Đề kiểm tra chất lượng đầu năm môn tiếng Việt lớp 5

Đề kiểm tra chất lượng đầu năm môn tiếng Việt lớp 5

A/BÀI KIỂM TRA ĐỌC:

I/ Đọc thành tiếng

1. Thư gửi các học sinh (trang 5)

- Đoạn 1

- Đoạn 2

2. Quang cảnh làng mạc ngày mựa (trang 10)

- Đoạn: “Mùa đông chín vàng”.

- Đoạn: “Những tàu lá chuối .ra đồng ngay”.

3. Lũng dõn (phần 1 trang 24)

Đoạn 1: “Đầu thằng nầy là con”

Đoạn 2: “(Xẵng giọng) .đùm bọc lấy nhau.

4. Lũng dõn (phõn 2 trang 29).

Đoạn 1: Từ đầu Chưa thấy.

Đoạn 2: Thôi, trói lại nhậu chơi hà!

Học sinh bốc thăm đọc và trả lời câu hỏi về nội dung đoạn đọc GV đưa ra.

II/ Đọc thầm và làm bài tập.

Một hành vi hào hiệp

. Thầy Péc - pô - ni vẫn chưa đến, ba bốn đứa trẻ đang hành hạ cậu Crốt - xi đáng thương, cái cậu tóc hoe, cánh tay bị liệt có bà mẹ bán hàng rau. Chúng lấy thước đánh cậu, ném vỏ hạt dẻ vào đầu cậu, gọi cậu là con quỷ què và nhại cái tay của cậu. Crốt - xi sợ hãi, nghe và nhìn khi đứa này, khi đứa kia với đôi mắt van lơn, cầu chúng để cho yên thân. Nhưng bọn chúng mỗi lúc một làm già, đến nỗi cậu bắt đầu run lên và mặt đỏ bừng vì tức giận. Bỗng Phran - ti, cái thằng có bộ mặt tàn nhẫn ấy, đứng lên một cái ghế, làm bộ như ôm mỗi tay một cái sọt, nó nhại mẹ Crốt - xi khi bà đến đón con ở cổng trường. Thấy diễn màn kịch câm ấy, học trò cười ầm lên. Crốt - xi liền mất bình tĩnh, chộp lấy lọ mực dùng hết sức ném vào Phran - ti. Nhưng nó tránh được, lọ mực trúng ngay vào giữa ngực thầy Péc - bô - ni vừa bước vào.

Thầy giáo tái mặt, bước lên bục và hỏi, giọng lạc hẳn đi : "Ai ném lọ mực ?".

Không một tiếng trả lời.

 

doc 6 trang Người đăng hang30 Lượt xem 1388Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra chất lượng đầu năm môn tiếng Việt lớp 5", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề kiểm tra CHẤT LƯỢNG ĐẦU NĂM môn tiếng việt -lớp 5 
 Năm học 2011-2012
Hoàng Thị Thỳy
A/Bài kiểm tra đọc: 
I/ Đọc thành tiếng
1. Thư gửi cỏc học sinh (trang 5)
- Đoạn 1
- Đoạn 2
2. Quang cảnh làng mạc ngày mựa (trang 10)
- Đoạn: “Mựa đụng  chớn vàng”.
- Đoạn: “Những tàu lỏ chuối.ra đồng ngay”.
3. Lũng dõn (phần 1 trang 24)
Đoạn 1: “Đầu thằng nầy là con”
Đoạn 2: “(Xẵng giọng).đựm bọc lấy nhau.
4. Lũng dõn (phõn 2 trang 29).
Đoạn 1: Từ đầu Chưa thấy.
Đoạn 2: Thụi, trúi lại nhậu chơi hà!
Học sinh bốc thăm đọc và trả lời câu hỏi về nội dung đoạn đọc GV đưa ra.
II/ Đọc thầm và làm bài tập.
Một hành vi hào hiệp
... Thầy Péc - pô - ni vẫn chưa đến, ba bốn đứa trẻ đang hành hạ cậu Crốt - xi đáng thương, cái cậu tóc hoe, cánh tay bị liệt có bà mẹ bán hàng rau. Chúng lấy thước đánh cậu, ném vỏ hạt dẻ vào đầu cậu, gọi cậu là con quỷ què và nhại cái tay của cậu. Crốt - xi sợ hãi, nghe và nhìn khi đứa này, khi đứa kia với đôi mắt van lơn, cầu chúng để cho yên thân. Nhưng bọn chúng mỗi lúc một làm già, đến nỗi cậu bắt đầu run lên và mặt đỏ bừng vì tức giận. Bỗng Phran - ti, cái thằng có bộ mặt tàn nhẫn ấy, đứng lên một cái ghế, làm bộ như ôm mỗi tay một cái sọt, nó nhại mẹ Crốt - xi khi bà đến đón con ở cổng trường. Thấy diễn màn kịch câm ấy, học trò cười ầm lên. Crốt - xi liền mất bình tĩnh, chộp lấy lọ mực dùng hết sức ném vào Phran - ti. Nhưng nó tránh được, lọ mực trúng ngay vào giữa ngực thầy Péc - bô - ni vừa bước vào.
Thầy giáo tái mặt, bước lên bục và hỏi, giọng lạc hẳn đi : "Ai ném lọ mực ?".
Không một tiếng trả lời.
Ga - rô - nê động lòng thương xót Crốt - xi, liền đứng dậy và nói quả quyết: "Thưa thầy, con ạ!".
Thầy giáo nhìn Ga - rô - nê và nhìn đám học sinh đang sửng sốt và nói giọng bình tĩnh: "Không phải con"
Sau một phút thầy lại nói: "Người có lỗi không bị phạt cứ đứng dậy".
Crốt - xi đứng dậy vừa nói vừa khóc:
- Thưa thầy các bạn trêu con, chửi con, con mất bình tĩnh...con đã ném...
- Con ngồi xuống - thầy giáo bảo - những ai đã khiêu khích bạn thì đứng lên!
Bốn trong những đứa đã gây sự đứng dậy, đầu cúi gằm. Thầy giáo nói:
- Các cậu đã lăng mạ, nhạo báng một người bạn tàn tật, yếu đuối không có sức chống cự. Các cậu đã làm một việc hèn hạ nhất, bôi nhọ lương tâm con người. Nói xong, thầy bước xuống, đi về phía Ga - rô - nê, đưa tay xuống dưới cằm Ga - rô - nê, nói:
- Con quả có một tấm lòng cao quý.
Khoanh tròn vào ý trả lời đúng
Câu 1. Hình ảnh cậu bé Crốt - xi đáng thương như thế nào ?
A. Tóc vàng hoe.
B. Tóc vàng hoe, cánh tay bị liệt, có bà mẹ bán rau.
C. Cánh tay bị liệt.
Câu 2. Vì sao Ga - rô - nê nhận ném lọ mực ?
A. Động lòng thương xót Crốt - xi.
B. Sợ thầy biết mọi việc vừa xảy ra.
C. Bệnh vực những bạn vừa trêu Crốt - xi.
Câu 3. Trong các dòng dưới dây, dòng nào có 2 tính từ ?
A. thương xót, nhạo báng
B. hèn hạ, tàn nhẫn
C. nhại, hành hạ
Câu 4. Trong các từ dưới đây, từ nào không phải danh từ ?
A. vàng hoe	B. cậu bé 	C. con người
Câu 5. Những đứa trẻ hành hạ Crốt - xi như thế nào ?
Câu 6. Gạch một gạch dưới bộ phận là CN, gạch 2 gạch dưới bộ phận là VN trong câu sau:
Crốt - xi liền mất bình tĩnh, chộp lấy lọ mực dùng hết sức ném vào Phran - ti.
Câu 7. Hành động của cậu bé Ga - rô - nê nói lên điều gì ?
Câu 8. Em sẽ làm gì khi lớp em cũng có một bạn tàn tật giống như Crốt - xi ?
B/Kiểm tra viết:
1. Chính tả : * Bài viết (5 điểm) 
Giáo viên đọc, học sinh nghe viết bài “Một hành vi hào hiệp” 
... Thầy Péc - pô - ni vẫn chưa đến, ba bốn đứa trẻ đang hành hạ cậu Crốt - xi đáng thương, cái cậu tóc hoe, cánh tay bị liệt có bà mẹ bán hàng rau. Chúng lấy thước đánh cậu, ném vỏ hạt dẻ vào đầu cậu, gọi cậu là con quỷ què và nhại cái tay của cậu. Crốt - xi sợ hãi, nghe và nhìn khi đứa này, khi đứa kia với đôi mắt van lơn, cầu chúng để cho yên thân. 
2. Tập làm văn (5 điểm): Em hóy tả một cõy ăn quả hoặc (cõy hoa, cõy búng mỏt ) mà em thớch.
ĐÁP ÁN
a/ Phần trắc nghiệm
Cõu 1: b	Cõu 2: a	Cõu 3: b	Cõu 4: a
b/ Phần tự luận
Cõu 5: Chúng lấy thước đánh cậu, ném vỏ hạt dẻ vào đầu cậu, gọi cậu là con quỷ què và nhại cái tay của cậu.
Cõu 6: Crốt - xi liền mất bình tĩnh, chộp lấy lọ mực dùng hết sức ném vào Phran - ti.
Cõu 7: Cậu bộ Ga-rụ-nờu biết thụng cảm với bạn, bệnh vực lẽ phải....
Cõu 8: (HS tự liờn hệ)
BIỂU ĐIỂM
I/ Biểu điểm phần kiểm tra đọc 
I. Đọc thành tiếng (5 điểm)
+ Đọc đúng tiếng, đúng từ: 1 điểm. (Đọc sai từ 2 đến 4 tiếng: 0,5 điểm; đọc sai quá 5 tiếng: 0 điểm)
+ Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa: 1 điểm; (Ngắt nghỉ hơi không đúng từ 2 đến 3 chỗ: 0,5 điểm; ngắt nghỉ hơi không đúng từ 4 chỗ trở lên: 0 điểm)
+ Giọng đọc có biểu cảm: 1 điểm (Giọng đọc chưa thể hiện rõ tính biểu cảm: 0,5 điểm; giọng đọc không biểu hiện tính biểu cảm: 0 điểm).
+ Tốc độ đọc đạt yêu cầu: 1 điểm (đọc to rõ ràng tốc độ đọc khoảng 80 tiếng/phút: 1 điểm; đọc nhỏ, đọc quá 2 phút : 0 điểm)
+ Trả lời đúng ý câu hỏi của GV nêu : 1 điểm (Trả lời chưa đầy đủ ý hoặc diễn đạt chưa rõ ràng: 0,5 điểm; trả lời sai hoặc không trả lời được 0 điểm).
II/ Đọc thầm và làm Bài tập: 5 điểm 
Câu 1, 2,3, 4 mỗi câu 0,5 điểm
Câu 5, 6 mỗi câu 1 điểm
Câu 7, 8 mỗi câu 0,5 điểm
II/ Biểu điểm phần kiểm tra viết:
I. Chính tả (5 điểm)
Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày đúng đoạn văn: 5 điểm.
	+ Chính tả 3 điểm: Mỗi lỗi chính tả trong bài viết (phụ âm, vần, thanh, không viết hoa đúng qui định ) trừ 0,5 điểm.
	+ Kĩ thuật 1 điểm: Viết chữ không rõ ràng, sai về độ cao - khoảng cách  trình bày bẩn  bị trừ 1 điểm toàn bài.
II. Tập làm văn (5 điểm)
	a) Viết được bài văn miờu tả đủ các phần mở bài, thân bài, kết bài đúng theo yêu cầu đã học; độ dài từ 12 câu trở lên, chữ viết rõ ràng (2,5 điểm).
	b) Đạt yêu cầu a + viết câu đúng ngữ pháp, dùng từ đúng, bước đầu biết sử dụng từ gợi tả, gợi cảm, viết câu theo lối nhân hoá, so sánh  (3,5 điểm)
	c) Đạt yêu cầu a và b + ý văn sinh động, trình bày sạch đẹp, không mắc quá 3 lỗi chính tả (4 đến 5 điểm).
ĐỀ kiểm tra CHẤT LƯỢNG ĐẦU NĂM MễN TOÁN-lớp 5 
 năm học: 2011 – 2012
 Hoàng Thị Thỳy
Đề BàI:
A/ Phần trắc nghiệm: (3 điểm)
Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng
1: Phân số có giá trị bằng là: 
A. ; 	B. ; 	C. ; 	D. 
2: Phân số tối giản là:
A. 	B. 	C. 	D. 
3: 6 là kết quả của phép tính:
A. 4 x	B. 8: 	C. 2 : D. : 3 	 
4. Số dư của phép chia 159 : 8 là:
	A. 7	B. 11	C. 15	D. 19
5. Phân số lớn nhất trong các phân số ; ; ; là:
	A. 	B. 	C. 	D. 	
6. Cộng phân số nào dưới đây với phân số thì được phân số lớn hơn 1?
	A. 	B. 	C. 	D. 
B/ Phần tự luận (7 điểm) 
Bài 1. Viết STP thích hợp vào chỗ trống.
42m =.... cm	57m29dm = ...dm
76589m = ....dm	76ha = ....m2
Bài 2. Một khu đất HCN có chiều dài 400m, chiều rộng 250m. Tính diện tích của khu đất đó với đơn vị là mét vuông.
Bài 3. Một sân vận động có chiều dài hơn chiều rộng là 3 hm. Tỉ số giữa chiều rộng và chiều dài là 2/3. Tính:
a, Diện tích sân chơi theo đơn vị mét vuông.
b, Diện tích sân chơi theo đơn vị héc - ta.
ĐÁP ÁN
a. Phần trắc nghiệm
D	 2.D	3.C	4.A	5.D	6.A
b. Phần tự luận
Bài 1: 4200 cm	 599 dm
	765980 dm	760 000 m2	
Bài 2:
Diện tớch khu đất hỡnh chữ nhật đú là:
400 250 = 100 000 (m2)
 	Đỏp số: 100 000 m2
Bài 3:
Chiều rộng sõn vận động là:
3 (3-2) 2 = 6 (hm2)
Chiều dài sõn vận động là:
6 + 3 = 9 (hm2)
Diện tớch sõn vận động là:
9 6 = 54 (hm2)
Đổi 54 hm2 = 540 000 m2
	Đỏp số: 54 hm2; 540 000 m2
Biểu điểm
Phần trắc nghiệm: Đúng mỗi câu được 0,5 điểm
Phần tự luận
Bài 1: 2 điểm (mỗi phần 0,5 điểm).
Bài 2: 1,5 điểm: Câu trả lời 0,5 điểm; phép tính 0,5 điểm, đáp số 0,5 điểm.
Bài 3: 2,5 điểm: tính được chiều dài 0,5 điểm, rộng 0,5 điểm, tính được diện tích theo đơn vị mét vuông được 0,5 điểm, tính được diện tích theo đơn vị héc - ta được 0,5 điểm, đáp số 0,5 điểm.

Tài liệu đính kèm:

  • docDe khao sat chat luong dau nam lop 5.doc