Giáo án Môn Tiếng Việt - Tuần 4

Giáo án Môn Tiếng Việt - Tuần 4

I. MỤC TIÊU:

1. Đọc lưu loát toàn bài.

 — Đọc đúng tên người, tên địa lý nước ngoài.

 — Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng trầm, buồn, nhấn giọng những từ ngữ miêu tả hậu quả nặng nề của chiến tranh hạt nhân, khát vọng của bé Xa-da-cô, mơ ước hòa bình của thiếu nhi.

2. Hiểu nội dung ý nghĩa của bài:

 — Hiểu các từ ngữ trong bài.

 — Hiểu ý chính của bài: Tố các tội ác chiến tranh hạt nhân, thể hiện khát vọng sống, khát vọng hoà bình của trẻ em toàn thế giới.

3. GD HS : yêu hòa bình, căm ghét chiến tranh

II . CC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN:

 1.ThỂ hiện sự cảm thơng( Biết by tỏ sự chia sẻ, cảm thơng với nỗi bất hanhjcuar những nạn nhn bị bom nguyn tử st hại)

 2. Xác định giá trị:Nhận biết giá trị của hị bình, sự an lnh của cuộc sống)

III.CÁC PHƯƠNG PHÁP:

 __ Đọc sáng tạo

 __ Thảo luận nhĩm nhỏ

 __Tự bọc lộ ,gợi tìm

IV. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

— Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK, tranh thảm họa về chiến tranh hạt nhn, về vụ nổ bom nguyn tử.

— Một lọ hoa trn bn.

— Bảng phụ viết sẵn đoạn văn Luyện doc.

V. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

 

doc 19 trang Người đăng huong21 Lượt xem 577Lượt tải 2 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Môn Tiếng Việt - Tuần 4", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TẬP ĐỌC:
Tiết 7: NHỮNG CON SẾU BẰNG GIẤY
I. MỤC TIÊU:
Đọc lưu loát toàn bài.
	— Đọc đúng tên người, tên địa lý nước ngoài.
	— Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng trầm, buồn, nhấn giọng những từ ngữ miêu tả hậu quả nặng nề của chiến tranh hạt nhân, khát vọng của bé Xa-da-cô, mơ ước hòa bình của thiếu nhi.
Hiểu nội dung ý nghĩa của bài:
	— Hiểu các từ ngữ trong bài.
	— Hiểu ý chính của bài: Tố các tội ác chiến tranh hạt nhân, thể hiện khát vọng sống, khát vọng hoà bình của trẻ em toàn thế giới.
GD HS : yêu hòa bình, căm ghét chiến tranh
II . CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN:
 1.ThỂ hiện sự cảm thơng( Biết bày tỏ sự chia sẻ, cảm thơng với nỗi bất hanhjcuar những nạn nhân bị bom nguyên tử sát hại)
 2. Xác định giá trị:Nhận biết giá trị của hị bình, sự an lành của cuộc sống)
III.CÁC PHƯƠNG PHÁP:
	__ Đọc sáng tạo
	__ Thảo luận nhĩm nhỏ
	__Tự bọc lộ ,gợi tìm
IV. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK, tranh thảm họa về chiến tranh hạt nhân, về vụ nổ bom nguyên tử.
Một lọ hoa trên bàn.
 Bảng phụ viết sẵn đoạn văn Luyện doc.
V. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Giáo viên
Học sinh
 A. Kiểm tra bài cũ: Lòng dân
— Kiểm tra 1 nhóm 6 HS
— GV nhận xét + cho điểm.
B.Bài mới:
1.Khám phá :
GV treo tranh về chủ điểm cánh chim hoà bình (hoặc cho HS qua sát tranh trong SGK) lên bảng.
— GV: Tranh vẽ bà Nguyễn Thị Bình (nguyên Phó Chủ tịch nước) và các bạn thiếu nhi đang thả chim trênquảng trường Ba Đình tại thủ đô Hà Nội. (GV vừa giới thiệu vừa chỉ vào tranh).
— GV vào đề: Có cuộc sống hoà bình, ấm no, hạnh phúc là khát vọng chung chính đáng của con người, đặc biệt là của trẻ em trên toàn thế giới. Vậy mà đã có biết bao cuộc chiến tranh xảy ra, biết bao người đã chết. Tàn tích của chiến tranh biết bao giờ xóa hết. Nỗi đau mất mát do chiến tranh gây ra như còn hằng trong trái tim của bao thế hệ. Bài học hôm nay sẽ phần nào cho các em thấy được chiến tranh, thấy được lòng khát khao hoà bình của trẻ em trên toàn thề giới.
__ Giới thiệu tranh sưu tầm về thảm họa về chiến tranh hạt nhân, về vụ nổ bom nguyên tử.
2.Kết nối: 
Hướng dẫn luyện đọc:
HĐ 1: 1HSKG đọc toàn bài 1 lượt.
— Luyện đọc những số liệu, từ ngữ khó đọc
100.000 người (một trăm ngàn người)
Hi-rô-si-ma, Na-ga-da-ki, Xa-da-cô Xa-xa-ki
— Giọng đọc: cần đọc với giọng chis sẻ, đồng cảm ở đoạn nói về bé Xa-da-cô, với giọng xúc động, đoạn trẻ em trong nước Nhật và trên toàn thế giới gửi cho Xa-da-cô những con sếu bằng giấy.
— Chú ý đọc đúng số liệu, đọc đúng tên người, tên địa lí nước ngoài...
HĐ 2: Hướng dẫn HS đọc đoạn nối tiếp
— GV chia đoạn: 4 đoạn
Đoạn 1: Từ đầu đến đầu hàng(Mĩ ném bom nguyên tử xuống Nhật Bản)
Đoạn 2: Tiếp theo đến nguyên tử(Hậu quả mà 2 quả bom gây ra).
Đoạn 3: Tiếp theo đến 644 con.( Khát vọng sống của Xa-xa-cơ Xa-xa-ki)
Đoạn 4: Còn lại.( Ước vọng hịa bình của HS T.P Hi-rơ-si-ma)
__Cho HS đọc đoạn nối tiếp.
HĐ 3: Hướng dẫn HS đọc cả bài
— Cho HS đọc chú giải + giải nghĩa từ
— GV có thể giải nghĩa thêm từ các em không hiểu mà không có trong phần Chú giải. 
__Cho HS đọc theo cặp
— Cho HS đọc toàn bài.
HĐ 4: GV đọc diễn cảm cả bài 1 lần (Cách đọc như hướng dẫn ở trên)
Hướng dẫn tìm hiểu bài:
GV: Trong bài TĐ hôm nay. Lớp trưởng sẽ thay cô điều khiển lớp thảo luận các câu hỏi. Các em cần tập trung để thảo luận bài cho tốt (GV mời lớp trưởng lên)
H: Xa-da-cô bị nhiễm phóng xạ nguyên tử khi nào?
H: Cô bé hi vọng keo dài cuộc sống của mình bằng cách nào?
H: Các bạn nhỏ đả làm gì để tỏ tình đáng kể với Xa-da-cô?
H: Các bạn nhỏ đã làm gì để bày tỏ nguyện vọng hòa bình?
Thực hành:
HĐ 1.Thể hiện sự cảm thơng:
H: Nếu được đứng trước tượng đại, em sẽ làm gì với Xa-xa-cô?
GV đặt trên bàn lọ hoa tươi – tượng trưng cho đài tưởng niệm- mời 1 HS làm mẫu)
*Nêu ý nghĩa câu chuyện.
HĐ 2: Hướng dẫn HS đọc diễn cảm (cách đọc như trên)
— GV đưa bảng phụ đã chép trước đoạn văn cần luyện và gạch chép (/) một gạch ở dấu phẩy (/), 2 gạch ở dấu chấm câu, gạch dười những từ ngữ cần nhấn giọng.
— GV đọc trước đoạn cần luyện thêm 1 lần.
HĐ 2: Hướng dẫn HS thi đọc
— GV nhận xét + khen những HS đọc hay.
4.Áp dụng:
Qua bài đọc em học được điều gì?
— GV nhận xét tiết học.
— Yêu cầu HS về nhà luyện đọc bài văn và chuan bị bài Bài ca về trái đất
— 6 em đọc vở kịch Lòng dân (cả phần 1 và 2) theo cách phân vai.
— 1 HS* nói về ý nghĩa của vở kịch.
— HS quan sát tranh trên bảng lớp hoặc trong SGK.
— HS quan sát tranh + nghe cô giáo giới thiệu.
— HS lắng nghe có thể dùng viết chì đánh dấu nhanh vào chỗ
— HS dùng viết chì đánh dấu đoạn trong SGK.
— Một số HS đọc đoạn nối tiếp.
— HS đọc từ ngữ theo hướng dẫn của GV.
— 1 HS đọc chú giải + 2 HS giải nghĩa từ như trong SGK.
— 2 HS đọc cả bài.
— HS lắng nghe.
— Lớp trưởng lên bảng để điều khiển lớp.
— Khi chính phủ Mĩ ra lệnh ném 2 quả bom nguyên tử xuống Nhật Bản 
— Cô tin vào một truyền thuyết nói rằng nếu gấp đủ một nghìn con sếu bằng giấy treo quanh phòng thì sẽ khỏi bệnh nên ngày nào Xa-da-cô cũng gấp sếu giấy.
— Các bạn nhỏ đã gấp sếu giấy gửi tới tấp cho Xa-da-cô.
— Đã góp tiền xây dựng đài tưởng nhớ những nạn nhân bị bom nguyên tử sát hại. Qua đó cho ta thấy các bạn nhỏ luôn mong muống thế giới mãi mãi hoà bình.
— HS nĩi lời cảm thơng trước tượng đài:
+ Cái chết của bạn nhắcnhở chúng tôi phải yêu hòa bình, biết bào vệ cuộc sống hòa bình trên trái đất.
+ Cái chết của bạn làm chúng tôi hiểu sự tàn bạo của chiến tranh hạt nhân...
Tố các tội ác chiến tranh hạt nhân, thể hiện khát vọng sống, khát vọng hoà bình của trẻ em toàn thế giới.
— Nhiều HS luyện đọc đoạn.
— Các cá nhân thi đọc.
— Lớp nhận xét.
-HSKG trả lời
Rút kinh nghiệm:
CHÍNH TẢ:
Tiết 4: NGHE-VIẾT: ANH BỘ ĐỘI CỤ HỒ GỐC BỈ
QUY TẮC ĐÁNH DẤU THANH
I. MỤC TIÊU:
Nghe viết đúng chính tả bài Anh bộ đội cụ Hồ gốc Bỉ.
Tiếp tục củng cố những hiểu biết về mô hình cấu tạo tiếng và quy tắc đánh dấu thanh trong tiếng.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
	— Bút dạ + phiếu phô tô cô pi sẵn mô hình cấu tạo tiếng.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Giáo viên
Học sinh
A.Kiểm tra bài cũ:Thư gửi các HS
— GV dán lên bảng lớp 2 mô hình cấu tạo tiếng (trong phiếu đã ghi sẵn 10 tiếng không có nguyên âm đôi).
— GV nhận xét cho điểm 2 HS trên bảng.
Bài mới:
Giới thiệu
Hôm nay cô sẽ giới thiệu với các em về anh bộ đội Cụ Hồ có tên là Phang Lăng. Phang Lăng là người như thế nào? Anh sinh ra và lớn lên ở đâu? Anh có điểm gì đặc biệt để chúng ta cần tìm hiểu. Các em sẽ biết anh qua bài chính tả Nghe viết Anh bộ đội Cụ Hồ gốc Bỉ.
Hướng dẫn viết chính tả:
HĐ 1: GV đọc bài chính tả một lượt
— GV đọc bài chính tả một lượt.
— Hướng dẫn cho HS luyện viết những chữ dễ viết sai: Phrăng-đơ-Bô-en.
HĐ 2: GV đọc cho HS viết
— GV đọc từng câu hoặc từng bộ phận ngắn trong câu. Mỗi câu đọc 2, 3 lượt.
HĐ 3: Chấm, chữa bài
— GV đọc lại bài 1 lần
— GV chấm 5 đến 7 bài
— GV nhận xét.
Hướng dẫn HS làm BT
HĐ 1: Hướng dẫn HS làm BT1
— Cho HS đọc yêu cầu của BT1
— GV giao việc:
Các em kẻ mô hình cấu tạo.
Ghi vần của tiếng nghĩa và tiếng chiến vào mô hình.
Chỉ ra tiếng nghĩa và tiếng chiến có gì giống nhau và khác nhau.
— Cho HS làm bài tập (dán 2 phiếu đã kẻ sẵn mô hình lên bảng lớp)
— GV nhận xét và chốt lại kết quả đúng
Tiếng
Âm đầu
Vần
Âm đệm
Âm chính
Âm cuối
nghĩa
ng
ĩa
chiến
ch
iế 
n
Sự giống nhau giữa hai tiếng là: âm chính của mỗi tiếng đều là nguyên âm đôi ia, iê.
Sự khác nhau là: tiếng nghĩa không có âm cuối, tiếng chiến có âm cuối.
HĐ 2: Hướng dẫn HS làm BT2
— Cho HS đọc yêu cầu của bài tập 2
— GV giao việc:
Các em quan sát mô hình
Nêu qui tắc ghi dấu thanh ở tiếng nước ngoài nghĩa và tiếng chiến.
— Cho HS làm bài.
— Cho HS trình bày bài làm.
— GV nhận xét và chốt lại:
Trong tiếng nghĩa (không có âm cuối) nên dấu thanh ghi trên chữ cái đứng trước của nguyên âm đôi.
Trong tiếng chiến (có âm cuối n) nên dấu thanh nằm ở chữ cái đứng sau của nguyên âm đôi.
— GV có thể cho HS tìm thêm một số ví dụ cho quy tắc trên.
Củng cố –Dặn dò:
— GV nhận xét tiết học.
— Yêu cầu HS ghi nhớ quy tắc đánh dấu thanh trong tiếng, làm vào vở BT2
— Dặn HS chuẩn bị cho bài học sau: Một chuyên gia máy xúc.
— 2 HS*TB lên bảng làm trên phiếu.
— HS còn lại làm trên giấy nháp.
— HS đối chiếu bài làm của mình và chữa lỗi.
— HS vừa nghe, vừa theo dõi bài chính tả trong SGK và đọc thầm lại bài chính tả một lượt.
— HS luyện viết.
— HS gấp SGK lại, nghe GV đọc.
— HS soát lỗi, tự chữa lỗi.
— HS đổi tập cho nhau để sửa lỗi.
— HS đọc to, lớp lăng nghe.
— HS làm bài cá nhân, 2 HS lên làm trên mo âhình và trình bày sự giống và khác nhau của hai tiếng nghĩa và chiến.
— Lớp nhận xét.
— 1 HS đọc to, lớp lắng nghe.
— HS nhận việc 
— HS làm bài cá nhân.
— Một số HS phát biểu.
— Lớp nhận xét.
— Một số HS nêu ví dụ. 
Rút kinh nghiệm:
------*******-----
LUYỆN TỪ VÀ CÂU:
Tiết 7: TỪ TRÁI NGHĨA
I. MỤC TIÊU:
Hiểu thế nào là từ trái nghĩa, tác dụng của từ trái nghĩa.
Biết tìm từ trái nghĩa trong câu và đặt câu với những cặp từ trái nghĩa.
GD lòng yêu Tiếng Việt
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
	— Phô-tô-cô-pi vài trang Từ điển tiếng Việt.
	— 3, 4 tờ phiếu khổ to.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Giáo viên
Học sinh
Bài cũ:Luyện tập về từ dồng nghĩa
— Kiểm tra 3 HS.
— GV nhận xét. ... ng quý, cũng thơm. Cũng như vậy, mọi trẻ em trên thế giới, dù khác nhau màu da nhưng đều bình đẳng, đều đáng quý, đáng yêu.
— Ta phải chống chiến tranh, chống bom nguyên tử, bom hạt nhân. Chỉ có hoà bình, tiếng hát, tiếng cười mới mang lại sự bình yên, sự trẻ mãi không già cho trái đất.
HS có thể trả lời:
— Trái đất là của tất cả trẻ em.
— Dù khác nhau về mau da nhưng mọi trẻ em trên thế giới đều bình đẳng...
— Phải chống chiến tranh, giữ cho trái đất bình yên.
HS nhắc lại
— Mỗi HS đọc diễn cảm 1 khổ thơ sau đó một vài HSKG đọc cả bài.
— Một số HS đọc khổ thơ.
— 3 HS thi đọc diễn cảm.
— HS*TB học thuộc lòng 1 khổ thơ – HSKG thuộc cả bài.
— Một HSKG hướng dẫn học thuộc lòng trước lớp
— Lớp nhận xét.
Liên hệ thực tế tình đoàn kết, hữu nghị – hợp tác các dân tộc
Rút kinh nghiệm:
------*******------
TẬP LÀM VĂN:
Tiết 7: LUYỆN TẬP TẢ CẢNH
I. MỤC TIÊU:
Từ kết quả quan sát cảnh trường học của mình, HS biết lập dàn ý chi tiết cho bài văn tả ngôi trường. Một dàn ý với ý riêng của mỗi HS.
Biết chuyển một phần dàn ý thành đoạn văn hoàn chỉnh.
GD HS yêu trường, yêu lớp. Giữ gìn trường lớp Xanh- Sạch -Đẹp
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
	— Những ghi chép của HS quan sát cảnh trường học.
	— Bút dạ + 3 tờ phiếu khổ to.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Giáo viên
Học sinh
Bài cũ: Luyện tập tả cảnh
— Kiểm tra 2 HS.
— GV nhận xét.
Bài mới:
Giới thiệu:
Ở tiết tập làm văn trước, cô đã dặn các em về nhà ghi lại những quan sát của mình về cảnh trường học. Trong tiết học hôm nay, các em sẽ chuyển kết quả đã quan sát được thành dàn ý chi tiết. Sau đo, mỗi em chuyển một phần trong dàn ý thành một đoạn văn hoàn chỉnh.
Hướng dẫn HS làm BT
HĐ 1: Hướng dẫn HS làm BT1
— Cho HS đọc yêu cầu bài tập 
— GV giao việc:
Các em xem lại một lượt các ý đã ghi chép được khi quan sát trường học.
Các em sắp xếp các ý đó thành một dàn ý chi tiết.
— Cho một số HS trình bày những điều đã quan sát được.
— Cho HS làm việc (GV phát 3 tờ phiếu cho 3 HS)
— Cho HS trình bày kết quả.
— GV nhận xét và bổ sung ý để có một dàn bài hoàn chỉnh.
HĐ 2: Cho HS làm BT2
— Cho HS đọc yêu cầu bài tập 2.
— GV giao việc:
Các em chọn một phần của dàn bài vừa làm.
Chuyển phần dàn bài vừa chọn thành đoạn văn hoàn chỉnh.
GV lưu ý: Các em nên chọn một phần ở thân bài.
— Cho HS viết
— Cho HS trình bày kết quả.
— GV nhận xét + khen những HS viết đoạn văn hay.
Ví dụ: Về một đoạn văn tả sân trường: 
 Sân trường em rất rộng và đẹp. Từ cổng nhìn vào, những hàng cây thẳng tắp. Những tán lá bàng toả rộng, che mát sân trường. Giữa sân trường là cột cờ. Trên đỉnh là lá cờ đỏ sao vàng tung bay trước gió. Sát hai bên trường là hai dãy ghế đá. Giờ ra chơi, một số bạn thường ngồi trên ghế để trò chuyện, hoặc đọc sách...
Củng cố – Dặn dò:
*GD HS yêu trường, yêu lớp. Giữ gìn trường lớp Xanh- Sạch -Đẹp
— GV nhận xét tiết học.
— Yêu cầu HS về nhà chuẩn bị cho tiết kiểm tra viết sắp tới bằng việc xếp lại các tiết tập làm văn tả cảnh đã học.
— 2 HS đọc lại kết quả quan sát cảnh trường học của mình.
— HS lắng nghe.
—1 HS đọc to, lớp đọc thầm 
— 3 HS đọc trước lớp.
— HS làm việc cá nhân, 3 HS làm vao phiếu khổ to.
— 3 HSKG làm bài vào phiếu lên dán phíeu bài làmcủa mình lên bảng.
— Lớp nhận xét + bổ sung. 
— 1 HS đọc to, lớp lắng nghe.
— HS chọn đoạn dàn bài.
— HS làm việc cá nhân. Mỗi em viết đoạn văn hoàn chỉnh.
— Một số em đọc đoạn văn của mình.
— Lớp nhận xét.
HS liên hệ bản thân
Rút kinh nghiệm:
------*******------
LUYỆN TỪ VÀ CÂU:
Tiết 8: LUYỆN TẬP VỀ TỪ TRÁI NGHĨA
I. MỤC TIÊU:
HS biết vận dụng những hiểu biết về từ trái nghĩa để làm đúng các bài tập thực hành về từ trái nghĩa, đặt câu với một số cặp từ trái nghĩa vừa tìm được.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
	— Từ điển HS.
	— Bút dạ + 3 tờ phiếu
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Giáo viên
Học sinh
Bài cũ: từ trái nghĩa 
— Kiểm tra 3 HS (làm lại các bài tập về từ trái nghĩa 
— GV nhận xét.
Bài mới:
Giới thiệu:
Các em đã học về từ trái nghĩa. Hôm nay, các em các em sẽ vận dụng những kiến thức đã học để làm bài tập tìm từ trái nghĩa. Sau đó, các em sẽ đặt câu với cặp từ trái nghĩa.
 2. Hướng dẫn HS làm BT
HĐ 1:Hướng dẫn HS làm BT1
— Cho HS đọc yêu cầu bài tập 1
— GV giao việc: Các em phải tìm được những từ trái nghĩa nhau trong 4 câu a, b, c, d.
— Cho HS làm bài (GV phát phiếu cho 3 HS)
— Cho HS trình bày kết quả.
— GV nhận xét + chốt lại kết quả đúng.
a/ ít – nhiều
b/ chìm – nổi
c/ nắng – mưa
d/ trẻ – già
HĐ 2:Hướng dẫn HS làm BT2
(tiến hành như ở BT1)
GV chốt lại: các từ trái nghĩa cần điền vào ô trống là:
a/ lớn
b/ già
c/ dưới
d/ sống
HĐ 3: Hướng dẫn HS làm BT3
(Cáh tiến hành như BT1)
GV chốt lại: Các từ thích hợp cần điền vào chỗ trống là:
a/ nhỏ
b/ lành
c/ khuya
d/ sống
HĐ 4: Hướng dẫn HS làm BT4
— Cho HS đọc yêu cầu của BT4
— GV giao việc: Các em có nhiệm vụ tìm những từ trái nghĩa nhau tả hình dáng, tả hành động, tả trạng thái và tả phẩm chất.
— Cho HS làm việc: GV phát biểu cho các nhóm.
— Cho HS trình bày kết quả.
— GV nhận xét + những cặp từ tìm đúng:
a/ Tả hình dáng:
Cao – thấp; cao – lùn; cao vống – lùn tịt
Béo – gầy...
b/ Tả hành động:
Đứng – ngồi; lên – xuống; vào – ra
c/ Tả trạng thái:
Buồn – vui; no – đói; sướng – khổ....
d/ Tả phẩm chất:
Tốt – xấu; hiền – dữ; ngoan – hư...
HĐ 5: Hướng dẫn HS làm BT5
— Cho HS đọc yêu cầu bài tập 
— GV giao việc: Các em chọn một cặp từ trong các cặp từ vừa tìm được, cách đặt câu với cặp từ đó.
— Cho HS đặt câu.
— Cho HS trình bày
Củng cố –Dặn dò:
— GV nhận xét và khẳng định những câu HS đặt đúang, hay.
— GV nhận xét tiết học.
— Yêu cầu HS về nhà làm lại vào vở các bài tập 4, 5.
— HS *: làm bài tập 1
(Luyện tập)
— HS TB: làm bài tập 2
(Luyện tập )
— HS K: làm bài tập 3
(Luyện tập )
— HS lắng nghe.
— 1 HS đọc to, lớp lắng nghe.
— HS nhận việc.
— HS làm việc cá nhân. 3 HS làm bài vào phiếu. Các HS còn lại dùng viết chì gạch những từ trái nghĩa nhau trong 4 câu.
— 3 HS làm bài vào phiếu lên dán trên bảng lớp.
— Lớp nhận xét.
— HS làm bài tập.
— Các nhóm trao đổi tìm những cặp từ trái nghĩa đúng yêu cầu của đề.
— Đại diện các nhóm lên trình bày.
— Lớp nhận xét.
— 1 HS đọc to, lớp lắng nghe.
— Mỗi em đặt 2 câu với 2 từ trái nghĩa nhau.( HSKG làm cả bài)
— HS trình bày 2 câu vừa đặt.
— Lớp nhận xét.
________________________________________________________________________
Rút kinh nghiệm:
TẬP LÀM VĂN:
Tiết 8: KIỂM TRA VIẾT
(TẢ CẢNH)
I. MỤC TIÊU:
Dựa trên kết quả của tiết tập làm văn tả cảnh đã học, HS viết được một bài văn tả cảnh hoàn chỉnh.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
	— Tranh minh hoạ như nội dung kiểm tra trong SGK.
Giáo viên
Học sinh
Bài cũ: Luyện tập tả cảnh
Bài mới:
Giới thiệu:
 Trong tiết học hôm nay, các em sẽ làm một văn kiểm tra viết về văn tả cảnh. Nội dung kiểm tra chính tả là nội dung các em đã học. Nhưng hôm nay các em em tập viết hoàn chỉnh cả bài văn chứ không phải viết mộ đoạn mà các em đã viết.
HS làm bài:
-GV nêu yêu cầu: Đây là lần đầu tiên các em viết một bài văn hoàn chỉnh vì vậy các em đọc kĩ một số đề cô đã ghi trên bảng và chọn đề nào các em thấy có thể viết tốt nhất. Khi đã chọn phải tập trung làm không thay đổi. (GV ghi lên bảng một số đề văn hoặc đưa bảng phụ ghi sẵn đề) lên để HS tự chọn.
— GV tạo điều kiện yên tĩnh cho HS làm bài.
— GV thu bài cuối giờ.
Củng cố-Dặn dò:
— GV nhận xét tiết làm bài của HS
— Yêu cầu HS về nhà đọc trước đề bài gợi ý của tiết tập làm văn tuần sau.
— HS đọc các đề trên bảng và chọn đề
— HS làm bài
— HS nộp bài
Rút kinh nghiệm:
------*******------
Hướng dẫn Luyện từ và câu: LUYỆN TẬP VỀ TƯ TRÁI NGHĨA
Ø
I. MỤC TIÊU:
-Biết tìm từ trái nghĩa trong câu và đặt câu với những cặp từ trái nghĩa.
-GD lòng yêu Tiếng Việt HS biết vận dụng những hiểu biết về từ trái nghĩa để làm đúng các bài tập thực hành về từ trái nghĩa, đặt câu với một số cặp từ trái nghĩa vừa tìm được.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
	SGK, , thẻ ABC
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Ôn kiến thức: Thế nào là từ trái nghĩa? Cho VD.
Luyện tập:
Điền từ trái nghĩa vào chỗ trống( Bài tập 4, 5, ,12 - Vở BTTN /17,19)
Bài tập 6- Vở BTTN /17 : Giải đố ( đèo Ngang, đèo Hải Vân)
Bài tập 7- Vở BTTN /17. Đưa thẻ D
Bài tập 13- Vở BTTN /19: Tìm cặp từ trái nghĩa( thực – hư)
Bài tập 4,5- SGK/39,44: Mỗi BT đặt câu để phân biệt các từ trong một số cặp từ trái nghĩa vừa tìm được.( HSKG)
3. Củng cố-Dặn dò: Thi đối đáp nhanh về Tìm từ trái nghĩa
______________________________________________________________________________
Rút kinh nghiệm:
------*******------
Hướng dẫn TẬP LÀM VĂN: LUYỆN TẬP TẢ CẢNH
I. MỤC TIÊU:
-Dựa vào đoạn văn tả cảnh đãcho, HS viết được một đoạn văn tả cảnh sáng sớm ở quê em..
 -GD HS yêu quê hương, đất nước. Có ý thức BVMT 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
	VBTTN, bảng phụ viết bài tập 14/19-VBTTN
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
	1. Đọc bài thơ Đi học và TLCH 10,11/18,19
 10-C ; 11- C
	2. Đọc đoạn văn bài tập 14 rồi dựa vào đoạn văn trên viết một đoạn văn tả cảnh sáng sớm ở quê em.
 HS làm vào vở.
__________________________________________________________________________
Rút kinh nghiệm:
------*******------

Tài liệu đính kèm:

  • docTV.doc