Đề kiểm tra cuối học kì II môn: Tiếng việt thời gian làm bài : 60 phút

Đề kiểm tra cuối học kì II môn: Tiếng việt thời gian làm bài : 60 phút

1.Đọc thành tiếng (6 điểm)

 - GV cho hs đọc bài kết hợp trả lời câu hỏi trong các bài tập đọc từ tuần 19 đến tuần 34 .

2. ĐỌC THẦM:(4 điểm)

 Đọc bài “Tà áo dài Việt Nam” (SGK TV5 tập II- Trang 122)

Dựa vào nội dung bài đọc, khoanh tròn vào ý trả lời đúng.

 

doc 2 trang Người đăng van.nhut Lượt xem 1810Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra cuối học kì II môn: Tiếng việt thời gian làm bài : 60 phút", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II
MÔN: TIẾNG VIỆT
Thời gian làm bài : 60 phút
I. Kiểm tra đọc ( 10 điểm )
1.Đọc thành tiếng (6 điểm)
 - GV cho hs đọc bài kết hợp trả lời câu hỏi trong các bài tập đọc từ tuần 19 đến tuần 34 . 
2. ĐỌC THẦM:(4 điểm)
 Đọc bài “Tà áo dài Việt Nam” (SGK TV5 tập II- Trang 122)
Dựa vào nội dung bài đọc, khoanh tròn vào ý trả lời đúng.
Câu 1: Chiếc áo dài cổ truyền được cải tiến thành chiếc áo dài tân thời vào thời gian nào ?
a. Từ trước thế kỷ XIX.
b.Từ đ ầu thế kỷ XIX đến sau năm 1945.
c. Từ những năm 30của thế kỷ XX .
Câu 2: Vì sao áo dài được coi là biểu tượng cho y phục truyền thống của người phụ nữ Việt Nam?
 a. Vì y phục truyền thống của người phụ nữ việt nam?
 b.Vì chiếc áo dài được người phụ nữ Việt Nam mặc từ xưa đến nay. 
c. Vì chiếc áo dài thể hiện được phong cách tế nhi, kín đáo người phụ nữ Việt Nam.
Câu 3: Trong câu: “Áo dài phụ nữ có 2 loại : áo tứ thân và áo năm thân” Dấu hai chấm có tác dụng:
 a.Dẫn lời nói trực tiếp của nhân vật.
 b.Báo hiệu bộ phận câu đứng sau nó là lời giải thích cho bộ phận đứng 
trước
 c.Cả hai tác dụng trên. 
Câu 4: Câu: "Trong tà áo dài hình ảnh người phụ nữ Việt Nam như đẹp hơn, tự nhiên, mềm mại và thanh thoát hơn.”là :
a. Câu đơn .
b. Câu ghép.
II. Kiểm tra viết ( 10 điểm )
 1. Chính tả : Nghe viết bài : “Tà áo dài Việt Nam” ( 5 điểm )
Đoạn ( Từ Áo dài phụ nữ.áo dài tân thời)
2. Tập làm văn:( 5 điểm )
 Em hãy tả thầy hoặc cô giáo đã dạy em mà em nhớ nhất.
ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM
A/ Điểm đọc ( 10 điểm)
I. Đọc thầm ( 4 điểm)
Câu
Đáp án
điểm
Câu 1
c
1
Câu 2
c
1
Câu 3
b
1
Câu 4
a
1
B/ Viết ( 10 điểm )
I. Chính tả( 5 điểm) 
- Bài viết đúng chính tả, trình bày sạch đẹp, viết đúng kỹ thuật độ cao con chữ và khoảng cách , viết liền nét  
( một lỗi chính tả trừ 0,25 điểm)
II.Tập làm văn: 5 điểm 
 - Nội dung đủ  3 phần ( Mở bài , thân bài , kết bài ) Câu viết đúng ngữ pháp, từ sử dụng đúng, không mắc lỗi chính tả. 

Tài liệu đính kèm:

  • docde kiem tra lop 5.doc