Trường tiểu học Trần Đại Nghĩa ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I NĂM HỌC 2017-2018 Lớp: .. MÔN: TOÁN - LỚP 5 Họ và tên .... Ngày kiểm tra: 26/10/2017 Thời gian: 40 phút ( không kể thời gian chép đề) Điểm Lời nhận xét của giám khảo Chữ ký GK1 Chữ ký GK2 I. Phàn trắc nghiệm: (3đ) Khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời đúng : Câu 1: Chữ số 5 trong số 162,57 chỉ: A. 5 đơn vị B. 5 phần trăm C. 5 chục D. 5 phần mười Câu 2: Hai mươi bốn đơn vị, một phần mười, tám phần trăm được viết là ? A. 24,18 B. 24,108 C. 24,018 D. 24,0108 23 Câu 3: Viết dưới dạng số thập phân được : 1000 A. 0,23 B. 0,023 C. 2,3 D. 0,0023 2 4 Câu 4: Tổng của và là : 3 5 22 6 6 8 A. B. C. D. 15 15 8 15 Câu 5: Trong các số thập phân dưới đây, số nào bé nhất? A. 18,5 B. 18,38 C. 18,8 D. 18,53 2 4 1 Câu 6: Kết quả phép tính : x : là: 3 3 2 9 8 9 16 A. B. C. D. 10 18 16 9 II. Phần tự luận: (7đ) Câu 7. (2đ) : tính : 2 3 4 1 3 2 1 7 a. b . c. d. : 5 7 9 6 2 5 5 8 Câu 8: ( 1đ) Điền số thích hợp vào chỗ chấm: 4 tấn 25kg = . . . . . . . . . . kg 2m2 7dm2 = . . . . . . . . . . dm2 Câu 9: ( 1đ) Một chu vi hình vuông có cạnh dài 26 cm. Tính diện tích hình vuông đó. . Câu 10: (2đ) Một bếp ăn chuẩn bị đủ thực phẩm cho 300 người ăn trong 4 ngày. Vì có thêm một số người đến ăn nên số thực phẩm đó chỉ đủ ăn trong 3 ngày. Hỏi số người mới đến là bao nhiêu?( Mức ăn như nhau) Câu 11: (1đ) Tính nhanh: 4 15 7 × × = 7 4 5 ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN: TOÁN LỚP: 5 NĂM: 2017 – 2018 I. Phần trắc nghiệm: (3đ) Câu 1 2 3 4 5 6 Ý đúng D A B A B D Điểm 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 II. Phần tự luận: (7đ) Câu 7: (2đ) 2 3 14 15 29 4 1 16 6 10 3 2 6 1 7 1 8 8 a. = B. = C. D. : = 5 7 35 35 35 9 6 36 36 36 2 5 10 5 8 5 7 35 Câu 8: (1đ) 4 tấn 25kg = 4025 kg (0,5 đ) 2m2 7dm2 = 207 dm2 ( 0,5đ) Câu 9: (1đ) Diện tích hình vuông là: (0,25đ) 26 x 26 = 676 (cm2) (0,5 đ) Đáp số: 676 cm2 (0,25đ) Câu 10: (2đ) Nếu chỉ một người ăn thì sẽ dùng hết số thực phẩm đó trong số ngày là: 300 x 4= 1200 (ngày) 0,75 Số người ăn trong 3 ngày là: 1200 : 3 = 400 (người) 0,5 Số người đến thêm là: 400 – 300 = 100 (người) 0,5 Đáp số: 100 người 0,25 Câu 10: (1đ) 4 7 15 4 ×7×15 15 × × = = = 7 5 4 7×5×4 5 Trường tiểu học Trần Đại Nghĩa ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I NĂM HỌC 2017-2018 Lớp: .. MÔN: TIẾNG VIỆT - LỚP 5 Họ và tên .... Ngày kiểm tra: 25/10/2017 Thời gian: Đọc thành tiếng 70 phút; đọc hiểu 20 phút ( không kể thời gian chép đề) Điểm Lời nhận xét của giám khảo Chữ ký GK1 Chữ ký GK2 A. Phần đọc: (10đ) I. Đọc thành tiếng: (5đ) II. Đọc hiểu: (5đ) Mẹ tôi Mẹ là người tuyệt vời nhất trên đời. Tôi yêu mẹ vô cùng. Mẹ khổ một đời cũng để lo cho tôi. Dù ở đâu, dù xa mẹ nhưng trái tim tôi vẫn luôn hướng về mẹ. Tôi nhớ bóng hình lam lũ, vất vả của mẹ. Mẹ chắt chiu từng đồng tiền để nuôi tôi, những đồng tiền ấy thấm đầy những giọt nước mắt, mồ hôi của mẹ. Những khi tôi ốm mẹ ân cần chăm sóc. Có miếng ngon mẹ cũng để dành cho tôi. Những đêm đông lạnh giá tôi bắt gặp hình ảnh mẹ ngồi đan áo cho tôi mặc. Trong cuộc sống đôi khi vấp ngã, nghe lời khuyên của mẹ lòng tôi ấm áp lạ thường. Những gì mẹ làm, tôi đều nhận ra. Khi mẹ trở dậy kéo chăn cho tôi, tôi biết mình được yêu thương. Khi được giúp đỡ mọi người, tôi hiểu rằng tôi phải sống tốt. Khi mẹ giấu nỗi vất vả, tôi biết mẹ muốn tôi tất cả vì ngày mai. Mẹ dạy tôi rất nhiều điều. Mẹ dạy tôi phải sống khoan dung, vị tha, sống vì mọi người. Tôi hiểu mẹ đã dành tất cả cho tôi. Suốt cuộc đời này, tôi sẽ mãi kính yêu mẹ. Sẽ không ngừng phấn đấu để không phụ lòng mong mỏi của mẹ. Từ trái tim nhỏ bé, tôi muốn nói với mẹ rằng : "Mẹ ơi, con yêu mẹ nhất trên đời". Phương Bảo Yến Khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời đúng cho từng câu hỏi dưới đây: Câu 1: Hình dáng của mẹ có đặc điểm gì ? a. Dáng mẹ lam lũ, vất vả. b. Dáng mẹ hao gầy, kham khổ. c. Dáng mẹ mập mạp, khoẻ mạnh. d. Dáng mẹ mập mạp, cao to. Câu 2: Những cử chỉ yêu thương của mẹ đối với con được thể hiện qua những việc làm nào ? a. Mẹ chắt chiu từng đồng tiền, bát gạo để nuôi con, đan áo cho con mặc. b. Mẹ ân cần chăm sóc, để cho con miếng ngon, kéo chăn đắp khi con ngủ. c. Mẹ giấu nỗi vất vả, cho con lời khuyên, mẹ dạy con nhiều điều tốt. d. Cả 3 ý trên đều đúng. Câu 3: Mẹ dạy con phải sống như thế nào ? a. Sống khoan dung, vị tha b. Sống độ lượng c. Sống khoan dung, vị tha, sống vì mọi người. d. Sống biết điều, giúp bạn bè. Câu 4: Bài văn nói lên điều gì? Câu 5: Câu văn nào dưới đây cho biết mẹ suốt đời lo cho con ? a. Những gì mẹ làm tôi đều nhận ra. b. Mẹ khổ một đời cũng là để lo cho tôi. c. Tôi hiểu mẹ đã giành cho tôi tất cả. d. Mẹ dạy tôi rất nhiều điều. Câu 6: Từ "ăn" trong câu nào dưới đây được dùng với nghĩa gốc ? a. Bác Thắng lái tàu vào cảng ăn than. b. Em tôi rất ăn ảnh. c. Tôi bị nước ăn chân. d. Tôi rất thích ăn cơm với bố mẹ. Câu 7: Thành ngữ "Chịu thương chịu khó" đồng nghĩa với từ nào dưới đây ? a. Dũng cảm b. Đoàn kết c. Cần cù d. Xinh xắn Câu 8: Với mỗi nghĩa dưới đây của từ “mũi”, hãy đặt câu chỉ: a. Bộ phận trên mặt người và động vật, dùng để thở và ngửi. b. Bộ phận có đầu nhọn, nhô ra phía trước của một số vật. Trường tiểu học Trần Đại Nghĩa ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I NĂM HỌC 2017-2018 Lớp: .. MÔN: TIẾNG VIỆT - LỚP 5 Họ và tên .... Ngày kiểm tra: 25/10/2017 Thời gian: Chính tả 20 phút; Tập làm văn 30 phút ( không kể thời gian chép đề) Điểm Lời nhận xét của giám khảo Chữ ký GK1 Chữ ký GK2 B. Phần viết : ( 10 điểm) I. Viết chính tả: (5đ) II. Tập làm văn: (5đ) Tả ngôi nhà của em. Đề thi chính tả Khối 5 Giáo viên đọc cho học sinh viết Mùa nước nổi Hồi nhỏ, mỗi khi đến mùa nước nổi, tôi thích nhất là được cùng mấy đứa nhỏ trong xóm bơi xuồng đi bẻ cà na, đi câu cá hay đi hái điên điển, rau muống Đó có thể coi là những ngày hè của bọn tôi bởi vì quê tôi nhà trường hay cho học sinh nghỉ vào mùa lũ. Suốt ngày trong đồng, nhiều khi tay chân bị nước ăn lở loét hết nhưng bọn tôi vẫn thấy vui, không đứa nào chịu ở nhà. Tháng nước mà ở nhà buồn chết! ( Trương Chí Hùng) Đề thi đọc thành tiếng Khối 5 A. Kiểm tra kỹ năng đọc và kiến thức tiếng Việt I. Đọc thành tiếng (5đ) : STT Tên bài Số đoạn Trang Ghi chú 1 Thư gửi các học sinh 2 4 2 Những con sếu bằng giấy 5 36 3 Một chuyên gia máy xúc 4 45 4 Ê-mi-li-con 4 49 5 Những người bạn tốt 4 64 ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN: TIẾNG VIỆT LỚP: 5 NĂM: 20167– 2018 I . Đọc thành tiếng: (5đ) Học sinh đạt điểm tối đa khi đạt được các yêu cầu sau: - Đọc đúng, lưu loát, rõ ràng, tốc độ đọc đạt 70- 80 chữ/1 phút - Biết thể hiện và điều chỉnh giọng đọc về độ cao, trường độ - Biết ngắt nghỉ hơi, nhấn giọng ở các từ ngữ quan trọng để thể hiện đúng cảm xúc bài học. - Giáo viên căn cứ vào yêu cầu trên để chấm cho từng học sinh. II. Đọc thầm và làm bài tập: (5đ) Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 Ý đúng A D C C D C Điểm 0,5 0,5 0,5 1 0,5 0,5 0,5 1 Câu 4: Bài văn nói lên sự thương yêu chăm sóc tận tụy hết lòng vì con của người mẹ đồng thời thể hiện sự yêu thương quý trọng của người con đối với mẹ. Câu 8: A: Chú heo háu ăn hếch chiếc mũi ngộ nghĩnh về phía cái máng thức ăn. B: Mũi thuyền rẽ sóng lướt băng băng. III. Chính tả (nghe viết) (5đ) - Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết đẹp, rõ ràng, trình bày đúng hình thức bài chính tả được 5 điểm. - Viết sai các lỗi: viết hoa, âm và vần trừ 0,25 điểm. - Đối với dấu thanh và dấu chấm câu sai hai lỗi trừ 0,25 điểm. Sai một lỗi không trừ điểm. IV. Tập làm văn: ( 5đ) - Hướng dẫn chấm: 1. Học sinh viết đúng thể loại văn miêu tả, có đủ 3 phần: Mở bài, thân bài, kết bài, Với nội dung phù hợp. 2. Cách diễn đạt đúng từ ngữ, phù hợp, đặt câu với lời văn rõ ràng mạch lạc, viết đúng ngữ pháp. 3. Biết dùng hình ảnh so sánh, nhân hóa. 4. Ý tưởng phong phú, với nhiều câu văn hay, sinh động, có sức gợi cảm. 5. Trình bày không mắc quá 2 đến 4 lỗi chính tả, chữ viết đễ đọc, bài làm sạch sẽ. - Thang điiểm: + Điểm 4 - 5: Bài làm đạt chọn vẹn cả 5 yêu cầu trên. + Điểm 3 – 3,5: Đạt cả 5 yêu cầu nhưng giọng văn thiếu hấp dẫn hoặc đạt được các yêu cầu 1,2,3,5 nhưng cách viết đơn điệu không làm nồi bật các hình ảnh được miêu tả, sai từ 2 đến 4 lỗi về chính tả, dùng từ, đặt câu. + Điểm 0,5: Lạc đề hoặc bỏ giấy trắng không làm bài + Điểm 1,5 – 2,5: Giám khảo căn cứ vào yêu cầu thang điểm đã cho để vận dụng khi chấm cụ thể từng bài làm của học sinh.
Tài liệu đính kèm: