Đề kiểm tra cuối học kì I - Môn tiếng Việt 5

Đề kiểm tra cuối học kì I - Môn tiếng Việt 5

ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I MÔN TIẾNG VIỆT 5

NĂM HỌC 2010 – 2011

Đề bài:

A. KIỂM TRA ĐỌC:

I. Đọc thành tiếng: (5 điểm)

 * GV làm phiếu và cho HS bốc thăm đọc 1 đoạn trong các bài sau và trả lời câu hỏi do GV nêu:

 - Chuyện một khu vườn nhỏ đoạn 1, 2 trang 102/TV 5, tập 1.

 - Mùa thảo quả đoạn 3, 4 trang 114/TV 5, tập 1.

 - Người gác rừng tí hon đoạn 3, 4 trang 124/TV 5, tập 1.

 - Chuỗi ngọc lam đoạn 2 trang 135/TV 5, tập 1.

 - Buôn Chư Lênh đón cô giáo đoạn 3, 4 trang 144/TV 5, tập 1.

 - Thầy thuốc như mẹ hiền đoạn 3, 4 trang 153/TV 5, tập 1.

 - Ngu Công xã Trịnh Tường đoạn 3 trang 164/TV 5, tập 1.

 

doc 5 trang Người đăng hang30 Lượt xem 518Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra cuối học kì I - Môn tiếng Việt 5", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TRƯỜNG TH ĐĂK XÚ
BẢNG HAI CHIỀU MÔN TIẾNG VIỆT
Nội dung
Mức độ
Phần
Câu
Số
lượng
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Đọc hiểu
II
1,2,3,4
4
4
Luyện từ
và câu
II
5,6,7,8,9
5
4
1
Tổng
9
9
9
4
4
1
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I MÔN TIẾNG VIỆT 5
NĂM HỌC 2010 – 2011
Đề bài:
A. KIỂM TRA ĐỌC:
I. Đọc thành tiếng: (5 điểm)
	* GV làm phiếu và cho HS bốc thăm đọc 1 đoạn trong các bài sau và trả lời câu hỏi do GV nêu:
	- Chuyện một khu vườn nhỏ	đoạn 1, 2 trang 102/TV 5, tập 1.
	- Mùa thảo quả	 	đoạn 3, 4 trang 114/TV 5, tập 1.
	- Người gác rừng tí hon	đoạn 3, 4 trang 124/TV 5, tập 1.
	- Chuỗi ngọc lam	 	đoạn 2 trang 135/TV 5, tập 1.
	- Buôn Chư Lênh đón cô giáo	đoạn 3, 4 trang 144/TV 5, tập 1.
	- Thầy thuốc như mẹ hiền	đoạn 3, 4 trang 153/TV 5, tập 1.
	- Ngu Công xã Trịnh Tường	đoạn 3 trang 164/TV 5, tập 1.
II. Đọc thầm và làm bài tập: (5 điểm) – 40 phút.
VẦNG TRĂNG QUÊ EM
Vầng trăng vàng thẳm đang từ từ nhô lên từ sau luỹ tre xanh thẫm.
Hình như cũng từ vầng trăng, làn gió nồm thổi mát rượi làm tuôn chảy những ánh vàng tràn trên sóng lúa trải khắp cánh đồng. Ánh trăng vàng đi đến đâu, nơi ấy bỗng bừng lên tiếng hát ca vui nhộn. Trăng đi đến đâu thì luỹ tre được tắm đẫm màu sữa tới đó. Trăng lẫn trốn trong các tán lá cây xanh rì của những cây đa cổ thụ đầu thôn. Những mắt lá ánh lên tinh nghịch. Trăng chìm vào đáy nước. Trăng óng ánh trên hàm răng, trăng đậu vào ánh mắt. Trăng ôm ấp mái tóc bạc của các cụ già. Hình như cả thôn em không mấy ai ở nhà. Nhà nào nhà nấy quây quần, tụ họp quanh chiếc bàn nhỏ hay chiếc chiếu ở giữa sân. Ai nấy đều ngồi ngắm trăng. Câu chuyện mùa màng nảy nở dưới trăng như những lúa vàng đang phơi mình trong ánh trăng. Đó đây vang vọng tiếng hát của các anh chị thanh niên trong xóm. Tiếng gầu nước va vào nhau kêu loảng xoảng. Tất cả mọi âm thanh đều nhuộm ánh trăng ngời. Nơi đó có một chú bé đang giận mẹ ngồi trong bóng tối. Ánh trăng nhẹ nhàng đậu trên trán mẹ, soi rõ làn da nhăn nheo cái mệt nhọc của mẹ. Chú bé thấy thế, bước nhẹ nhàng lại với mẹ. Một làn gió mát đã làm cho những sợi tóc của mẹ bay bay.
Khuya. Vầng trăng càng lên cao và thu nhỏ lại. Làng quê em đã yên vào giấc ngủ. Chỉ có vầng trăng thao thức như canh chừng làng cho em.
 Phan Sĩ Châu 
*Khoanh tròn vào chữ cái trước ý trả lời đúng cho từng câu hỏi dưới đây:
Câu 1: Bài văn miêu tả cảnh gì ?
A. Cảnh trăng lên ở làng quê.
B. Cảnh sinh hoạt của làng quê.
C. Cảnh đẹp của làng quê dưới ánh trăng.
D. Ánh trăng trong đêm khuya ở làng quê.
Câu 2: Lũy tre được ánh trăng “tắm đẫm” màu sắc gì ?
A. Lũy tre được tắm đẫm màu sữa.
B. Lũy tre được tắm đẫm ánh vàng.
C. Lũy tre được tắm đẫm màu xanh thẫm.
D. Lũy tre được tắm đẫm óng ánh màu bạc trắng.
Câu 3: Dưới ánh trăng, người dân trong xóm quây quần ngoài sân làm gì?
A. Mọi người ngồi uống nước.
B. Mọi người ngồi ngắm trăng và uống nước.
C. Mọi người ngồi ngắm trăng và ca hát.
D. Mọi người ngồi ngắm trăng, trò chuyện, ca hát.
Câu 4: Vì sao chú bé hết giận dỗi và bước nhẹ nhàng lại với mẹ ?
A. Vì dưới ánh trăng, chú bé nhìn thấy vầng trán của mẹ hiện ra rất đẹp.
B. Vì dưới ánh trăng, chú bé nhìn thấy làn da nhăn nheo và sự mệt nhọc của mẹ.
C. Vì chú bé nhìn thấy làn làn gió nhẹ làm tóc mẹ bay bay.
D. Vì chú bé nhìn thấy ánh trăng đậu trên trán mẹ, làm tóc mẹ bay bay.
Câu 5: Dãy từ nào dưới đây gồm các từ đồng nghĩa với từ nhô (trong câu Vầng trăng vàng thẳm đang từ từ nhô lên từ sau lũy tre xanh thẫm) ?
A. mọc, ngoi, nhú.	B. mọc, ngoi, đội.
C. mọc, dựng, đội.	D. mọc, ngoi, dựng.
Câu 6: Từ nào dưới đây là từ trái nghĩa với từ chìm ?
A. trôi.	B. chảy.
C. nổi.	D. lặn.
Câu 7: Trong các cặp câu sau đây, cặp câu nào có từ gạch chân là từ nhiều nghĩa ?
A. Trăng đã lên cao. / Kết quả học tập cao hơn trước.
B. Trăng đậu vào ánh mắt. / Hạt đậu đã nảy mầm.
C. Ánh trăng vàng trải khắp nơi. / Thì giờ quý hơn vàng.
D. Đồng hồ này chạy đúng giờ. / Bạn An chạy rất nhanh.
Câu 8: Gạch một gạch dưới cặp quan hệ từ trong câu sau:
 Không chỉ có ánh trăng vàng rất đẹp, mà làng quê cũng thật lung linh dưới ánh trăng. 
Câu 9: Hãy đặt câu hỏi cho bộ phận in đậm trong câu sau: “Ánh trăng ôm ấp mái tóc bạc của các cụ già” ? 
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
B. KIỂM TRA VIẾT: 
I. Chính tả: Nghe - viết (5 điểm) – 20 phút.
Chuyện một khu vườn nhỏ
Ban công nhà bé Thu là một khu vườn nhỏ.
Cây quỳnh lá dày, giữ được nước, chẳng phải tưới nhiều. Cây hoa ti gôn thích leo trèo, cứ thò những cái râu ra, theo gió mà ngọ nguậy như những cái vòi bé xíu. Cây hoa giấy mọc ngay bên cạnh bị nó cuốn chặt một cành. Những chiếc vòi quấn chắc nhiều vòng, rồi một chùm ti gôn hé nở. Cây đa Ấn Độ thì liên tục bật ra những búp đỏ hồng nhọn hoắt. Khi đủ lớn, nó xoè ra thành chiếc lá nâu rõ to
	Theo Văn Long
II. Tập làm văn: (5 điểm) – 35 phút.
	Đề bài: Em hãy tả một người thân trong gia đình mà em yêu mến nhất.
	NGƯỜI RA ĐỀ
HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ CHO ĐIỂM MÔN TIẾNG VIỆT 5
NĂM HỌC 2010 - 2011
A. KIỂM TRA ĐỌC: 10 điểm
1. Đọc thành tiếng: (5 điểm)
- Đọc đúng tiếng, đúng từ: 1 điểm.
(đọc sai từ 4 đến 6 tiếng : 0,5 điểm; đọc sai từ 7 tiếng trở lên: 0 điểm).
- Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa: 1 điểm.
(Ngắt nghỉ hơi không đúng từ 4 đến 6 chỗ: 0,5 điểm; ngắt nghỉ hơi không đúng từ 7 chỗ trở lên: 0 điểm).
- Giọng đọc bước đầu có biểu cảm: 1 điểm.
(Giọng đọc chưa rõ tính biểu cảm: 0,5 điểm; giọng đọc không thể hiện tính biểu cảm: 0 điểm).
- Tốc độ đọc đạt yêu cầu (khoảng 110 tiếng/phút): 1 điểm.
(Đọc quá 1 phút đến 2 phút: 0,5 điểm; đọc quá 2 phút: 0 điểm).
- Trả lời đúng ý câu hỏi do giáo viên nêu: 1 điểm.
(Trả lời chưa đủ ý hoặc diễn đạt chưa rõ ràng: 0,5 điểm; trả lời sai hoặc không trả lời được: 0 điểm).
II. Đọc thầm và làm bài tập: (5 điểm)
Câu
Đáp án
Điểm
Cách chấm
1
C
0,5
- Mỗi đáp án đúng cho 0,5 điểm. Khoanh sai hoặc khaonh 2 đáp án không tính điểm.
2
A
0,5
3
D
0,5
4
B
0,5
5
A
0,5
6
C
0,5
7
B
0,5
8
Không chỉ có ánh trăng vàng rất đẹp, mà làng quê cũng thật lung linh dưới ánh trăng. 
0,5
- HS gạch chân đúng mỗi quan hệ từ cho 0,25 điểm.
9
- Ánh trăng đã ôm ấp mái tóc bạc của ai ?
1
- Đặt đúng dạng câu hỏi “của ai ?”.
B. KIỂM TRA VIẾT: (10 điểm)
I. Chính tả: Nghe - viết (5 điểm) – 20 phút: Chuyện một khu vườn nhỏ.
- Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày đúng đoạn văn: 5 điểm.
- Mỗi lỗi chính tả trong bài (sai - lẫn phụ âm đầu hoặc vần, thanh; không viết hoa đúng quy định) trừ 0,5 điểm.
- Lưu ý: Nếu chữ viết không rõ ràng, sai về độ cao, khoảng cách, kiểu chữ hoặc trình bày bẩn, ... trừ 0,5 điểm toàn bài.
II. Tập làm văn: (5 điểm) – 35 phút.
* Đảm bảo các yêu cầu sau được 5 điểm:
- Viết được bài văn tả người đủ các phần Mở bài, Thân bài, Kết bài đúng với yêu cầu đã học; độ dài bài viết từ 12 câu trở lên.
- Viết câu đúng ngữ pháp, dùng từ đúng, không mắc lỗi chính tả.
- Chữ viết rõ ràng, trình bày bài sạch sẽ.
*. Mở bài: Giới thiệu được người định tả	(1đ)
*. Thân bài: 	Tả được ngoại hình 	(1,5đ)
	Tả hoạt động 	(1,5đ)
*. Kết bài: Nêu cảm nghĩ về người được tả 	(1đ)	
* Tuỳ theo mức độ sai sót về ý, về diễn đạt, chữ viết có thể cho các mức điểm: 4,5 – 4 – 3,5 – 3 – 2,5 – 2 – 1,5 – 1 – 0,5. 

Tài liệu đính kèm:

  • docDE THI CUOI KI 1 CKTKT.doc