Đề kiểm tra chất lượng giữa học kì II môn Toán Lớp 5 - Năm học 2021-2022 - Phòng Giáo dục và Đào tạo Huyện Mỹ Lộc (Có đáp án)

doc 5 trang Người đăng Lê Tiếu Ngày đăng 24/04/2025 Lượt xem 20Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra chất lượng giữa học kì II môn Toán Lớp 5 - Năm học 2021-2022 - Phòng Giáo dục và Đào tạo Huyện Mỹ Lộc (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG GIỮA HỌC KÌ II LỚP 5 
 HUYỆN MỸ LỘC Năm học 2021 - 2022
 Bài kiểm tra môn Toán
 Chữ kí cán bộ coi 
 Trường Tiểu học: .. .. Số phách
 kiểm tra
 Lớp: .
 Họ và tên: . 
 Số báo danh: . 
 KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HỌC SINH GIỮA HỌC KÌ II LỚP 5
 Năm học 2022 - 2022
 Bài kiểm tra môn Toán (Thời gian làm bài : 40 phút)
 Điểm Giám khảo Số phách
 Bằng số Bằng chữ
 ..
 ..
 Phần I. Khoanh tròn vào chữ đặt trước câu trả lời (đáp án) đúng hoặc điền từ (số) 
thích hợp vào chỗ chấm (5 điểm)
Câu 1: (Mức 1) Số thập phân gồm có: hai đơn vị, hai mươi mốt phần trăm được viết là:
 A. 2,21 B. 2,021 C.20,21 D. 20,0021
Câu 2: (Mức 1) Số nào dưới đây có chữ số 7 ở hàng phần nghìn:
 A. 0,7354 B.0,0754 C. 7000 D. 0,5374
Câu 3: (Mức 1) Số thích hợp điền vào chỗ chấm: 1m327dm3 = m3 
 A. 12,007 B. 12,07 C. 1,27 D. 12007
Câu 4: (Mức 1) Một bể nước có thể tích là 15m 3. Vậy bể nước đó có thể chứa nhiều nhất 
bao nhiêu lít nước?
 A. 15 lít nước B. 150 lít nước 
 C. 1500 lít nước D. 15000 lít nước
Câu 5: (Mức 1) Khối 5 có tất cả 140 học sinh. Số học sinh thích môn Toán chiếm 40% số 
học sinh cả khối. Hỏi khối 5 có bao nhiêu học sinh thích môn Toán?
 A. 60 học sinh B. 100 học sinh 
 C. 56 học sinh D. 84 học sinh
Câu 6: (Mức 1) Một vườn cây ăn quả có 32 cây cam và 18 cây bưởi. Hỏi số cây cam 
chiếm bao nhiêu phần trăm số cây cả vườn?
 A. 64 B. 60 C. 46% D. 64% 
Câu 7: (Mức 1) Một chiếc khăn quàng đỏ hình tam giác có độ dài đáy là 60cm, chiều cao 
là 25cm. Tính diện tích chiếc khăn quàng đỏ.
 A. 750cm2 B. 7500cm2 C. 1500cm2 D. 150cm2
Câu 8: (Mức 1) Một bánh xe hình tròn có đường kính là 60cm. Hỏi chu vi bánh xe là bao 
nhiêu xăng-ti-mét? A. 1,884cm B. 2,826cm C. 188,4cm D. 11,304cm
Câu 9: (Mức 2) Một căn phòng dạng hình hộp chữ nhật có chiều dài 7m; chiều rộng 4m 
và chiều cao 3m . Người ta quét vôi tường xung quanh căn phòng và trần nhà . Hỏi diện 
tích cần quét vôi là bao nhiêu mét vuông, biết tổng diện tích các cửa 8 m2 . 
 A. 94m2 B. 86m2 C.28 m2 D. 66m2
Câu 10: (Mức 1) Một bể cá hình lập phương có cạnh dài 1,5m. Tính thể tích bể cá đó.
 A. 3,375m3 B. 2,25m3 C. 9m3 D. 13,5m3
Phần II. Tự luận (5 điểm)
Câu 11: (Mức 2) Đặt tính rồi tính:
a) Tích của 17,5 và 4,6 b) Tìm thương của 64,96 và 3,2
Câu 12: (Mức 3) Trong đợt chống dịch Covid 19, một cây ATM phát gạo cho những 
người có hoàn cảnh khó khăn trong 3 ngày. Tổng số gạo đã phát được là 1 tấn 25kg. Ngày 
thứ nhất phát được 40% tổng số gạo. Ngày thứ hai phát được 30% tổng số gạo. Số gạo 
còn lại phát trong ngày thứ ba. Hỏi số gạo cây ATM phát được trong ngày thứ ba là bao 
nhiêu ki-lô-gam gạo?
 Bài giải Câu 13: (Mức4). Một tấm bìa hình vuông đã được tô đậm như hình bên.Tính :
a) Diện tích hình vuông ABCD
b) Diện tích của phần tô đậm ?
Bài làm GỢI Ý BIỂU ĐIỂM CHẤM BÀI KT GIỮA KÌ II MÔN TOÁN - LỚP 5 
 NĂM HỌC 2021 - 2022
PHẦN I: (5 điểm)
Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
Đáp án A D C D C D A C B A
Điểm 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 
PHẦN II: Tự luận (5 điểm)
Câu 11: (2 điểm) 1 điểm/phép tính đúng:
- Đặt tính đúng: 0,25 điểm.
- Tính đúng: 0,5 điểm.
- Viết bước kết luận đúng: 0,25 điểm.
Câu 12: (2 điểm) 
 Bài giải
 Đổi: 1 tấn25kg = 1025 kg 0,2điểm
 Số gạo cây ATM phát trong ngày thứ nhất là: 0,2điểm 1025 : 100 x 40 = 410 (kg) 0,2điểm
 Số gạo cây ATM phát trong ngày thứ nhất là: 0,2điểm
 1025 : 100 x 30 = 307,5(kg) 0,2điểm
 Số gạo cây ATM phát trong ngày thứ nhất và ngày thứ hai là: 0,2điểm
 410 + 307,5 = 717,5 (kg) 0,2điểm
 Số gạo cây ATM phát trong ngày thứ ba là: 0,2điểm
 1025 – 717,5 = 307,5 (kg) 0,2điểm
 Đáp số: 18 ngày 0,2điểm
 Câu 13. ( 1 điểm )
 + Tính được DT hình vuông : 0,5 đ
 + Tính được DT phần tô đậm: 0,5 đ
 Bài giải:
 Theo hình vẽ:
 Độ dài cạnh hình vuông ABCD là:
 4 + 4 = 8 (cm)
 Diện tích hình vuông ABCD là:
 8 x 8 = 64 ( cm2 ) 
 Diện tích hình tròn là:
 4 x 4 x 3,14 = 50,24 (cm2) 
 Diện tích phần tô đậm là:
 64 - 50,24 = 13,76 (cm2)
 Đáp số: 13,76 cm2
* Chấm xong cộng điểm toàn bài rồi làm tròn: 5,25 -> 5 ; 5,5 -> 6
HS làm cách khác đúng vẫn cho điểm tối đa.

Tài liệu đính kèm:

  • docde_kiem_tra_chat_luong_giua_hoc_ki_ii_mon_toan_lop_5_nam_hoc.doc