1/ Đền Hùng nằm trên ngọn núi nào?
A. Nghĩa Lĩnh.
B. Ba vì.
C. Tam Đảo.
2/ Tìm những từ ngữ miêu tả vẻ đẹp của thiên nhiên nơi đền Hùng ?
A.Trước đền, những khóm hải đường đâm bông rực đỏ, những cánh bướm nhiều
màu sắc baydập dờn như đang múa quạt xòe hoa.
B. Dãy Tam Đảo như bức tường xanhsừng sững chắn ngang bên phải đỡ lấy
mâytrời cuồn cuộn.
C. Cả hai câu trên đều đúng.
3/ Em hiểu câu ca dao sau như thế nào ? “Dù ai đi ngược về xuôi.Nhớ ngày giổ Tổ
mồng mười tháng ba”
A. Mọi người dù đi đâu,ở đâu cũng nhớ về quê cha đất tổ.
B. Mùng mười tháng ba là ngày giỗ của các vua Hùng.
C. Cả hai ý trên đều đúng.
PHÒNG GD &ĐT ĐẦM DƠI DỀ KIỂM TRA ĐỊNH KÌ GIỮA HỌC KÌ II Trường Tiểu học Tân Tiến Lớp 5 . Họ và tên : . MÔN: TIẾNG VIỆT (ĐỌC)- LỚP 5 Năm học: 2019- 2020 Thời gian: 30 phút (không kể thời gian giao đề) ĐIỂM KIỂM TRA ĐỌC( 10 điểm) LỜI PHÊ CỦA GIÁO VIÊN Đọc thầmvà làm bài tập( 5 điểm ) Đọc thành tiếng vàtrả lời câu hỏi(5điểm ) Tổng điểm ĐỀ BÀI: Đọc thầm bài “ Phong cảnh đền Hùng” ( SGK Tiếng Việt 5,tập II,trang 68,69). Dưa vào nội dung bài đọc trên khoanh vào chữ cái trước ý đúng với mỗi câu sau: 1/ Đền Hùng nằm trên ngọn núi nào? A. Nghĩa Lĩnh. B. Ba vì. C. Tam Đảo. 2/ Tìm những từ ngữ miêu tả vẻ đẹp của thiên nhiên nơi đền Hùng ? A.Trước đền, những khóm hải đường đâm bông rực đỏ, những cánh bướm nhiều màu sắc baydập dờn như đang múa quạt xòe hoa. B. Dãy Tam Đảo như bức tường xanhsừng sững chắn ngang bên phải đỡ lấy mâytrời cuồn cuộn. C. Cả hai câu trên đều đúng. 3/ Em hiểu câu ca dao sau như thế nào ? “Dù ai đi ngược về xuôi.Nhớ ngày giổ Tổ mồng mười tháng ba” A. Mọi người dù đi đâu,ở đâu cũng nhớ về quê cha đất tổ. B. Mùng mười tháng ba là ngày giỗ của các vua Hùng. C. Cả hai ý trên đều đúng. 4/ Các câu văn Đền thượng nằm chót vót trên đỉnh núi Nghĩa Lĩnh.Trước đền những khóm hải đường đâm bông rực đỏ,những cách bướm nhiều màu sắc bay dập dờn như đang múaquạt xòe hoa liên kết nhau bằng cách nào ? A. Bằng cách thay thế từ ngữ. B. Bằng cách lặp từ ngữ. C. Bằng cả hai cách trên. 5/ Câu văn Dãy Tam Đảo như bức tường xanh sừng sững chắn ngang bên phải đỡ lấy mây trời cuồn cuộn có sử dụng biện pháp tu từ nghệ thuật nào? A. Nhân hóa. B. So sánh. C. Ân dụ. 6/ Câu ghép Trước đền, những khóm hải đường đâm bông rực đỏ,những cánh bướm nhiều màu sắc bay dập dờn như đang múa quạt xòe hoa có các vế câu nối với nhau bằng cách nào? A. Bằng cách sử dụng quan hệ từ. B. Bằng cách sử dụng cặp từ hô ứng. C. Bằng cách nối trực tiếp,không cần từ nối. 7/ Dòng nào dưới đây chứa các từ láy có trong bài văn? A. Dập dờn,chót vót,vòi vọi, sừng sững,cuồn cuộn,xa xa. B. Dập dờn,chót vót,xanh xanh,xa xa. C. Dập dờn,chót vót,xanh xanh,xa xa,thăm thẳm. 8/ Dấu phẩy trong câu Trong đền,dòng chữ Nam quốc sơn hà uy nghiêm đề ở bức hoành phi treo chính giữa có ý nghĩa như thế nào? A. Ngăn cách thành phần chính trong câu. B. Ngăn cách trạng ngữ với các thành phần chính trong câu. C. Kết thúc câu’ TRƯỜNG TIỂU HỌC TÂN TIẾN HƯỚNG DẪN TỔ CHỨC KIỂM TRA ĐỌC THẦM VÀ ĐỌC THÀNH TIẾNG MÔN: TIẾNG VIỆT- LỚP 5 GIỮA HỌC KÌ II, NĂM HỌC: 2019- 2020 Giáo viên cho học sinh đọc thầm,làm bài tập thời gian 30 phút. Sau đó thu bài và cho từng học sinh bốc thăm đọc thành tiếng,trả lời câu hỏi cho đến khi kết thúc. I/ ĐỌC THÀNH TIẾNG VÀ TRẢ LỜI CÁC CÂU HỎI TRONG CÁC BÀI SAU: 1/ Bài: Trí dũng song toàn( SGK Tiếng Việt 5 tập II,trang 25,26).Đọc đầu bài và đoạn “Mùa đôngNăm 1637 hỏi cho ra lẽ.” hoặc đoạn “ Lần khác. Chết như ông,chết như sống.” 2/ Bài: Lập làng giữ biển( SGK Tiếng Việt 5 tập II,trang 36,37). Đọc đầu bài và đoạn” Bố Nhụvẫn nói điềm tỉnh. Quan trọng đến nhường nào” hoặc đoạn :Để có một ngôi làng phía chân trời.” 3/ bài : Hộp thư mật ( SGK Tiếng Việt 5 tập II,trang 62). Đọc đầu bài và đoạn “ Hai Long phóng xe Ba bước chân”hoặc đoạn “ Hai Long ngồi cạnh hòn đá phố phường náo nhiệt”. 4/ Bài: Nghĩa thầy trò( SGK Tiếng Việt 5 tập II, trang 79,80).Đọc đầu bài và đoạn “ Từ sáng sớm. mang ơn rất nặng” hoặc đoạn “ Các môn sinhThấm thía nghĩa thầy trò”. II/ TỔ CHỨC ĐỌC THÀNH TIẾNG CHO HỌC SINH: - Giao viên tổ chức cho học sinh lên bốc thăm,các phiếu bốc thăm được viết sẵn tên từng bài đọc. Thời gian đọc khoãng 1 phút. - Giáo viên đặt câu hổi về nội dung vừa đọc. Học sinh trả lời,giáo viên nhận xét cho điểm. III/ HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ CHO ĐIỂM: 1. Đọc thành tiếng và trả lời câu hỏi:( 5 điểm) - Đọc đúng tiếng, đúng từ : 1 điểm. ( Đọc sai từ 2 – 4 tiếng: 0,5 điểm; sai từ 5 từ trở lên : 0 điểm). - NGắt nghĩ hơi đúng ở các dấu câu,các cụm từ rõ nghĩa: 1 điểm - Ngắt nghỉ hơi không đúng từ 2,3 chỗ: o,5 điểm; ngắt nghĩ hơi không đúng từ 4 chỗ trở lên: 0 điểm.) - Giọng bước đầu có biểu cảm: 1 điểm. ( Giọng đọc chưa thể hiện rõ tính biểu cảm: o,5 điểm; giọng đọc không thể hiện rõ tính biểu cảm: o điểm). - Tốc độ đọc đạt yêu cầu: 1 điểm. (Đọc quá 1 phút đến 2 phút: 0,5 điểm; đọc quá 2 phút : 0 điểm). - Trả lời đúng câu hỏi do giáo viên nêu: 1 điểm. (Trả lời chưa đủ ý hoặc diễn đạt chưa rõ ràng: 0,5 điểm;trả lời sai hoặc không trả lờiđược: 0 điểm) 2/ Đọc thầm làm bài tập: (5 điểm) Giao viên yêu cầu học sinh đọc kĩ bài văn rồi khoanh vào trước ý với mỗi câu trả lời đúng: Bài 1,2,3,4,6,8 khoanh vào trước ý với câu trả lời đúng : mỗi bài được 0,5 điểm Bài 5,7 khoanh vào trước ý trả lời đúng : Mỗi bài được 1 điểm Bài 1 2 3 4 5 6 7 8 ý A C C B B C A B TRƯỜNG TIỂU HỌC TÂN TIẾN ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KÌ GIỮA HỌC KÌ II MÔN: TIẾNG Việt (viết) lớp 5 Năm học: 2019- 2020 I/ Chính tả: Giáo viên đọc cho học sinh viết bài: “ Trí dũng song toàn”. Viết đoạn: “ từ Thấy sứ thần Việt Nam đến hết”. II/ Tập làm văn: Đề bài: Em hãy tả một người bạn thân của em ở trường. III/ HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ VÀ CHO ĐIỂM 1/ Chính tả ( 5 điểm). Bài viết không mắc lỗi chính tả,chữ viết rõ ràng,trình bày đúng đoạn văn(5 điểm). Mõi lỗi chính tả trong bài( sai lẫn phụ âm đầu hoặc vần,thanh,không viết hoa đúng quy định (trừ 0,5 điểm). Chữ viết không rõ ràng,sai về độ cao,khoãng cách,kiểu chữ hoặc trình bày bẩn trừ 1 điểm toàn bài . - ( lưu ý toàn bài trừ không quá 4 điểm). 2/ Tập làm văn ( 5điểm) Đảm bảo các yêu cầu sau được 5 điểm. Viết được bài văn tả người bạn thân theo đúng yêu cầu đề bài. Bài viết đủ 3 phần :Mở bài,Thân bài, Kết bài; độ dài khoãng 20 câu. Chữ viết rõ ràng ,trình bày sạch đẹp. Tùy theo mức độ sai sót về ý,diễn đạt và chữ viết có thể cho thang điểm còn lại 4,5;4;3,5;3;2,5;2; 1. HẾT- PHÒNG GD & ĐT ĐẦM DƠI ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KÌ GIỮA HỌC KÌ II Trường Tiểu học Tân Tiến LỚP 5. Họ và tên.. MÔN: TIẾNG VIỆT (VIẾT) LỚP 5 Năm học: 2009- 2010 Thời gian: 50 phút( không kể thời gian giao đề) Điểm kiểm tra viết ( 10 điểm) Lời phê của giáo viên Chính tả 5 điểm Tập làm văn 5 điểm Tổng điểm I/ Chính tả: Nghe -viết ( 25 phút) II/ Tập làm văn: (35 phút) Em hãy tả một người bạn thân của em ở trường.
Tài liệu đính kèm: