Giáo án điện tử Khối 5 - Tuần 21 (Bản chuẩn kiến thức)

Giáo án điện tử Khối 5 - Tuần 21 (Bản chuẩn kiến thức)

Tập đọc:

Trí dũng song toàn.

I-Mục tiêu:

-Đọc lưu loát,diễn cảm bài văn-Giọng đọc lúc rắn rỏi,hào hứng;lúc trầm lắng,tiếc thương.Biết đọc phân biệt lời các nhân vật.

-Hiểu ý nghĩa bài đọc: Ca ngợi sứ thần Giang Văn Minh trí dũng song toàn,bảo vệ được quyền lợi và danh dự của đất nước khi đi sứ nước ngoài.

II-Đồ dùng dạy học: Tranh minh họa trong SGK.

III-Hoạt động dạy học:

A-Bài cũ:

-HS đọc bài Nhà tài trợ đặc biệt của Cách mạng.

-Nêu nội dung chính của bài.

B-Bài mới:

HĐ 1: Giới thiệu bài.

HĐ 2: Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài.

a. Luyện đọc:

-Một HS khá giỏi đọc bài văn,

-HS quan sát tranh minh họa trong SGK.

-HS tiếp nối nhau đọc bài văn.

Đoạn 1: Từ đầu.hỏi cho ra lẽ.

Đoạn 2: Từ Thám Hoa.đền mạng Liễu Thăng.

Đoạn 3: Từ lần khác.sai người ám hại ông.

Đoạn 4: Phần còn lại.

 

doc 25 trang Người đăng phuonght2k2 Ngày đăng 18/03/2022 Lượt xem 171Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án điện tử Khối 5 - Tuần 21 (Bản chuẩn kiến thức)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 21:
Tập đọc:
Trí dũng song toàn.
I-Mục tiêu:
-Đọc lưu loát,diễn cảm bài văn-Giọng đọc lúc rắn rỏi,hào hứng;lúc trầm lắng,tiếc thương.Biết đọc phân biệt lời các nhân vật.
-Hiểu ý nghĩa bài đọc: Ca ngợi sứ thần Giang Văn Minh trí dũng song toàn,bảo vệ được quyền lợi và danh dự của đất nước khi đi sứ nước ngoài.
II-Đồ dùng dạy học: Tranh minh họa trong SGK.
III-Hoạt động dạy học:
A-Bài cũ:
-HS đọc bài Nhà tài trợ đặc biệt của Cách mạng.
-Nêu nội dung chính của bài.
B-Bài mới:
HĐ 1: Giới thiệu bài.
HĐ 2: Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài.
Luyện đọc:
-Một HS khá giỏi đọc bài văn,
-HS quan sát tranh minh họa trong SGK.
-HS tiếp nối nhau đọc bài văn.
Đoạn 1: Từ đầu...hỏi cho ra lẽ.
Đoạn 2: Từ Thám Hoa....đền mạng Liễu Thăng.
Đoạn 3: Từ lần khác....sai người ám hại ông.
Đoạn 4: Phần còn lại.
-HS luyện đọc theo cặp.
-Một hS đọc cả bài.
-GV đọc diễn cảm bài văn.
 b .Tìm hiểu bài.
-Sứ thần Giang văn Minh làm gì để vua nhà Minh bãi lệ góp giỗ Liễu Thăng?
-Nhắc lại nội dung cuộc đối đáp giữa ông Giang Văn Minh với dại thần nhà Minh?
-Vì sao vua nhà Minh sai người ám hại ông Giang Văn Minh?
-Vì sao có thể nói Giang Văn Minh là người trí dũng song toàn?
c.Đọc diễn cảm:
-GV mời 5 HS đọc diễn cảm bài văn theo cách phân vai.
-GV chọn đoạn văn tiêu biểu,h/d cả lớp luyện đọc bài văn.
-HS thi đọc diễn cảm.
IV-Củng cố,dặn dò:
-HS nhắc lại ý nghĩa của câu chuyện.
-GV nhận xét tiết học.Kể câu chuyện cho người thân cùng nghe.
_____________________________
Toán.
Tiết 101: Luyện tập về tính diện tích.
I-Mục tiêu: Giúp HS:
-Ôn tập và rèn luyện kĩ năng tính diện tích các hình đã học(hình chữ nhật,hình vuông)
-Vận dụng các công thức tính diện tích các hình đã học để giải quyết các tình huống thực tiễn đơn giản.
II-Đồ dùng dạy học: Bảng phụ.
III-Hoạt động dạy học:
A-Bài cũ:
-Viết công thức tính diện tích hình tam giác,hình thang,hình vuông,hình chữ nhật.
-Gọi HS nhận xét.
B-Bài mới:
HĐ 1: HS thực hành tính diện tích một số hình trong thực tế.
-GV treo bảng phụ vẽ hình minh họa trong SGK trang 103.
-GV nêu y/c: Tính diện tích mảnh đất có kích thước theo hình vẽ trên bảng.
-GV h/d HS chia cắt hình đã cho về các hình cơ bản,rồi vận dụngcông thức để tính.
-Khuyến khích HS tìm nhiều cách giải khác nhau.
HĐ 2: Thực hành tính diện tích ở VBT.
HĐ 3: Chữa bài.
IV-Củng cố,dặn dò:
-Về ôn lại công thức tính diện tích các hình đã học.
-Khuyến khích HS khá giỏi tìm nhiều cách giải khác nhau.
_____________________________
Mĩ thuật.
Bài 21: Tập nặn tạo dáng.
Đề tài tự chọn.
I-Mục tiêu:
-HS có khả năng quan sát,biết cách nặn các hình khối.
-HS nặn được các hình người,đồ vật,con vật,...và tạo dáng theo ý muốn.
-HS ham thích sáng tạo và cảm nhận được vẻ đẹp của hình khối.
II-Đồ dùng:
-Sưu tầm một số tượng,đồ gốm,đồ mĩ nghệ
-Đất nặn và dụng cụ để nặn.
III-Hoạt động dạy học:
HĐ 1: Quan sát,nhận xét: GV giới thiệu các hình minh họa trong SGK.
HĐ 2: Cách nặn:
-Nặn từng bộ phận rồi ghép dính lại.
-Nặn từ một thỏi đất thành các bộ phận chính,sau đó nặn thêm chi tiết.
-Tạo dáng cho sinh động.
HĐ 3: Thực hành
HĐ 4: Nhận xét,đánh giá:
-Các nhóm và cá nhân bày bài nặn trên bàn.GV gợi ý HS nhận xét,xếp loại:
+Hình nặn có đặc điểm gì?
+Tạo dáng có sinh động không?
-GV nhận xét tiết học.
Khoa học:
Bài 41: Năng lượng mặt trời.
I-Mục tiêu: Sau bài học,HS biết:
-Trình bày tác dụng của năng lượng mặt trời trong tự nhiên.
-Kể tên một số phương tiện,máy móc,hoạt động ...của con người sử dụng năng lượng mặt trời.
II-Đồ dùng: 
-Phương tiện,máy móc chạy bằng năng lượng mặt trời.
-Thông tin và hình trang 84,85 SGK.
III-Hoạt động dạy học:
HĐ 1: Tác dụng của năng lượng mặt trời trong tự nhiên.
-Mặt trời cung cấp năng lượng cho trái đất ở những dạng nào?
-Nêu vai trò của năng lượng mặt trờ trong cuộc sống?
-Nêu vai trò của năng lượng mặt trời đối với thời tiết và khí hậu?
HĐ 2: Một số phương tiện,máy móc,hoạt động của con người sử dụng năng lượng mặt trời.
-HS quan sát các hình 2,3,4 trang 84,85 SGK và thảo luận các nội dung:
+Kể tên một số VD về việc sử dụng năng lượng mặt trời trong cuộc sống hằng ngày(chiếu sáng,phơi khô các vật,lương thực,thực phẩm,làm muối...)
+Kể tên một số công trình,máy móc sử dụng năng lượng mặt trời .
+Kể một số VD về việc sử dụng năng lượng mặt trời ở gia đình và ở địa phương.
-Từng nhóm trình bày kết quả thảo luận.
HĐ 3: Trò chơi củng cố về vai trò của năng lượng mặt trời.
-GV vẽ hình mặt trời lên bảng.
-Cử hai nhóm HS tham gia(mỗi nhóm 5 HS)
-Mỗi HS chỉ được ghi một vai trò ứng dụng(không được ghi trùng nhau)
-Đến lượt nhóm nào không ghi tiếp được thì coi như thua cuộc.
-GV cho cả lớp bổ sung thêm.
 chiếu sáng sưởi ấm
 .....
_____________________________
Đạo đức:
Bài 10: Tôn trọng ủy ban nhân dân phường,xã (tiết 1)
I-Mục tiêu:
1.HS nêu được:
-ủy ban nhân dân phường xã là một cơ quan chính quyền nhà nước ở địa phương.
-Sự cần thiết tôn trọng ủy ban nhân dân phường xã.
-Những biểu hiện của sự tôn trọng ủy ban nhân dân phường xã.
2.HS có khả năng:
-Xử lí đến các tình huống liên quan đến các quy định,hoạt động của ủy ban nhân dân phường xã.
-Tham gia thực hện các quy định,hoạt động của ủy ban nhân dân phường xã tổ chức.
3.HS bày tỏ được những thái độ ,tình cảm:
-Đồng tình với những hành động biết tôn trọng ủy ban nhân dân phường xã.
-Tôn trọng các quy định,hoạt động của ủy ban nhân dân phường xã.
II-Hoạt động dạy học:
A-Bài cũ:
-Trình bày những việc em đã làm để thể hiện lòng yêu quê hương.
-Các bạn nêu những câu hỏi mà mình quan tâm.
B-Bài mới:
HĐ 1: Một số biểu hiện cụ thể của việc tôn trọng ủy ban nhân dân phường xã.
-HS nhóm 4 thảo luận để xử lí tình huống sau: Trên đường đi chơi,Ninh và Vân nhìn thấy tờ thông báo tiêm chủng của ủy ban nhân dân xã dán ở cột điện giữa thôn.Ninh liền nói với Vân:”Tiêm chủng đau lắm cậu ạ,mình sợ tiêm lắm.Cậu nhìn xem có ai không để mình xé tờ thông báo này”.
Nếu là Vân em sẽ làm gì khi đó.
-Các nhóm thảo luận rồi phân vai cho nhau.
-Vài nhóm trình bày trò chơi của mình trước lớp,các nhóm nhận xét rút ra một số cách giải quyết phù hợp.
HĐ 2:Sự cần thiết và những biểu hiện của thái độ tôn trọng ủy ban nhân dân phường xã.
-HS hoàn thành BT 1,2 trong SGK.
-Một vài HS trình bày trước lớp.
-Bổ sung ý kiến cho bạn.
-GV kết luận: Để thể hiện tôn trọng ủy ban nhân dân phường xã chúng ta cần làm những việc sau:
+Thực hiện đầy đủ các quy địng của ủy ban nhân dân phường xã.
+Tham gia các hoạt động do ủy ban nhân dân phường xá tổ chức.
+Chào hỏi lễ phép các cán bộ ủy ban nhân dân phường xã.
+Giữ vệ sinh nơi ủy ban nhân dân phường xã làm việc.
+Bảo vệ giữ gìn các công trình thuộc ủy ban nhân dân phường xã.
HĐ 3: Liện hệ thực tế.
-Bạn cho biết ủy ban nhân dân phường,xã mình ở đâu?
-Bạn biết những cán bộ nào của nhân dân phường xã?
-Bạn biết những quy định,hoạt động nào do ủy ban nhân dân phường,xã tổ chức.
-Bạn đã từng làm những việc gì thể hiện sự tôn trọng ủy ban nhân dân phường xã?
III-Củng cố,dặn dò: Thực hiện hành vi tôn trọng ủy ban nhân dân phường,xã rồi ghi công việc,kết quả vào phiếu học tập.
_____________________________
Luyện toán.
Luyện tập về tính diện tích các hình.
I-Mục tiêu: -Ôn tập công thức tính diện tích các hình.
 -Củng cố cách tính diện tích các hình đã học.
II-Hoạt động dạy học:
HĐ 1: Kiến thức cần nhớ:
-Công thức tính diện tích hình tam giác.
-Công thức tính diện tích hình thang.
-Công thức tính diện tích hình tròn.
HĐ 2: Bài tập:
Bài 1: Tính diện tích hình bình hành MNPQ vẽ trong hình chữ nhật ABCD.Biết AB = 28 cm;BC = 18 cm;AM =CP = 1/4AB;BN = DQ = 1/3 BC.
 A M B
 N
 Q
 C P D
Bài 2: Tính diện tích mảnh đất có kích thước như hình vẽ sau:
 4m 4m
 12m 6m
 4m
Bài 3:
Tính diện tích mảnh đất hình ABCD có kích thước như hình vẽ sau:
 A 8m B
E 10m C
 6m 8m
 D
HĐ 3: HS chữa bài.
III-Củng cố,dặn dò:Ôn lại cách tính diện tích các hình đã học.
_____________________________
Hoạt động ngoài giờ lên lớp.
Tìm hiểu các lễ hội truyền thống dân tộc.(Tiếp)
I-Mục tiêu: HS biết được phong tục tập quán của một số ngày lễ hội truyền thống của dân tộc,của địa phương.
II-Hoạt động dạy học:
HĐ 1: GV nêu y/c tiết học.
HĐ 2: Tìm hiểu những ngày lễ truyền thống của nước ta.
-HS thảo luận trong nhóm về các ngày lễ hội và ý nghĩa của từng ngày đó.
-Đại diện từng nhóm báo cáo kết quả thảo luận.
-Các nhóm khác có thể nêu câu hỏi ,thắc mắc những điều mình chưa biết.
III-Củng cố,dặn dò:
-Biết tham gia,giữ gìn,tôn trọng các ngày lề hội.
-Có ý thức khi tham gia các ngày lễ.
_____________________________
Thể dục.
Bài 41: Tung và bắt bóng. Nhảy dây-Bật cao.
I-Mục tiêu:
-Ôn tung và bắt bóng theo nhóm 2-3 người.
-Ôn nhảy dây kiểu chân trước,chân sau.
-Làm quen động tác bật cao.
II-Địa điểm: -Trên sân trường,Vệ sinh nơi tập.
 -Một em 1 dây nhảy,bóng.
III-Hoạt động dạy học:
1.Phần mở đầu:
-GV phổ biến yêu cầu giờ học.
-HS đứng thành vòng tròn xoay các khớp cổ chân,cổ tay gối.
-Chơi trò chơi : Kết bạn.
2.Phần cơ bản.
-Ôn tung và bắt bóng theo nhóm 2-3 người.
-Ôn nhảy dây kiểu chân trước,chân sau.
-Làm quen nhảy bật cao.
-Chơi trò chơi : Bóng chuyền sáu.
3.Phần kết thúc:
-Đứng tại chỗ thả lỏng.
-GV nhận xét tiết học,đánh giá kết quả bài học.
-Về nhà ôn động tác tung và bắt bóng.
_____________________________
Toán.
Tiết 102: Luyện tập về tính diện tích.( tiếp theo)
I-Mục tiêu: Giúp HS tiếp tục:
-Rèn kỉ năng tính diện tích các hình đã học.
-Vận dụng các công thức tính diện tích các hình đã học để giải quyết các tình huống thực tế đơn giản.
II-Đồ dùng:Bảng phụ.
III-Hoạt động dạy học:
A-Bài cũ: Ôn lại cách tính diện tích một hình không phải là hình cơ bản.
-Nêu các bước tính diện tích mảnh đất đã học ở bài trước.
+Chia mảnh đất thành các hình cơ bản có công thức tính diện tích.
+Xác định số đo của các hình vừa tạo thành.
+Tính diện tích từng hình,từ đó tính diện tích mảnh đất.
B-Bài mới:
HĐ 1: Cách tính diện tích các hình trên thực tế.
Quy trình gồm ba bước:
-Chia mảnh đất thành các hình có thể tính được diện tích.
-Đo khoảng cách trên mảnh đất.
-Tính diện tích.
HĐ 2: Thực hành tính diện tích các hình.
-HS làm bài tập trong VBT.
-HS chữa bài.
Lưu ý: GV cần quan tâm đến những HS yếu Toán giúp các em hiểu cách làm và thực hiện chính xác các phép tính.
IV-Củng cố,dặn dò:Ôn lại công thức tính diện tích các hình.
_____________________________
Luyện từ và câu:
Mở rộng vốn từ: Công dân.
I-Mục tiêu:
-Mở rộng hệ thố ...  thế nào là câu ghép thể hiện nguyên nhân –kết quả.
-Biết điền quan hệ từ thích hợp vào chỗ trống,thêm vế câu thích hợp vào chỗ trống,thay đổi vị trí các vế câu để tạo ngững câu ghép có quan hệ nguyên nhân-kết quả.
II-Hoạt động dạy học
A-Bài cũ:
-Hai HS lần lượt đọc lại đoạn văn đã viết ở tiết LTVC trước.
-GV nhận xét cho điểm.
B-Bài mới:
HĐ 1: Phần nhận xét
Bài 1: -HS đọc y/c bài tập
-GV giao việc:
+Đọc lại 2 câu ghép.
+Chỉ ra sự khác nhau trong cách nối và cách sắp đặt các vế trong hai câu ghép đó.
-HS làm bài và trình bày kết quả.
+vế 1chỉ nguyên nhân.
+vế 2 chỉ kết quả.
Bài 2:
-Các quan hệ từ: vì,bởi vì,nhờ nên,cho nên,do vậy...
-Các cặp quan hệ từ: vì...nên,bởi vì...cho nên,tại vì...cho nên,...
HĐ 2: Ghi nhớ: HS đọc nội dung ghi nhớ.
HĐ 3: Hướng dẫn HS làm bài tập:
Bài 1:
Bởi chưng bác mẹ tôi nghèo cho nên tôi phải đâm bèo thái khoai.
(vế 1 chỉ nguyên nhân;vế 2 chỉ kết quả)
Vì nhà quá nghèo,chú phải bỏ học.(vế 1 chỉ nguyên nhân;vế 2 chỉ kết quả)
Lúa gạo quý vì ta phải đổ bao mồ hôi mới làm ra được(vế 1-KQ;vế 2-NN)
Vàng cũng quý vì nó đắt và hiếm(vế 1: KQ;vế 2-NN)
Bài 2:HS làm và nêu kết quả.
Bài 3: Chọn từ tại và nhờ để điền vào chỗ trống
III-Củng cố,dặn dò:
-GV nhận xét tiết học.
-HS ghi nhớ kiến thức vừa luyện tập.
_____________________________
Chính tả.(Nghe-viết)
Bài : Trí dũng song toàn.
I-Mục tiêu:
-Nghe-viết đúng chính tả một đoạn trong bài Trí dũng song toàn.
-Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt tiếng có âm đầu r/d/gi.
II-Hoạt động dạy học:
A-Bài cũ:
-GV đọc cho HS viết những từ ngữ có chứa phụ âm đầu r/d/gi.
-GV nhận xét,cho điểm.
B-Bài mới:
HĐ 1: Giới thiệu bài.
HĐ 2: Hướng dẫn chính tả
-GV đọc bài chính tả.
-Đoan chính tả kể về điều gì?
-Cho HS đọc lại đoạn chính tả.
-GV đọc cho HS viết chính tả.
-GV đọc bài ,HS khảo lỗi.
-GV chấm một số bài,nhận xét chung.
HĐ 3: Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả.
III-Củng cố,dặn dò:
-GV nhận xét tiết học.
-Về nhà đọc lại bài thơ : Dáng hình ngọn gió.
_____________________________
Kĩ thuật*.
Luộc rau.
I-Mục tiêu: HS cần phải:
-Biết cách thực hiện các công việc chuẩn bị và các bước luộc rau.
-Có ý thức vận dụng kiến thức đã học để giúp gia đình nấu ăn.
II-Đồ dùng:
-Rau muống,rau cải,đậu quả...
-Nồi,soong,bếp dầu hoặc bếp ga du lịch...
III-Hoạt động dạy học:
A-Bài cũ: -Nêu các cách nấu cơm? 
-Trình bày cách nấu cơm bằng bếp đun và nấu cơm bằng nồi cơm điện?
-Theo em muốn nấu cơm đạt yêu cầu,cần chú ý nhất khâu nào?
B-Bài mới:
HĐ 1: Tìm hiểu cách thực hiện các công việc chuẩn bị luộc rau.
-Em hãy nêu cách sơ chế rau trước khi luộc?
-Nêu tên các dụng cụ cần để luộc rau?
-HS lên bảng thực hiện cách sơ chế rau trước khi luộc.
HĐ 2: Tìm hiểu cách luộc rau.
-HS đọc nội dung mục 2 SGK kết hợp quan sát hình 3 trong SGK và nhớ lại cách luộc rau ở gia đình để nêu cách luộc rau.
-Nhận xét và hướng dẫn HS cách luộc rau.
Lưu ý:
+Nên cho nhiều nước khi luộc rau để cho rau chín đều và xanh.
+Cho ít muối hoặc bột canh vào nước luộc để rau đậm và xanh.
+Nếu luộc các loại rau xanh cần đun sôi nước mới cho rau vào.
+Sau kkhi cho rau vào nồi,cần lật rau 2-3 lần cho rau chín đều...
HĐ 3: Đánh giá kết quả học tập:
IV-Nhận xét,dặn dò:
-GV nhận xét ý thức học tập của HS và nhắc HS thực hành luộc rau giúp gia đình.
Luyện toán.
Luyện tập: Hình hộp chữ nhật-Hình lập phương.
I-Mục tiêu:
-Giúp HS nhớ lại đặc điểm của HHCN-HLP.
-Phân biệt được hình hộp chữ nhật và hình lập phương
II-Đồ dùng: Mô hình HHCN-HLP.
III-Hoạt động dạy học:
HĐ 1:Kiến thức cần nhớ:
-Nêu đặc điểm của HHCN và HLP
-Nêu điểm giống nhau và khác nhau của HHCN và HLP.
HĐ 2: Bài tập:
Bài 1:Cho hình hộp chữ nhật có các kích thước như hình vẽ:
 A 6cm B
 C
 M 
 3cm 
 D 
 4cm
 M N
 Q P 
Tính: a.Diện tích mặt đáy MNPQ.
 b.Diện tích mặt bên ABNM.
 c.Diện tích mặt bên BCPN.
Bài 2:Cho hình lập phương có kích thước như hình vẽ sau:
 4cm
 D
 M 
 A B
 C DD
 N	 
 Q P
Tính diện tích 6 mặt của hình lập phương?
HĐ 2: HS chữa bài.
III-Củng cố,dặn dò: Ôn và nhớ các đặc điểm của HHCN và HLP,vận dụng để giải các bài tập có liên quan.
_____________________________
Hướng dẫn tự học:
Ôn : Nước nhà bị chia cắt.
I-Mục tiêu:HS biết được :
-Vì sao thực dân Pháp phải kí hiệp định Giơ-ne-vơ?
-Để thống nhất đất nước,chúng ta phải cầm súng chống Mĩ Diệm.
II-Hoạt động dạy học:
Bài 1: Ghi dấu X vào ô trống trước ý trả lời đúng nhất:
1.Vì sao thực dân Pháp buộc phải kí hiệp định Giơ-ne-vơ chấm dứt chiến tranh,lập lại hòa bình ở VN?
 Vì thực dân Pháp muốn rút quân về nước.
 Vì nhân dân Pháp phản đối chiến tranh xâm lược.
 Vì thực dân Pháp thất bại nặng nề ở Điện Biên Phủ.
2.Sông Bến Hải thuộc địa phận tỉnh nào?
 Thừa Thiên-Huế.
 Quảng Bình
 Quảng Trị.
Bài 2: Viết tiếp vào chỗ trống trong các câu sau cho hoàn chỉnh nội dung chủ yếu được quy định trong hiệp định Giơ-ne-vơ.
a.Sông Bến hải là giới tuyến...........hai miền Nam-Bắc.
b.Quân Pháp sẽ...........,chuyển vào miền Nam.
c.Tháng 7-1956,nhân dân hai miền Nam-Bắc sẽ tiến hành.............
Bài 3: Ghi dấu X vào ô trống trước câu nêu đúng lí do vì sao đất nước ta,nhân dân ta lại phải chịu nỗi đau chia cắt.
 Vì nhân dân ta luôn đấu tranh đòi thực hiện nghiêm chỉnh Hiệp định Giơ-ne-vơ.
 Vì đế quốc Mĩ và bè lũ tay sai đã khủng bố,tàn sát dã man đồng bào ta,âm mưu chia cắt lâu dài đất nước ta.
 Vì Hiệp định Giơ-ne-vơ quy định tạm thời chia nước ta thành hai miền Nam-Bắc.
III-Củng cố,dặn dò: 
-HS hoàn thành các bài tập trên.
-Ôn kiến thức đã học.
_____________________________
_____________________________
Tập làm văn.
Trả bài văn tả người.
I-Mục tiêu:
-Rút được kinh nghiệm về cách xây dựng bố cục,trình tự miêu tả,quan sát và chọn lọc chi tiết,cách diễn đạt,trình bày trong bài văn tả người.
-Biết tham gia sửa lỗi chung và tự sửa lỗi,viết lại được bài văn hay hơn.
II-Hoạt động dạy học:
A-Bài cũ:
-Gọi 2 HS lần lượt đọc lại CTHĐ đã làm ở tiết trước.
-GV nhận xét cho điểm.
B-Bài mới:
HĐ 1: Nhận xét kết quả bài viết của HS.
-GV cho HS nhắc lại 3 đề bài của tiết kiểm tra trước.
-GV nhận xét chung về kết quả làm bài của cả lớp.
+Ưu điểm:
-Xác dịnh đúng đề bài.
-Có bố cục hợp lí.
+Khuyết điểm:
-Một số bài bố cục chưa chặt chẽ: Chi,Diệu Linh,Hoàng...
-Còn sai trong dùng từ,đặt câu:Mạnh Hà,Tuấn,Tài...
HĐ 2:Hướng dẫn HS chữa bài:
-GV trả bài cho HS.
-Cho HS chữa lỗi cơ bản trên bảng phụ.
-GV nhận xét và chữa lỗi trên bảng.
-Cho HS đổi vở cho nhau để sữa lỗi.
HĐ 3: Hướng dẫn HS học tập những đoạn văn hay.
-GV đọc những bài văn hay: Phương,Thế,Trung...
-HS tự viết lại 1 đoạn văn trong bài của mình cho hay hơn.
III-Củng cố,dặn dò:
-GV nhận xét tiết hoc,biểu dương những HS làm bài tốt.
-Những hS viết chưa đạt về nhà viết lại.
_____________________________
Toán
Tiết 105: Diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật.
I-Mục tiêu:Giúp HS:
-Có biểu tượng vềDTXQ và DTTP của HHCN.
-Hình thành dược cách tính và công thức tính DTXQ,DTTP của hình hộp chữ nhật.
-Vận dụng được các quy tắc tính diện tích để giải một số bài toán có liên quan.
II-Đồ dùng: 
-Một số hình hộp chữ nhật có thể triển khai được.
-Bảng phụ có vẽ hình khai triển,
III-Hoạt động dạy học:
A-Bài cũ:
-Hình hộp chữ nhật gồm mấy mặt?Là những mặt nào? Các mặt có đặc điểm gì?
-Hình hộp chữ nhật có những kích thước nào?
B-Bài mới:
HĐ 1: Hình thành công thức tính S xung quanh,S toàn phần HHCN.
Diện tích xung quanh.
-Cho HS quan sát mô hình trực quan về HHCN,y/c hS chỉ ra các mặt xung quanh
-Tổng diện tích 4 mặt bên của HHCN gọi là diện tích xung quanh của HHCN.
-GV nêu bài toán và gắn hình minh họa lên bảng(ví dụ SGK trang 109)
-GV tô màu phần diện tích xung quanh của hình hộp.
-HS thảo luận nhóm tính diện tích xung quanh của hình hộp.
-HS nêu cách tính:
Diện tích toàn phần:
GV giới thiệu: Diện tích tất cả các mặt gọilà diện tích toàn phần.
-Em hiểu thế nào là diện tích toàn phần của HHCN?
-Muốn tính diện tích toàn phần của HHCN ta làm thế nào?
-HS tính vào vở nháp,nêu kết quả.
-HS nhắc lại cách tính.
Lưu ý: Các kích thước cùng đơn vị đo.
HĐ 2: HS làm bài tập.
HĐ 3: Chữa bài
IV-Củng cố,dặn dò:Ôn lại quy tắc và công thức tính diện tích xung quanh,S toàn phần HHCN.
-Hoàn thành các bài tập trong SGK.
_____________________________
Khoa học.
Bài 42: Sử dụng năng lượng chất đốt.
I-Mục tiêu: Sau bài học,HS biết:
-Kể tên và nêu công dụng của một số loại chất đốt.
-Thảo luận về sử dụng an toàn và tiết kiệm các loại chất đốt.
II-Đồ dùng:
-Sưu tầm tranh ảnh về việc sử dụng các loại chất đốt.
-Hình và thông tin trang 86...89 SGK.
III-Hoạt động dạy học:
A-Bài cũ:
-Kể một số ví dụ về việc sử dụng năng lượng mặt trời trong cuộc sống hằng ngày?
-Kể một số ví dụ việc sử dụng năng lượng mặt trời ở gia đình và địa phương?
B-Bài mới:
HĐ 1: Kể tên một số loại chất đốt:
-Hãy kể tên một số loại chất đốt thường dùng?
-Trong đó chất đót nào ở thể khí? Thể lỏng? Thể rắn?
HĐ 2: Quan sát và thảo luận:HS làm việc theo nhóm.
1.Sử dụng các chất đốt rắn.
-Kể tên các chất đốt rắn thường được dùng ở các vùng nông thôn và miền núi?
-Than đá được sử dụng trong những việc gì?ở nước ta than đá chủ yếu được khai thác ở đâu?
-Ngoài than đá,bạn còn biết tên loại than nào khác?
2.Sử dụng chất đốt lỏng
-Kể tên các loại chất đốt lỏng mà bạn biết?
-ở nước ta dầu mỏ được khai thác ở đâu?
-Đọc các thông tin,quan sát hình vẽ và trả lời câu hỏi trong HĐ thực hành.
3.Sử dụng các chất khí đốt:
-Cónhững loại khí đốt nào?
-Người ta làm thế nào để tạo ra khí sinh học?
IV-Củng cố,dặn dò:
-Kể tên một số loại chất đốt mà em biết.
-Tìm hiểu về sự an toàn và tiết kiệm các loại chất đốt.
_____________________________
_____________________________
Luyện tiếng việt.
Luyện kể chuyện tuần 19-20.
I-Mục tiêu:
-Kể được các câu chuyện đã chứng kiến hoặc tham gia thuộc chủ đề tuần 19-20.
-Hiểu,trao đổi với ban nội dung ý nghĩa câu chuyện
-Chăm chú nghe bạn kể chuyện,nhận xét đúng lời kể của bạn.
II-Hoạt động dạy học:
HĐ 1: Hướng dẫn hS tìm hiểu yêu cầu của tiết kể chuyện
HĐ 2:HS kể chuyện
-HS nói về các câu chuyện thuộc chủ đề tuần 19-20.
-HS nêu tên câu chuyện mình sẽ kể.
-HS kể chuyện trong nhóm và nêu ý nghĩa câu chuyện.
-HS thi kể chuyện trước lớp
-Bình chọn bạn kể chuyện hay nhất.
III-Củng cố,dặn dò:
-GV nhận xét tiết học.
-Về nhà kể lại câu chuyện cho người thân.
Hoạt động người giờ lên lớp.
Sinh hoạt sao-Sinh hoạt chi đội.
_____________________________

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_dien_tu_khoi_5_tuan_21_ban_chuan_kien_thuc.doc