Để kiểm tra giữa kì II - Môn: Tiếng Việt khối 5

Để kiểm tra giữa kì II - Môn: Tiếng Việt khối 5

A/KIỂM TRA ĐỌC

 Đọc thầm và làm bài tập (5 điểm )

Gv cho HS đọc thầm bài “Hộp thư mật” (SGK TV 5 Tập II - trang 62. Em hãy khoanh tròn vào chữ cái đặt trước ý trả lời đúng cho mỗi câu hỏi sau.

Câu 1. Chú Hai Long ra Phú Lâm làm gì?

 a/ Chú ra Phú Lâm tìm hộp thư mật để lấy báo cáo.

 b/ Chú ra Phú Lâm để thăm bạn và gửi báo cáo.

 c/ Chú ra Phú Lâm để gửi báo cáo.

Câu 2. Em hiểu hộp thư mật dùng để làm gì?

 a/ Để chuyển những tin tức.

 b/ Để chuyển những tin tức bí mật, quan trọng.

 c/ Để chuyển những tin tức bình thường.

Câu 3. Người liên lạc ngụy trang hộp thư mật như thế nào?

 a/ Đặt tại một nơi dễ tìm mà lại ít bị chú ý nhất.

 b/ Đặt tại nơi dễ tìm và được nhiều người chú ý.

 c/ Đặt ở nơi khó tìm để quân địch khỏi phát hiện.

 

doc 8 trang Người đăng hang30 Lượt xem 442Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Để kiểm tra giữa kì II - Môn: Tiếng Việt khối 5", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Trường 	ĐỂ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II
Lớp..	 Năm học: 2012-2013
Họ và tên..	 Môn: Tiếng Việt Khối 5
 Thời gian: phút 
Điểm
Điểm đọc thành tiếng
Điểm đọc hiểu.
Điểm viết:.
Lời phê của giáo viên
Người coi KT..
 Người chấm KT.
A/KIỂM TRA ĐỌC
 Đọc thầm và làm bài tập (5 điểm )
Gv cho HS đọc thầm bài “Hộp thư mật” (SGK TV 5 Tập II - trang 62. Em hãy khoanh tròn vào chữ cái đặt trước ý trả lời đúng cho mỗi câu hỏi sau. 
Câu 1. Chú Hai Long ra Phú Lâm làm gì?
 a/ Chú ra Phú Lâm tìm hộp thư mật để lấy báo cáo.
 b/ Chú ra Phú Lâm để thăm bạn và gửi báo cáo.
 c/ Chú ra Phú Lâm để gửi báo cáo.
Câu 2. Em hiểu hộp thư mật dùng để làm gì?
 a/ Để chuyển những tin tức.
 b/ Để chuyển những tin tức bí mật, quan trọng. 
 c/ Để chuyển những tin tức bình thường.
Câu 3. Người liên lạc ngụy trang hộp thư mật như thế nào?
 a/ Đặt tại một nơi dễ tìm mà lại ít bị chú ý nhất. 
 b/ Đặt tại nơi dễ tìm và được nhiều người chú ý.
 c/ Đặt ở nơi khó tìm để quân địch khỏi phát hiện.
Câu 4. Qua những vật có hình chữ V, người liên lạc muốn nhắn gửi chú Hai Long điều gì?
 a/ Người liên lạc muốn nhắn gửi tình yêu Tổ quốc của mình.
 b/ Người liên lạc muốn nhắn gửi tình yêu Tổ quốc của mình và lời chào chiến thắng.	
 c/ Người liên lạc muốn nhắn gửi lời chào chiến thắng.
Câu 5. Hoạt động trong vùng địch của các chiến sỹ tình báo có ý nghĩa như thế nào đối với sự nghiệp bảo vệ Tổ quốc?
 a/ Hoạt động của các chiến sỹ tình báo trong vùng địch rất quan trọng đối với sự nghiệp bảo vệ Tổ quốc vì các chú lấy được thông tin từ quân địch.
 b/ Hoạt động của các chiến sỹ tình báo trong vùng địch rất quan trọng đối với sự nghiệp bảo vệ Tổ quốc vì giúp quân ta hiểu hết ý đồ của địch để có biện pháp ngăn chặn, đối phó kịp thời. 
 c/ Cả hai ý trên
Câu 6. Nội dung chính của bài văn này là?
 a/ Ca ngợi hành động dũng cảm của anh Hai Long.
 b/ Ca ngợi hành động mưu trí của anh Hai Long.
 c/ Ca ngợi hành động dũng cảm, mưu trí của anh Hai Long và những chiến sỹ tình báo.
Câu 7: Chọn quan hệ từ trong ngoặc đơn thích hợp với mỗi chỗ trống. (tại, nhờ) 
 a / .. thời tiết thuận nên lúa tốt.
 b /... thời tiết không thuận nên lúa xấu.
Câu 8: Thêm vào chỗ trống một vế câu thích hợp để tạo thành câu ghép chỉ nguyên nhân-kết quả:
 Vì bạn Hiếu không thuộc bài ...........................................................
Câu 9: Tìm quan hệ từ (vì, nên) thích hợp với mỗi chỗ chấm dưới đây: 
 .........nhà nghèo quá, ............ Nhã phải bỏ học.
Câu 10: Phân tích cấu tạo của câu ghép sau đây:
 Tuy rét vẫn kéo dài, mùa xuân đã đến trên quê hương tôi.
B / Kiểm tra viết.
1/ Chính tả (5 điểm)
GV đọc cho HS viết bài chính tả “Ai là thủy tổ loài người?” SGK-TV5-Tập 2 trang 70.
....................................
2/ Tập làm văn (5 điểm)
Đề bài: Em hãy tả một người thân trong gia đình em.
........................
................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
ĐÁP ÁN
MÔN TIẾNG VIỆT 5 – GHKII
Năm học: 2012 – 2013
I/ Kiểm tra đọc: 
* Đọc thầm và làm bài tập ( 5 điểm)
Câu 1: ( 0,5 điểm)
Ý đúng là ý a. Chú ra Phú Lâm tìm hộp thư mật để lấy báo cáo.
Câu 2: ( 0,5 điểm) 
 Ý đúng là ý b. Để chuyển những tin tức bí mật, quan trọng. 
Câu 3: ( 0,5 điểm)
Ý đúng là ý a. Đặt tại một nơi dễ tìm mà lại ít bị chú ý nhất.
Câu 4: ( 0,5 điểm) 
Ý đúng là ý b. Người liên lạc muốn nhắn gửi lời chào chiến thắng. 
Câu 5: ( 0,5 điểm)
 Ý đúng là ý c. Cả hai ý trên.
Câu 6: ( 0,5 điểm) 
 Ý đúng là ý c. Ca ngợi hành động dũng cảm, mưu trí của anh Hai Long và những chiến sỹ tình báo.
Câu 7: ( 0,5 điểm) 
 a. Nhờ thời tiết thuận nên lúa tốt.
 b.Tại thời tiết không thuận nên lúa xấu.
Câu 8( 0,5 điểm) 
VD: Vì bạn Hiếu không thuộc bài nên bạn ấy bị điểm kém.
Câu 9( 0,5 điểm) 
	Vì nhà nghèo quá nên Nhã phải bỏ học.
Câu 10( 0,5 điểm) 
Tuy rét vẫn kéo dài/mùa xuân đã đến trên quê hương.
QHT CN	VN	CN	VN
II/ Kiểm tra viết: 
1. Chính tả: ( 5 điểm) 
- Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày đúng đoạn văn: 5 điểm. 
- Mỗi lỗi chính tả trong bài viết( sai-lẫn phụ âm đầu hoặc phần vần, thanh; không viết hoa đúng quy định), trừ 0,5 điểm. 
* Lưu ý: Nếu chữ viết không rõ ràng, sai về độ cao, khoảng cách kiểu chữ hoặc trình bày bẩn,  bị trừ 1 điểm toàn bài. 
2. Tập làm văn: ( 5 điểm) 
- Bài viết đầy đủ ba phần: Mở bài, thân bài, kết bài. 
- Câu văn dùng đúng từ, không sai ngữ pháp, chữ viết rõ ràng, sạch đẹp được 5 điểm. 
* Lưu ý: Tuỳ vào mức độ sai sót về ý, về diễn đạt và chữ viết có thể cho theo các mức điểm sau: 4,5; 4; 3,5; 3; 2,5; 2; 1,5; 1; 0,5. 
t Trường:.
 Lớp:.
 Họ và tên:
	 ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II KHỐI 5
	 MÔN: TOÁN
	 Năm học: 2012-2013
 (Thời gian làm bài: phút)
 ĐIỂM
LỜI PHÊ
Người coi kiểm tra:.
Người chấm:
	ĐỀ BÀI
BÀI 1: Đúng ghi ( Đ), sai ghi ( S) vào ô c
a ) 459= 4,59c	b) =c
c ) 1,5 giờ = 90 phút c	d ) 2 ngày 6 giờ = 26 giờ c
BÀI 2: 25 của một số là 100. Hổi số đó là bao nhiêu ?
A . 40	B. 400	C. 25	D. 250
BÀI 3:Một hình hộp chữ nhật có chiều dài 2m , chiều rộng 1,5m, chiều cao 1,2m. Vậy thể tích là:
A .3,6	B. 36	C. 47	D. 4,7
BÀI 4:Đặt tính rồi tính:
a)21,63 × 2,05 = 	b)26,64 : 37 =	c)12 phút 20 giây × 4 =
..	.	..
..	.	..
..	.	..
..	.	.
BÀI 5: Tính giá trị biểu thức sau:
a)14,7 + 0,35 × 3,78 – 10,8	b) (2,8 + 1,6) × 0,5 : 2
.	
BÀI 6:Tìm x, biết:
a)x – 1,4 = 1,9 + 3,7	b) 61,6 – x = 216,72 : 4,2
.	
.	
.	
BÀI 7: Một bể nước hình hộp chữ nhật có kích thước đo trong lòng bể là: dài 4m, rộng 3m, cao 1,8m và 80 thể tích của bể đang có nước. Hỏi:
a)Trong bể chứa bao nhiêu lít nước ?
b)Mức nước trong bể cao bao nhiêu mét ?
Bài giải
BÀI 8: Có 22 chai chứa được 16,5 lít sữa. hỏi 48 chai như thế chứa được bao nhiêu lít sữa ?
	 Bài giải
Hướng dẫn đánh giá cho điểm môn Toán 5
Giữa học kì II Năm học 2012-2013
BÀI 1: (1 điểm)Học sinh diền đúng mỗi câu được 0,25 điểm
a ) 459= 4,59s (0,25 đ)	b) = Đ (0,25 đ)
c ) 1,5 giờ = 90 phút Đ (0,25 đ)	d ) 2 ngày 6 giờ = 26 giờ S (0,25 đ)
BÀI 2: : (0,5 điểm) 
	B. 400	
BÀI 3: : (0,5 điểm)
	A. 3,6
BÀI 4:Đặt tính rồi tính: ( 1,5 điểm) Học sinh làm đúng mỗi bài cho 0,5 điểm
a)21,63 × 2,05 = 	b)26,64 : 37 = 0,72 c)12 phút 20 giây × 4 =
 21,63	 12 phút 20 giây 
 × 2,05	 26,64 37	 	× 4
 10815	 266 0,72	 48 phút 80 giây = 49 phút 20 giây 
 4326 74 
 44,3415 0
BÀI 5: Tính giá trị biểu thức sau: ( 1 điểm) Học sinh làm đúng mỗi bài cho (0,5 điểm)
a)14,7 + 0,35 × 3,78 – 10,8	 b) (2,8 + 1,6) × 0,5 : 2
=14,7 1,323 -10,8	= 4,4 × 0,5 : 2
= 16,023 -10,8	= 2,2: 2
=5,223	= 1,1
BÀI 6:Tìm x, biết:( 1 điểm) Học sinh làm đúng mỗi bài cho 0,5 điểm.
a)x – 1,4 = 1,9 + 3,7	b) 61,6 – x = 216,72 : 4,2
 x – 1,4 = 5,6	 61,6 – x = 51,6
 x = 5,6 + 1,4	x =61,6 – 51,6
 x = 7	 x = 10
BÀI 7: (2,5 điểm)
	Bài giải
	a)Thể tích bể nước hình hộp chữ nhật là (0,25 đ)
	4× 3×1,8 =21,6 () 
	21,6 () =21600= 21600 lít (0,25 đ)
 Số nước trong bể có : (0,25 đ)
	21600: 100 × 80 = 17280 ( lít) (0,25 đ)
 b)Diện tích đáy bể là: (0,25 đ)
	4× 3= 12 ()
	17280 lít = 17280 = 17,28 (0,25 đ)
	Mức nước trong bể cao: (0,25 đ)
	17,28 : 12 = 1,44 (m) (0,25 đ)
	Đáp số: a )17280 lít nước (0,25đ) 
 b ) 1,44 m(0,25 đ)
BÀI 8: ( 1 điểm)
	 Bài giải
	Số sữa 1 chai chứa là: (0,25 đ)
	16,5 :22 = 0, 75 (lít) (0,25 đ)
	 48 chai chứa được là: (0,25 đ)
	0,75 × 48 = 36 ( lít ) (0,25 đ)
	Đáp số: 36 lít sữa

Tài liệu đính kèm:

  • docDE KTGKII LOP 5 DE 5.doc