dát mỏng và kéo thành sợi dẫn nhiệt và dẫn điện tốt. Sự biến đổi hoá học là gì ? Sự chuyển thể của một chất từ thể lỏng sang thể khí và ngược lại. Sự biến đổi từ chất này thành chất khác. Sự chuyển thể của một chất từ thể này sang thể khác. Hỗn hợp nào dưới đây không phải là dung dịch ? Nước đường Nước chanh (đã lọc hết tép chanh và hạt) pha với đường và nước sôi để nguội. Nước bột sắn (pha sống) Hiện tượng đầu nhuỵ nhận được những hạt phấn của nhị gọi là gì ? Sự thụ phấn B. Sự thụ tinh C. Sự kết hợp của nhị và nhuỵ Dòng nào sau đây toàn là những động vật đẻ con ? lợn, bò, chó, chim, hổ, báo B. lợn, bò, chó, cá, gà, báo C. lợn, bò, chó, mèo, báo, chuột Hợp tử phân chia nhiều lần và phát triển thành gì? Cơ thể mới B. Trứng C. Phôi Loài vật nào dưới đây đẻ nhiều con nhất trong một lứa? Mèo B. Voi C. Ngựa D. trâu E. Chó G. Lợn Em đồng ý với ý kiến nào dưới đây? Tài nguyên trên Trái đất là vô tận, con người cứ việc sử dụng thoải mái. Tài nguyên trên Trái đất là có hạn nên phải sử dụng có kế hoạch và tiết kiệm. Tài nguyên trên Trái đất là có hạn, con người cứ việc sử dụng thoải Dòng nào sau đây toàn là những vật cách điện? Thủy tinh, bìa, cao su, nhôm, nhựa. B. Sứ, cao su, thủy tinh, gỗ khô, sắt. C. Thủy tinh, bìa, cao su, gỗ khô, sứ, nhựa. Các cơ quan sinh dục cái và cơ quan sinh dục đực của thực vật có hoa là: A. Đài hoa và cánh hoa. B. Nhụy và nhị. C. Đài hoa và bao phấn D. Nhụy hoa và cánh hoa. Cá heo là động vật: Đẻ trứng B. Đẻ con Hổ con được hổ mẹ dạy cách săn mồi sau khi được: 2 tuần tuổi B. 2 tháng tuổi C. 3 tháng tuổi D. 3 tuần tuổi Ếch thường đẻ trứng vào thời gian nào? A. Đầu mùa xuân B. Đầu mùa hạ C. Đầu mùa thu D. Đầu mùa đông Nối ý ở cột A đúng với ý ở cột B A B Tài nguyên thiên nhiên Vi trí Không khí Dưới lòng đất Các loại khoáng sản Trên mặt đất Sinh nước vật, đất trồng, Bao quanh trái đất II. TỰ LUẬN Câu 1: Em hãy nêu những việc cần làm để tránh lãng phí điện? Câu 2 : Nhôm có tính chất gi? Câu 3. Ruồi là con vật có ích hay có hại, em hãy viết sơ đồ chu trình sinh sản của ruồi? Câu 4. Em cần làm những gì để bảo vệ môi trường? Câu 5: Em hãy kể tên một số cây có thể mọc lên từ thân (rễ, lá) của cây mẹ?
Tài liệu đính kèm: