Đề khảo sát chất lượng học sinh môn Tiếng Việt Lớp 5 - Bài số 1 - Năm học 2021-2022 - Phòng GD&ĐT Huyện Xuân Trường (Có đáp án)

Đề khảo sát chất lượng học sinh môn Tiếng Việt Lớp 5 - Bài số 1 - Năm học 2021-2022 - Phòng GD&ĐT Huyện Xuân Trường (Có đáp án)
doc 6 trang Người đăng Lê Tiếu Ngày đăng 23/04/2025 Lượt xem 4Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề khảo sát chất lượng học sinh môn Tiếng Việt Lớp 5 - Bài số 1 - Năm học 2021-2022 - Phòng GD&ĐT Huyện Xuân Trường (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG HỌC SINH LỚP 5
 HUYỆN XUÂN TRƯỜNG Năm học 2021 – 2022
 Bài khảo sát số 1
 Chữ kí cán bộ khảo sát Trường tiểu học: ............................................................... Số phách
 Lớp: .................
 Họ và tên: ...........................................................................
 Số báo danh: ......................................................................
 KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG HỌC SINH LỚP 5
 Năm học 2021 – 2022
 Bài khảo sát số 1 (Thời gian làm bài: 60 phút)
 Điểm Giám khảo Số phách
 Bằng số Bằng chữ
 ......................................................................................................
 ......................................................................................................
 I. Em hãy đọc đoạn trích sau: 
 Hai bệnh nhân trong bệnh viện
 Hai người đàn ông lớn tuổi đều bị ốm nặng và cùng nằm trong một phòng của 
 bệnh viện. Họ không được phép ra khỏi phòng của mình. Một trong hai người được 
 bố trí nằm trên chiếc giường cạnh cửa sổ. Còn người kia phải nằm suốt ngày trên 
 chiếc giường ở góc phía trong.
 Một buổi chiều, người nằm trên giường cạnh cửa sổ được ngồi dậy. Ông ấy miêu 
 tả cho người bạn cùng phòng kia nghe tất cả những gì ông thấy bên ngoài cửa sổ. 
 Người nằm trên giường kia cảm thấy rất vui vì những gì đã nghe được: ngoài đó là 
 một công viên, có hồ cá, có trẻ con chèo thuyền, có thật nhiều hoa và cây, có những 
 đôi vợ chồng già dắt tay nhau di dạo mát quanh hồ.
 Khi người nằm cạnh cửa sổ miêu tả thì người kia thường nhắm mắt và hình dung 
 ra cảnh tượng tuyệt vời bên ngoài. Ông cảm thấy mình đang chứng kiến những cảnh 
 đó qua lời kể sinh động của người bạn cùng phòng.
 Nhưng rồi đến một hôm, ông nằm bên cửa sổ bất động. Các cô y tá với vẻ mặt 
 buồn đến đưa đi vì ông ta qua đời. Người bệnh nằm ở phía giường trong đề nghị cô y 
 tá chuyển ông ra nằm ở giường cạnh cửa sổ. Cô y tá đồng ý. Ông chậm chạp chống 
 tay để ngồi lên. Ông nhìn ra cửa sổ ngoài phòng bệnh. Nhưng ngoài đó chỉ là một bức 
 tường chắn.Ông ta gọi cô y tá và hỏi tại sao người bệnh nằm ở giường này lại miêu tả 
 cảnh đẹp đến thế. Cô y tá đáp:
 - Thưa bác, ông ấy bị mù. Thậm chí cái bức tường chắn kia, ông ấy cũng chẳng 
 nhìn thấy. Có thể ông ấy chỉ muốn làm cho bác vui thôi!
 Theo N.V.D
 II. Dựa vào đoạn trích trên, em hãy khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời 
 đúng nhất.
 Câu 1: M1 (0,5 điểm) Vì sao hai người đàn ông nằm viện không được phép ra 
 khỏi phòng?
 A. Vì cả hai người đều lớn tuổi và bị ốm nặng
 B. Vì hai người không đi được
 C. Vì họ ra khỏi phòng thì bệnh sẽ nặng thêm
 D. Vì họ phải ở trong phòng để bác sĩ khám bệnh Học sinh 
 không được viết vào 
 khoảng này
Câu 2: M1 (0,5 điểm) Người nằm trên giường cạnh cửa sổ miêu tả cho người bạn 
cùng phòng thấy được cuộc sống bên ngoài cửa sổ như thế nào?
 A. Cuộc sống thật ồn ào
 B. Cuộc sống thật tĩnh lặng
 C. Cuộc sống thật tấp nập
 D. Cuộc sống thật vui vẻ, thanh bình
Câu 3: M2 (0,5 điểm) Vì sao qua lời miêu tả của bạn, người bệnh nằm giường 
phía trong thường nhắm hai mắt lại và cảm thấy rất vui?
 A. Vì ông được nghe những lời văn miêu tả bằng từ ngữ rất sinh động
 B. Vì ông được nghe giọng nói dịu dàng
 C. Vì ông cảm thấy như đang chứng kiến cảnh tượng tuyệt vời bên ngoài
 D. Vì ông cảm thấy đang được động viên
Câu 4: M1 (0,5 điểm) Theo em, tính cách của người bệnh nhân mù có những 
điểm gì đáng quý?
 A. Thích tưởng tượng bay bổng
 B. Thiết tha yêu cuộc sống
 C. Yêu quý bạn
 D. Lạc quan yêu đời, muốn đem niềm vui đến cho người khác
Câu 5: M1 (0,5 điểm) Các vế trong câu ghép: “Các cô y tá với vẻ mặt buồn đến 
đưa đi vì ông ta qua đời.” được nối theo cách nào?
 A. Nối trực tiếp (không dùng từ nối)
 B. Nối bằng một quan hệ từ
 C. Nối bằng một cặp quan hệ từ
 D. Nối bằng một cặp từ hô ứng
Câu 6: M2 (0,5 điểm) Hai câu: “Hai người đàn ông lớn tuổi đều bị ốm nặng và 
cùng nằm trong một phòng của bệnh viện. Họ không được phép ra khỏi phòng của 
mình.” liên kết với nhau bằng cách nào?
 A. Bằng cách lặp từ ngữ
 B. Bằng cách thay thế từ ngữ (dùng đại từ)
 C. Bằng cách thay thế từ ngữ (dùng từ đồng nghĩa)
 D. Bằng từ ngữ nối
Câu 7: M2 (0,5 điểm) Trong trường hợp dưới đây, dấu hai chấm được dùng làm 
gì? “ “Cô y tá đáp:
 - Thưa bác, ông ấy bị mù.”
 A. Báo hiệu lời giải thích cho bộ phận câu đứng sau
 B. Báo hiệu bộ phận câu đứng sau nó là giải thích cho bộ phận đứng trước
 C. Dẫn lời nói trực tiếp của nhân vật
 D. Tất cả các ý trên đều đúng Câu 8: M1 (0,5 điểm) Dấu phẩy trong câu: “Nhưng rồi đến một hôm, ông nằm 
bên cửa sổ bất động.” có tác dụng gì?
 A. Ngăn cách trạng ngữ với chủ ngữ và vị ngữ
 B. Ngăn cách chủ ngữ với vị ngữ
 C. Ngăn cách giữa các vế câu
 D. Ngăn cách trạng ngữ với chủ ngữ
Câu 9: M1 (0,5 điểm) Từ: “sinh động” thuộc từ loại gì?
 A. Danh từ B. Động từ C. Tính từ D. Đại từ
III. Hoàn thành các bài tập sau bằng cách khoanh tròn vào chữ cái trước đáp án 
đúng hoặc thực hiện yêu cầu của câu hỏi.
Câu 10: M2 (0,5 điểm) Gạch chân và ghi chú thích bộ phận chủ ngữ (CN) và vị 
ngữ (VN) trong câu sau:
Một buổi chiều, người nằm trên giường cạnh cửa sổ được ngồi dậy.
 .........................................................................................................................................
 ........................................................................................................................................
Câu 11: M3 (0,5 điểm) Đặt một câu ghép có sử dụng cặp quan hệ từ tương phản 
nói về tính cách đáng quý của người đàn ông bị mù trong câu chuyện trên.
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
Câu 12: M3 (0,5 điểm) Qua câu chuyện trên, em học tập được điều gì tốt đẹp?
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
Câu 13: M2 (0,5đ) Điền tiếp vào chỗ trống cho hoàn chỉnh nội dung cần ghi nhớ.
Quốc hội của nước Việt Nam thống nhất (khóa VI) quyết định:
1. Tên nước là: .............................................................................................................................................................
2. Quốc kì là: ................................................................................................................................................................
3. Quốc ca là: ...............................................................................................................................................................
4. Thủ đô là: ................................................................................................................................................................. 
5. Thành phố Sài Gòn - Gia Định đổi tên là: ............................................................................................
Câu 14: M1 (0,5đ) Hãy nối hình ảnh với sự kiện lịch sử sao cho phù hợp. 
 a. Chiến thắng lịch sử Điện Biên Phủ b. Quân ta tiến vào Dinh Độc lập Câu 15: M2 (0,5đ) Trên thế giới, châu lục có diện tích lớn nhất là:
 A. Châu Á B. Châu Âu C. Châu Mĩ D. Châu Phi
Câu 16: M2 (0,5đ) Em hãy viết tên thủ đô của ba nước có đường biên giới chung 
với Việt Nam? 
................................................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................................................
Câu 17: M2 (0,5đ) What would you like to eat?
 A. A glass of noodles
 B. A bar of noodles
 C. A carton of noodles
 D. A bowl of noodles
Câu 18: M3 (0,5đ) Yesterday, she __________ dinner with her family
 A. has B. have C. had D. having
Câu 19: M4 (1,0đ) Em hãy chọn một trong hai đề bài sau:
 Đề 1: Mỗi người chúng ta ai cũng có những ước mơ ,ước mơ của tuổi thơ bao 
giờ cũng hồn nhiên và trong sáng. Hãy viết một đoạn văn ngắn (từ 5 đến 7 câu) nói về 
ước mơ của em.
 Đề 2: Quê hương em có nhiều cảnh đẹp và di tích lịch sử. Bằng một đoạn văn 
ngắn (từ 5 đến 7 câu), em hãy giới thiệu về một trong những cảnh đẹp hoặc di tích đó. PHÒNG GD& ĐT XUÂN TRƯỜNG HƯỚNG DẪN CHẤM
 TRƯỜNG T.H XUÂN PHƯƠNG BÀI KHẢO SÁT SỐ 1- LỚP 5
 NĂM HỌC 2021-2022
II. Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng nhất (4,5 điểm)
 Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9
 Đ. án A D C D B B C A C
 Điểm 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5
III. Hoàn thành bài tập (5,5 điểm)
Câu 10: Học sinh gạch chân và ghi chú đúng: Một buổi chiều, người nằm trên giường 
cạnh cửa sổ / được ngồi dậy. (0,5đ) sai CN hoặc VN trừ 0,25đ
CN VN
Câu 11: 
 Học sinh đặt đúng được câu ghép theo yêu cầu được 0,5đ.
 Chẳng hạn: Tuy ông ấy chẳng nhìn thấy gì nhưng ông vẫn muốn đem niềm vui 
đến cho người bạn cùng phòng.
 Hoặc: Mặc dù bác ấy bị bệnh rất nặng nhưng bác vẫn luôn lạc quan.
Câu 12: (0,5đ) Học sinh trả lời theo ý hiểu. Song phải đảm bảo được các ý:
 - Biết thông cảm, chia sẻ với người khác khi họ gặp khó khăn
 - Lạc quan yêu đời, yêu cuộc sống, đem niềm vui đến cho người khác
Câu 13: (0,5đ) Điền đúng 3 ý được 0,25 điểm; đúng 4-5 ý được 0,5 điểm.
 1. Tên nước là: Nước Cộng hòa xã hội Chủ nghĩa Việt Nam
 2. Quốc kì là: Lá cờ đỏ sao vàng
 3. Quốc ca là: Bài Tiến quân ca của nhạc sĩ Văn Cao
 4. Thủ đô là: Hà Nội
 5. Thành phố Sài Gòn - Gia Định đổi tên là: Thành phố Hồ Chí Minh
Câu 14: (0,5đ) Hình 1 - b. Hình 2- a .Nối đúng mỗi hình được 0,25đ
Câu 15: A (0,5đ)
Câu 16: Viêng Chăn
 Bắc Kinh
 Phnom Pênh (0,5đ)
HS viết đúng 2 tên được 0,25đ. Viết đúng 1 tên không cho điểm.
Câu 17: (0,5đ) D. a bowl of noodles
Câu 18: (0,5đ) C. had
Câu 19: HS chọn một trong 2 đề và viết đúng yêu cầu (1đ)
 Đề 1: Ước mơ đó là gì? Giải thích lí do vì sao em có ước mơ đó? Những việc làm 
thiết thực của em để biến ước mơ đó thành hiện thực.
 Đề 2: Cảnh đẹp hoặc di tích lịch sử đó là gì? Miêu tả một số nét tiêu biểu của cảnh 
đẹp hoặc di tích đó. Nêu cảm nghĩ và tình cảm của em về cảnh đó.
1. Nội dung: đảm bảo yêu cầu đề 0,5đ
2. Diễn đạt: rõ ràng không mắc lỗi 0,25đ
3. Bố cục: có câu mở và câu kết 0,25đ Trường Tiểu học Xuân Phương
 MA TRẬN ĐỀ BÀI KHẢO SÁT SỐ 1 
 MÔN TIẾNG VIỆT KẾT HỢP CÁC MÔN HỌC
 Số câu, số 
 Mạch kiến thức Mức 1 Mức 2 Mức 3 Mức 4 Tổng
 điểm
 Tiếng Việt, Câu hỏi, bài Số câu 7 7 3 17
 tập ứng dụng có tích hợp 
 môn Lịch sử - Địa lý Số điểm 3,5 3,5 2,0 9,0
 Số câu 1 1 2
 Tiếng Anh
 Số điểm 0,5 0,5 1,0
 Số câu 7 8 4 19
 Tổng
 Số điểm 3,5 4 2,5 10,0

Tài liệu đính kèm:

  • docde_khao_sat_chat_luong_hoc_sinh_mon_tieng_viet_lop_5_bai_so.doc