Bài 1: Viết số thập phân gồm có: ba trăm linh tám đơn vị, năm phần trăm, chín phần nghìn.
A. 308,509 B. 308,590 C. 308,059 Bài 5: Số thích hợp viết vào chỗ chấm:
m3=.dm3
A.500 B.1000 C. 50
Bài 2: Số thập phân 74,309 là:
A. Bảy mươi tư phảy ba mươi chín.
B. Bảy mươi tư phảy ba trăm linh chín.
C. Bảy mươi tư nghìn ba trăm linh chín.
Bài 6: Tìm x: x +73,7 = 83,5 x 2,4.
A. x = 12,67. B. x =126,7. C. x =1267
Bài 3: Viết hỗn số sau thành số thập phân: 58là:
A. 58,31 B. 58,301 C. 58,031 Bài 7: Chu vi hình tròn có bán kính 4,5 dm là:
A.28,26dm B. 282,6dm C.14,13dm
PHÒNG GD &ĐT LÂM HÀ TRƯỜNG TIỂU HỌC ĐINH VĂN II. & ĐỀ KIỂM TRA MÔN TOÁN HỌC KÌ II LỚP 5 GIÁO VIÊN THỰC HIỆN : NGUYỄN THỊ LOAN KIỂM TRA HỌC KÌ II: MÔN TOÁN - LỚP 5 Họ và tên: ...................................................................................... PHẦN I: Chọn chữ cái trước ý trả lời đúng rồi ghi vào giấy kiểm tra. Bài 1: Viết số thập phân gồm có: ba trăm linh tám đơn vị, năm phần trăm, chín phần nghìn. A. 308,509 B. 308,590 C. 308,059 Bài 5: Số thích hợp viết vào chỗ chấm: m3=.............dm3 A.500 B.1000 C. 50 Bài 2: Số thập phân 74,309 là: A. Bảy mươi tư phảy ba mươi chín. B. Bảy mươi tư phảy ba trăm linh chín. C. Bảy mươi tư nghìn ba trăm linh chín. Bài 6: Tìm x: x +73,7 = 83,5 x 2,4. A. x = 12,67. B. x =126,7. C. x =1267 Bài 3: Viết hỗn số sau thành số thập phân: 58là: A. 58,31 B. 58,301 C. 58,031 Bài 7: Chu vi hình tròn có bán kính 4,5 dm là: A.28,26dm B. 282,6dm C.14,13dm Bài 4: Kết quả biểu thức: : ( - ) = là: A. B. C. Bài 8: Một người đi xe máy khởi hành từ A lúc 7giờ 45 phút và đến B lúc 11 giờ 45 phutù, với vận tốc 25,5km/ giờ. Quãng đường AB là: A. 102km. B. 120km. C. 100km PHẦN II: Bài tập. Bài 1: Đặt tính và thực hiện phép tính. 4giờ 43 phút x 3 c. 2256,8 : 56 374,05 + 48,97 d. 302,6 x 5,7 ............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Bài 2: Một thửa ruộng hình thang có đáy lớn 36,5m, đáy bé 23.5m và chiều cao bằng trung bình cộng hai đáy. Người ta lấy diện tích của thửa ruộng để trồng lúa, diện tích còn lại để đào ao thả cá. Tính diện tích thửa ruộng đó. Tính diện tích trồng lúa. Tính tỉ số phần trăm của diện tích trồng lúa so với diện tích của thửa ruộng. Vụ vừa qua, người ta thu hoạch trên diện tích trồng lúa cứ 100m2 thu hoạch được 60kg thóc. Hỏi vụ vừa qua người ta thu được bao nhiêu tạ thóc? ................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................. Bài 3: Có một miếng bìa hình tam giác ABC vuông tại A, cạnh AB dài 10cm, cạnh AC dài 20cm. Cắt dọc theo AB một băng bìa rộng 4cm. Tính diện tích còn lại của miếng bìa. B D A E C ........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ ĐÁP ÁN MÔN TOÁN Phần I: Trắc nghiệm (4 điểm). Mỗi câu đúng đạt 0,5 điểm Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu 5 Câu 6 Câu 7 Câu 8 C B C A A B C A Phần II: Bài tập. Bài 1: (2 điểm) Mỗi phép tính đặt tính đúng và có kết quả đúng đạt: 0,5 điểm. a) 14 giờ 15 phút c) 40,3 b) 423,02 d)1724,82 Bài 2: (3 điểm) Tóm tắt hợp lí đạt: (0,25 điểm) GIẢI Chiều cao thửa ruộnglà: (36,5 + 23,5) : 2 = 30 (m) (0,5 điểm) a) Diện tích thửa ruộng: (36,5 + 23,5) x 30 = 1800 (m2) (0,5 điểm) b) Diện tích trồng lúalà: 1800 : 5 x 3 = 1080 (m2) (0,5 điểm) Tỉ số giữa diện tích trồng lúa so với diện tích thửa ruộng là: 1080 : 1800 = 60% (0,5 điểm) c) Vụ vừa qua người ta thu hoạch được số thóc là: 1080 : 100 x 60 = 648 (kg) (0,25 điểm) = 6,48 (tạ) (0,25 điểm) Đáp số: (0,25 điểm) a) 1800 m2 b) 1080 m2 c) 6,48 tạ Bài 3: (1 điểm) GIẢI Diện tích cả miếng bìa khi chưa cắt là: 20 x 10 : 2 = 100( cm2) (0,25 điểm) Diện tích tam giác ABD là: 10 x 4 : 2 = 20(cm2) (0,25 điểm) Diện tích tam giác ADC là: 100 – 20 = 80 ( cm2) (0,25 điểm) Tam giác ADC và tam giác DEC có chung đường cao DE vẽ từ đỉnh D tới AC, vậy đường cao DE là: 80 x 2 : 20 = 8 (cm) Vậy diện tích còn lại của miếng bìa sau khi đã cắt là: (20 – 4) x 8 : 2 = 64 (cm2) (0,25 điểm) *Lưu ý: Học sinh có thể có cách giải khác, tuỳ thuộc vào bài làm của HS mà GV cho Điểm cho HS. PHÒNG GD &ĐT LÂM HÀ TRƯỜNG TIỂU HỌC ĐINH VĂN II. & ĐỀ KIỂM TRA MÔN TIẾNG VIỆT HỌC KÌ II LỚP 5 GIÁO VIÊN THỰC HIỆNÏ : NGUYỄN THANH ĐÀI KIỂM TRA CUỐI KÌ II MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 5 PHẦN I: Đọc thầm và bài tập. A. Đọc thầm bài đọc sau: PHONG CẢNH ĐỀN HÙNG Đền thượng nằm chót vót trên đỉnh núi Nghĩa Lĩnh. Trước đền, những đám hải đường đâm bông rực đỏ, những cánh bướm nhiều màu sắc đang bay dập dờn như đang múa quạt xoè hoa. Trong đền, dòng chữ vàng Nam quốc sơn hà uy nghiêm đề ở bức hoành phi treo chính giữa. Lăng của các vua Hùng kề bên đền thượng, ẩn trong rừng cây xanh. Đứng ở đây nhìn ra xa, phong cảnh thật đẹp. Bên trái là đỉnh Ba Vì vòi vọi, nơi Mị Nương – con gái vua hùng vương thứ 18 – theo Son Tinh về trấn giữ núi cao. Dãy Tam Đảo như bức tường xanh sừng sững chắn ngang bên phải đỡ lấy mây trời cuồn cuộn. Phía xa xa là núi Sóc Sơn, nơi ghi dấu chân Phù Đổng. Trước mặt là ngã Ba Hạt, nơi gặp gỡ giữa ba dòng sông lớn tháng năm mải miết đắp bồi phù xa cho đồng bằng xanh mát. Trước đền thượng có một cột đá cao đến năm gang, rộng khoảng ba tấc. Theo ngọc phả, trước khi dời đô về Phong Khê, An Dương Vương đã dựng mốc đá đó, thề với các vua Hùng giữ vững giang sơn. Lần theo lối cũ đến lưng chừng núi có đền Trung thờ 18 chi vua Hùng. Những cành hoa đại cổ thụ toả hương thơm, những gốc thông già hàng năm, sáu thế kỉ che mát cho con cháu về thăm đất Tổ. Đi dần xuống là đền Hạ, chùa Thiên Quang và cuối cùng là đền Giếng, nơi có giếng Ngọc trong xanh, ngày xưa công chúa Mị Nương thường xuống rửa mặt, soi gương. Theo Đoàn Minh Tuấn. B. Dựa vào nội dung bài đọc, khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng: 1/ Bài văn viết về cảnh vật gì? a. Phong cảnh đền Hùng, nơi thờ các vua Hùng. b. Phong cảnh đỉnh núi Ba Vì. c. Cảnh đẹp của núi Sóc Sơn. 2/ Miêu tả cảnh đẹp của thiên nhiên nơi đền Hùng, tác giả muốn nói lên điều gì? a. Khuyên mọi người hãy nhớ đến các vua Hùng. b. Ca ngợi truyền thống lịch sử cứu nước của các vua Hùng. c. Thể hiện sự thành kính thiết tha đối với đất Tổ. 3/ Bài văn gợi cho em nhớ đến mấy truyền thuyết về sự nghiệp dựng nước và giữ nước của dân tộc ta? a. Hai truyền thuyết. b. Ba truyền thuyết. c. Bốn truyền thuyết. 4/ “ Đền Thượng nằm chót vót trên đỉnh núi Nghĩa Linh. Trước đền, những khóm hải đường đâm bông rực đỏ, những cánh bướm nhiều màu sắc bay dập dờn như đang múa quạt xoè hoa.” Trong đoạn văn trên, có từ đền được lặp lại, việc lặp lại từ trong trường hợp này có tác dụng gì? Nhấn mạnh ý. Giúp ta nhận ra sự liên kết chặt chẽ về nội dung giữa hai câu. Làm cho đoạn văn liền mạch. 5/ Câu văn: Dãy Tam Đảo như bức tường xanh sừng sững chắn ngang bên phải đỡ lấy mây trời cuồn cuộn. Có sử dụng biện pháp nghệ thuật tu từ nào? So sánh. Aån dụ. Nhân hoá. 6/Dòng nào là dòng có chứa các từ tượng hình có trong bài? Chót vót, dập dờn, vòi vọi, sừng sững, cuồn cuộn, Sóc Sơn, lưng chừng. Chót vót, vòi vọi, dập dờn, xa xa, sừng sững, lưng chừng, cuồn cuộn. Chót vót, véo von, dập dờn, sừng sững, cuồn cuộn, xa xa, lưng chừng. 7/ Em hiểu câu ca dao sau như thế nào? “Dù ai đi ngược về xuôi Nhớ ngày giỗ Tổ mùng mười tháng ba.” Kêu gọi mọi người đoàn kết cùng nhau chia ngọt sẻ bùi. Nhắc nhở mọi người uống nước nhớ nguồn. Ca ngợi truyền thống đấu tranh, giữ nước của dân tộc ta. 8/ Hồ Chủ Tịch đã từng căn dặn: “ Các vua Hùng đã có công dựng nước, Bác cháu ta phải cùng nhau giữ lấy nước.” Từ nào dưới đây có thể thay thế từ “giữ”õ trong câu nói của Hồ Chủ Tịch? Bảo vệ. Cầm lấy. Xây dựng. 9/ Dòng nào dưới đây nêu đúng nghĩa với từ : truyền thống? Phong tục và tập quán của tổ tiên, ông bà. Lối sống và nếp nghĩ đã hình thành từ lâu đời và được truyền từ thế hệ này sang thế hệ khác. Cách sống và nếp nghĩ của nhiều người ở nhiều địa phương khác nhau. 10/ Dòng nào dưới đây là câu tục ngữ nói về truyền thống đoàn kết dân tộc? Aên quả nhớ kẻ trồng cây. Thương người như thể thương thâân. c. Một con ngựa đau cả tàu bỏ cỏ. PHẦN II: Tập làm văn: Hãy kể lại một câu chuyện có nội dung như câu tục ngữ : “Có chí thì nên”. ĐÁP ÁN MÔN ĐỌC THẦM. * Mỗi câu trả lời đúng đạt: 0,5 điểm câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu 5 Câu 6 Câu 7 Câu 8 Câu 9 Câu10 A C B B A B B A B C ĐÁP ÁN MÔN TẬP LÀM VĂN 1. Hình thức: 1 điểm. - Chữ viết rõ ràng, sạch sẽ: (0,25 điểm) - Cứ sai 01 lỗi chính tả thông thường(âm đầu, vần, dấu thanh...) .(trừ 0,25 điểm) -Chữ viết không rõ ràng không đúng độ cao, khoảng cách, kiểu chữ, trình bày bẩn tuỳ mức độ có thể trừ toàn bài: (1 điểm.) 2. Nội dung: 3 điểm. -HS viết được mở bài: Giới thiệu được câu chuyện định tả có nội dung như câu tục ngữ “có chí thì nên”: (0,5 điểm) - HS viết được phần thân bài: Kể được toàn bộ diễn biến câu chuyện, theo trình tự từ đầu đến cuối câu chuyện có nội dung phù hợp với đề bài.(Câu chuyện có thể được nghe, được đọc hoặc của chính bản thân mình đã rèn luyện như câu tục ngữ: “có chí thì nên”: (2 điểm.) - HS viết được phần kết bài: Nêu được ý nghĩa của câu chuyện hoặc rút ra bài học từ câu chuyện trên: (0,5 điểâm) 3. Diễn đạt: 1 điểm. - Bài viết lủng củng, câu văn luộm thuộm, dùng từ thiếu chính xác: (0,25 điểm) - Bài viết tương đối rõ ràng, mạch lạc, dùng từ khá chính xác: (0,5 điểm) - Bài viết rõ ràng, dùng từ và các kiểu câu chính xác, linh hoạt: (0,75 điểm) - Bài viết rõ ràng mạch lạc, sinh động, dùng từ có chọn lọc, các tình tiết trong câu chuyện được sắp xếp khoa học thể hiện rõ ý chí vươn lên của nhân vật trong câu chuyện...: (1 điểm)
Tài liệu đính kèm: