Đề kiểm tra định kỳ lần I – Môn Toán lớp 5

Đề kiểm tra định kỳ lần I – Môn Toán lớp 5

 I, Phần trắc nghiệm:

Mỗi bài tập dưới đây có kèm theo một số câu trả lời A, B, C, D ( là đáp số, kết quả phép tính). Hãy khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng.

Bài 1: (2 điểm) Số thích hợp điền vào chỗ chấm là:

 a) 300 dm = m

 A, 0,3 C, 300

 B, 30 D, 3000

 b) 5hm2 = .m2

 A, 500 C, 5000

 B, 50 D, 50000

 c)15 yến = .kg

 A, 1,5 C, 1500

 B, 150 D, 15000

 d) Số lớn nhất trong các số: 5,9; 6,11; 5,99; 6,09 là:

 A, 5,9 C, 6,09

 B, 6,11 D, 5,99

 

doc 10 trang Người đăng hang30 Lượt xem 792Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra định kỳ lần I – Môn Toán lớp 5", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Đề KIểM TRA ĐịNH Kỳ LầN I – môn toán lớp 5
(Năm học: 2010-2011)
 (Thời gian: 40 phút)
 I, Phần trắc nghiệm:
Mỗi bài tập dưới đây có kèm theo một số câu trả lời A, B, C, D ( là đáp số, kết quả phép tính). Hãy khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng.
Bài 1: (2 điểm) Số thích hợp điền vào chỗ chấm là: 
 a) 300 dm = m	 
 A, 0,3 C, 300
 B, 30 D, 3000
 b) 5hm2 = ...m2 
 A, 500 C, 5000
 B, 50	 D, 50000
 c)15 yến = .kg	 
 A, 1,5 	 C, 1500
 B, 150	 D, 15000
 d) Số lớn nhất trong các số: 5,9; 6,11; 5,99; 6,09 là:
 A, 5,9	 C, 6,09
 B, 6,11	 D, 5,99
Bài 2: (2,0 điểm) Kết quả của mỗi phép tính sau là:
 a) 
 A, 	 C, 
 B, 	 D, 
 b) =
 A, 	 C, 
 B, 	 D, 
 c) 
 A, 	 C, 
 B, 	 D, 
 d) :2 =
 A, 	 C, 
 B, 	 D, 
 II, Phần tự luận.
Bài 1: (2 điểm) Tìm x ?
 X + =	 X : = 2
.... -X = X = +
Bài 2: (3,0 điểm)
Một thửa ruộng hình chữ nhật có chiều dài 80 m, chiều rộng bằng chiều dài.
a, Tính diện tích thửa ruộng đó.
b,Biết rằng, cứ 100m2 thu hoạch được 50kg thóc. Hỏi trên cả thửa ruộng đó người ta thu hoạch được bao nhiêu tạ thóc? 
Bài 3: (1 điểm) Tính 
++++ =
Đề KIểM TRA ĐịNH Kỳ LầN I – môn tiếng việt lớp 5
(Năm học: 2010-2011)
 (Thời gian: 60 phút)
I, Kiểm tra đọc: (10 điểm )
A, Đọc thành tiếng: (6 điểm )
 Giáo viên cho học sinh đọc một đoạn văn bất kỳ( khoảng 150 -170 chữ ) trong các bài
tập đọc ở sách Tiếng Việt 5 tập 1,từ tuần 1đến tuần 8. 
B,Đọc hiểu: Em hãy đọc thầm đoạn văn sau:
Từ làng, Hà đi tắt qua đồng để ra bến tàu điện. Sớm đầu thu mát lạnh. Giữa những đám mây xám đục, vòm trời hiện ra như những khoảng vực xanh vòi vọi. Một vài giọt mưa loáng thoáng rơi trên chiếc khăn quàng đỏ và mái tóc xoã ngang vai của Hà; những sợi cỏ đẫm nước lùa vào dép Hà làm bàn chân nhỏ bé của em ướt lạnh. Người trong làng gánh lên phố những gánh rau thơm, những bẹ cải sớm và những bó hoa huệ trắng muốt. Bầy sáo cánh đen mỏ vàng chấp chới liệng trên cánh đồng lúa mùa thu đang kết đòng. Mặt trời đã mọc trên những ngọn cây xanh tươi của thành phố. 
 Theo LƯU QUANG Vũ
 Câu 1: (1 điểm )Đoạn văn trên tác giả tả cảnh gì? Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng.
 a, Cảnh buổi sớm trên cánh đồng.
 b, Cảnh bầu trời vào buổi sớm.
 c, Cảnh bến tàu điện 
 Câu 2: ( 1 điểm )Tác giả quan sát sự vật bằng những giác quan nào? Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng.
 a, Xúc giác, thính giác.
 b, Xúc giác, thị giác.
 c, Xúc giác, thị giác, thính giác.
Câu 3: (2 điểm ) Đặt 2 câu để phân biệt các nghĩa của từ đi.
 a, Nghĩa 1: Tự di chuyển bằng bàn chân.
.
 b, Nghĩa 2: Mang ( xỏ ) vào chân hoặc tay để che, giữ.
II, Kiểm tra viết: ( 10 điểm )
Câu 1: ( 4 điểm ) Giáo viên đọc cho học sinh chép một đoạn trong bài Một chuyên gia máy xúc (từ Chiếc máy xúc của tôi đến những nét giản dị, thân mật.) –Tiếng Việt 5,tập 1, trang 45.
Câu 2: ( 6 điểm )Tả ngôi nhà của em.
  Đề KIểM TRA ĐịNH Kỳ LầN i – môn khoa học lớp 5
(Năm học: 2010-2011)
 (Thời gian: 40 phút)
Bài 1(3 điểm): Hãy khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng.
Tuổi dậy thì ở con gái khoảng:
A.từ 10- 13 tuổi B.từ 13- 17tuổi C. từ 10- 15 tuổi
b) Muỗi truyền bệnh sốt rét có tên là gì?
A. Muỗi a- nô- phen B. Muỗi vằn
c) Để làm cầu bắc qua sông, làm đường ray tàu hoả người ta sử dụng vật liệu nào?
A. Nhôm B. Đồng C. Thép
d) Để sản xuất xi măng, tạc tượng người ta sử dụng vật liệu nào?
A. Đồng B. Đá vôi C. Nhôm
đ) Chất dẻo được làm ra từ nguyên liệu nào?
A.Dầu mỏ B. Than đá C. Dầu mỏ và than đá
Bài 2( 2điểm): Hãy vẽ những mũi tên để tạo ra sơ đồ mô tả sự hình thành cơ thể người.
Hợp tử Phôi Em bé
Trứng kết hợp Bào thai
với tinh trùng 
Bài 3( 2 điểm): a) Tác nhân gây ra bệnh sốt xuất huyết là gì?
.
Nêu cách phòng bệnh sốt xuất huyết.
..Bài 4( 2điểm): a) Cao su có mấy loại? Nêu nguồn gốc của từng loại đó ?
..
Nêu ứng dụng của cao su.
Bài 5( 1 điểm): Nêu một vài điểm cần lưu ý để phòng tránh bị xâm hại.
 Đề KIểM TRA ĐịNH Kỳ LầN I – môn lịch sử- địa lý lớp 5
(Năm học: 2010-2011)
 (Thời gian: 60 phút)
 I, Phần lịch sử:
Câu 1(3 điểm): Hãy khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng.
Bác Hồ ra đi tìm đường cứu nước vào ngày tháng năm nào?
A. 2- 9- 1945 B. 3- 2- 1930 C. 5- 6- 1911
 b) Nguyễn Trường Tộ đã nhiều lần đề nghị với nhà vua:
A. Canh tân đất nước B. Không quan hệ với các nước C. Đầu hàng giặc Pháp
Cách mạng tháng Tám thành công vào ngày tháng năm nào?
A. 1- 9- 1958 B. 19- 8- 1945 C. 12- 9- 1930
 d) Tên tuổi nhà yêu nước gắn với phong trào Đông du là ai?
A. Trương Định B. Phan Bội Châu C. Tôn Thất Thuyết
d) Chiến dịch Điện Biên Phủ được chia làm mấy đợt?
A. 2 B. 3 C. 4
Câu 2(3 điểm): Nối mốc thời gian với các sự kiện tương ứng:
3- 2- 1930 Chiến thắng Điện Biên Phủ 
12- 9- 1930 Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời
2- 9- 1945 Phong trào Xô viết Nghệ- Tĩnh bùng nổ
Thu- đông 1947 Lễ tuyên ngôn độc lập tại Quảng trường Ba Đình
7- 5- 1954 Chiến thắng Việt Bắc
Câu3(2 điểm): Sau ngày Cách mạng tháng Tám, đất nước ta gặp những khó khăn gì?
Câu 4( 2điểm): Ta quyết định mở chiến Biên giới Thu- đông 1950 nhằm mục đích gì? Kết quả ra sao?
......
I, Phần địa lý:
Câu 1(3 điểm): Hãy khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng.
Nước Việt Nam thuộc khu vực:
A. Đông á B. Nam á C. Đông Nam á
b) Phần đất liền của nước ta giáp với các nước:
A. Lào, Thái Lan, Cam- pu- chia
B. Trung Quốc, Thái Lan, Lào
C. Lào, Trung Quốc, Cam- pu- chia
c) Nước ta có khí hậu:
A. Ôn đới B. Nhiệt đới gió mùa C. Hàn đới
 d) Khoảng dân số nước ta sống ở:
A. Nông thôn B. Thành thị 
đ) Diện tích phần đất liền nước tachủ yếu là:
A. Đồng bằng B. Đồi núi thấp C. Núi cao
Câu 2(2 điểm): Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống trước các câu sau:
 Phần đất liền nước ta có đặc điểm hẹp ngang, chạy dài theo chiều Bắc- Nam.
 Nước ta có mạng lưới sông ngòi thưa thớt.
 Nước ta có hai loại đất chính là đất phe- ra- lít và đất phù sa.
 Nước ta có diện tích vào loại trung bình nhưng lại thuộc hàng các nước đông dân dân trên thế giới.
Câu 3( 2 điểm): Hãy kể tên một số loại cây trồng ở nước ta. Loại cây nào được trồng nhiều nhất ở nước ta?
Câu 4(3 điểm): a) Nêu vị trí của vùng biển nước ta?
.
Biển có vai trò thế nào đối với sản xuất và đời sống của người dân?
...............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Đề KIểM TRA ĐịNH Kỳ LầN II – môn tiếng việt lớp 5
(Năm học: 2010-2011)
 (Thời gian: 60 phút)
I, Kiểm tra đọc: (10 điểm )
A, Đọc thành tiếng: (6 điểm )
 Giáo viên cho học sinh đọc một đoạn văn bất kỳ( khoảng 150 -170 chữ ) trong các bài
tập đọc ở sách Tiếng Việt 5 tập 1. 
B,Đọc hiểu: (4 điểm) Em hãy đọc thầm đoạn văn sau:
Tôi yêu con sông vì nhiều lẽ, trong đó một hình ảnh tôi cho là đẹp nhất, đó là những cánh buồm. Có những ngày nắng đẹp trời trong, những cánh buồm xuôi ngược giữa dòng sông phẳng lặng. Có cánh màu nâu như màu áo của mẹ tôi. Có cánh màu trắng như màu áo chị tôi. Có cánh màu xám bạc như màu áo bố tôi suốt ngày vất vả trên cánh đồng. Những cánh buồm đi như rong chơi, nhưng thực ra nó đang đẩy con thuyền chở đầy hàng hoá. Từ bờ tre làng, tôi vẫn gặp những cánh buồm lên ngược về xuôi. Lá cờ nhỏ trên đỉnh cột buồm phấp phới trong gió như bàn tay tí xíu vẫy vẫy bọn trẻ chúng tôi. Còn lá buồm thì căng phồng như ngực người khổng lồ đẩy thuyền đi đến chốn, về đến nơi, mọi ngả mọi miền, cần cù, nhẫn nại, suốt năm, suốt tháng,bất kể ngày đêm.
 Theo Băng Sơn
Câu 1: (1 điểm ) Màu sắc của những cánh buồm được tác giả so sánh với gì? Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng.
 a, Màu nắng của những ngày đẹp trời .
 b, Màu áo của những người lao động vất vả trên cánh đồng.
 c, Màu áo của những người thân trong gia đình.
 Câu 2: ( 1 điểm ) Câu văn nào trong bài tả đúng một cánh buồm căng gió? Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng.
 a, Những cánh buồm đi như rong chơi.
 b. Lá buồm căng phồng như ngực người khổng lồ 
 c, Những cánh buồm xuôi ngược giữa dòng sông phẳng lặng.
Câu 3: (2 điểm ) Đặt 2 câu để biệt từ đồng âm trong.
II, Kiểm tra viết: ( 10 điểm )
Câu 1: ( 3 điểm ) Giáo viên đọc cho học sinh chép một đoạn trong bài Thầy thuốc như mẹ hiền (từ Một lần khác đến Càng nghĩ càng hối hận.) –Tiếng Việt 5, tập 1, trang 153.
..
Câu 2 (2 điểm): Tìm mỗi loại 3 từ:
Láy âm đầu n.
Các từ gợi tả âm thanh có âm cuối ng.
Câu 3 ( 5 điểm): Tả một người thân trong gia đình.
 ....
 Đề KIểM TRA ĐịNH Kỳ LầN II– môn toán lớp 5
(Năm học: 2010-2011)
 (Thời gian: 40 phút)
 I, Phần trắc nghiệm:
Mỗi bài tập dưới đây có kèm theo một số câu trả lời A, B, C, D ( là đáp số, kết quả phép tính). Hãy khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng.
Bài 1: (2 điểm) Hãy khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng.
 a) 2800g =.kg?
A, 28 B, 2,8 C, 0,28
b) 3hm2 =  .m2 ?
 A, 300 B, 30 C, 30000
 c) Chữ số 5 trong số thập phân 376,057 có giá trị là:	 
 A, 50 B, C, 
 d) Số bé nhất trong các số: 14,09; 14,99; 14,1 là:
 A, 14,09 B, 14,99 C, 14,1 	
Bài 2: (2 điểm) Kết quả của mỗi phép tính sau là:
39, 72 + 46,1
 A. 44,33 B. 85,82 C. 8,582
 b) 35,3% 2
A. 70,6 B. 706% C. 70,6% 
 II, Phần tự luận.
Bài 1: (2 điểm) Tìm x
a) x100 =1,643 + 7,357 b) 0,16 : x = 2- 0,4
 .... 
Bài 2: (3,0 điểm)
Một vườn cây có 1000 cây , trong đó có 450 cây ăn quả và còn lại là cây lấy gỗ.
Số cây ăn quả chiếm bao nhiêu phần trăm số cây trong vườn?
Tỉ số phần trăm của số cây lấy gỗ và số cây trong vườn là bao nhiêu?
Bài 3: (1 điểm) Tính 
++++ =

Tài liệu đính kèm:

  • docHien.doc