Đề ôn luyện kiểm tra cuối kì 1 môn Tiếng Việt lớp 3

Đề ôn luyện kiểm tra cuối kì 1 môn Tiếng Việt lớp 3

A. Đọc thầm bài Người liên lạc nhỏ, trả lời câu hỏi:

Khoanh tròn chữ cái trước câu trả lời đúng .

1. Anh Kim Đồng được giao nhiệm vụ gì ?

 a. Đón thầy mo về cúng cho mẹ b. Dẫn đường cho một người về bản

 c. Dẫn đường cho một cán bộ hoạt động bí mật đi công tác

2. Vì sao người cán bộ phải đóng vai một ông già Nùng ?

a. Vì người cán bộ trông giống người Nùng.

b. Vì người cán bộ hoạt động bí mật, phải đóng vai người Nùng để địch khó phát hiện .

c. Vì người cán bộ muốn mọi người coi mình là người Nùng.

3.Những chi tiết nào cho thấy Kim đồng dũng cảm và nhanh trí khi gặp địch?

a. Kim đồng đeo túi nhanh nhẹn đi trước, ông ké lững thững đằng sau.

b. Gặp điều gì đáng ngờ, người đi trước làm hiệu, người đằng sau tránh vào ven đường.

c. Gặp Tây đồn đem lính đi tuần, Kim Đồng bình tĩnh huýt sáo .

d. Kim Đồng nói với Tây là đón thầy mo này về nhà anh để cúng cho mẹ anh khỏi ốm.

e. Anh gọi ông ké đi nhanh về nhà trước mắt bọn Tây để chúng khỏi nghi ngờ.

4.Ghi vào chỗ trống những câu văn trong bài nói về cách đi đường của Kim Đồng và ông ké để đảm bảo an toàn :

 

doc 3 trang Người đăng huong21 Lượt xem 1870Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề ôn luyện kiểm tra cuối kì 1 môn Tiếng Việt lớp 3", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Họ và tên: Lớp: 3H Phụ huynh kí : 
Đọc thầm: .
Viết : .
Đề ôn luyện kiểm tra cuối kì 1
Người liên lạc nhỏ.
	Sáng hôm ấy, anh Đức Thanh dẫn Kim Đồng đến điểm hẹn. Một ông ké đã chờ sẵn ở đấy. Ông mỉm cười hiền hậu:
Nào, bác cháu ta lên đường!
Ông ké chống gậy trúc, mặc áo Nùng đã phai, bợt cả hai cửa tay.Trông ông như người Hà Quảng đi cào cỏ lúa. Kim Đồng đeo túi nhanh nhẹn đi trước, ông ké lững thững đằng sau. Gặp điều gì đáng ngờ, người đi trước làm hiệu, người đằng sau tránh vào ven đường.
Đến quãng suối, vừa qua cầu thì gặp Tây đồn đem lính đi tuần. Kim Đồng bình tĩnh huýt sáo. Ông ké dừng lại, tránh sau lưng một tảng đá. Lưng đá to lù lù, cao ngập đầu người. Nhưng lũ lính đã trông thấy. Chúng nó kêu ầm lên. Ông ké ngồi ngay xuống bên tảng đá, thản nhiên nhìn bọn lính, như người đi đường xa, mỏi chân, gặp được tảng đá phẳng thì ngồi nghỉ chốc lát.
Nghe đằng trước có tiếng hỏi:
Bé con đi đâu sớm thế ?
Kim Đồng nói: 
Đón thầy mo này về cúng cho mẹ ốm.
Trả lời xong, Kim Đồng quay lại, gọi: 
Già ơi! Ta đi thôi! Về nhà cháu còn xa đấy!
Mắt giặc tráo trưng mà hoá thong manh. Hai bác cháu đã ung dung đi qua trước mặt chúng. Những tảng đá ven đường sáng hẳn lên như vui trong nắng sớm. 
Theo TÔ HOÀI
A. Đọc thầm bài Người liên lạc nhỏ, trả lời câu hỏi: 
Khoanh tròn chữ cái trước câu trả lời đúng . 
1. Anh Kim Đồng được giao nhiệm vụ gì ?
 a. Đón thầy mo về cúng cho mẹ b. Dẫn đường cho một người về bản
 c. Dẫn đường cho một cán bộ hoạt động bí mật đi công tác 
2. Vì sao người cán bộ phải đóng vai một ông già Nùng ? 
a. Vì người cán bộ trông giống người Nùng.
b. Vì người cán bộ hoạt động bí mật, phải đóng vai người Nùng để địch khó phát hiện . 
c. Vì người cán bộ muốn mọi người coi mình là người Nùng. 
3.Những chi tiết nào cho thấy Kim đồng dũng cảm và nhanh trí khi gặp địch? 
a. Kim đồng đeo túi nhanh nhẹn đi trước, ông ké lững thững đằng sau.
b. Gặp điều gì đáng ngờ, người đi trước làm hiệu, người đằng sau tránh vào ven đường.
c. Gặp Tây đồn đem lính đi tuần, Kim Đồng bình tĩnh huýt sáo .
d. Kim Đồng nói với Tây là đón thầy mo này về nhà anh để cúng cho mẹ anh khỏi ốm.
e. Anh gọi ông ké đi nhanh về nhà trước mắt bọn Tây để chúng khỏi nghi ngờ. 
4.Ghi vào chỗ trống những câu văn trong bài nói về cách đi đường của Kim Đồng và ông ké để đảm bảo an toàn :
5. Gạch một gạch dưới bộ phận câu trả lời câu hỏi Ai (Cái gì, con gì)?
 Gạch hai gạch dưới bộ phận câu trả lời câu hỏi Là gì ( làm gì , thế nào)?
 Ông ké dừng lại, tránh sau lưng một tảng đá .
6. Câu trên được viết theo kiểu : a. Ai – Là gì? b. Ai – Làm gì? c. Ai – Thế nào ?
7. Trong bài có mấy hình ảnh so sánh: a. 2 hình ảnh b. 3 hình ảnh c. 4 hình ảnh 
B. Chính tả : 
C. Tập làm văn: Kể về quê hương em hoặc nơi em đang ở.
D. Đọc thành tiếng và lời câu hỏi: .

Tài liệu đính kèm:

  • docde kiem tra TV3 cuoi ki 1.doc