Câu 1: ( 1,5 điểm)
Chuẩn kiến thức, kỹ năng là gì? Anh (chị) đã vận dụng thực hiện việc dạy học theo chuẩn kiến thức kĩ năng ở lớp mình như thế nào?
Câu 2: ( 1,5 điểm)
Xác định bộ phận chủ ngữ, vị ngữ của các câu trong đoạn văn sau:
Càng lên cao, trăng càng nhỏ dần, càng vàng dần. Bầu trời cũng sáng xanh lên. Mặt nước lóa sáng. Càng lên cao, trăng càng trong và nhẹ bẫng. Biển sáng lên lấp lóa như đặc sánh, còn trời thì trong như nước.
Câu 3: ( 2,5 điểm)
Anh ( chị) hãy kể lại một kỉ niệm sâu sắc trong quãng đời dạy học của mình.
UBND TỈNH BẮC NINH SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HỘI THI GIÁO VIÊN DẠY GIỎI CẤP TỈNH NĂM HỌC 2010-2011 ĐỀ KIỂM TRA NĂNG LỰC Dành cho giáo viên Tiểu học dạy lớp 1 Thời gian làm bài: 120 phút ( Không kể thời gian phát đề) Ngày thi: 15/12/2010 Câu 1: ( 1,5 điểm) Chuẩn kiến thức, kỹ năng là gì? Anh (chị) đã vận dụng thực hiện việc dạy học theo chuẩn kiến thức kĩ năng ở lớp mình như thế nào? Câu 2: ( 1,5 điểm) Xác định bộ phận chủ ngữ, vị ngữ của các câu trong đoạn văn sau: Càng lên cao, trăng càng nhỏ dần, càng vàng dần. Bầu trời cũng sáng xanh lên. Mặt nước lóa sáng. Càng lên cao, trăng càng trong và nhẹ bẫng. Biển sáng lên lấp lóa như đặc sánh, còn trời thì trong như nước. Câu 3: ( 2,5 điểm) Anh ( chị) hãy kể lại một kỉ niệm sâu sắc trong quãng đời dạy học của mình. Câu 4: ( 1,5 điểm) Anh ( chị) hãy lập một đề toán có lời văn cho học sinh lớp 1 rồi hướng dẫn học sinh giải bài toán đó. Câu 5: ( 3 điểm) Giải các bài toán sau: a. Tìm x: 7,75 – ( 0,5 x X : 5 – 6,2) = 5 b. Một phép chia có thương là 5, số dư là 2. Tổng của số bị chia, số chia và số dư là 106. Tìm số bị chia, số chia. c. Có 9 que diêm, tìm cách xếp các que diêm đó thành 5 hình tam giác.
Tài liệu đính kèm: