Giáo án Lớp 5 - Tuần học 1 năm 2010

Giáo án Lớp 5 - Tuần học 1 năm 2010

Mục tiêu:

- Biết đọc nhấn giọng ở các từ ngữ cần thiết,ngắt nghỉ hơi đúng chỗ.

- Hiểu nội dung bức thư : Bác Hồ khuyên học sinh chăm học, nghe thầy, yêu bạn. Học thuộc lòng đoạn thư : “ Sau 80 năm công học tập của các em”

- HS KG đọc thể hiện được tình cảm thân ái, trìu mến tin tưởng. HSKT đọcđoạn1 của bài.

- Giáo dục lòng kính yêu Bác Hồ.

 

doc 16 trang Người đăng van.nhut Lượt xem 844Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lớp 5 - Tuần học 1 năm 2010", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 1 
 Thứ hai ngày 23 tháng 8 năm 2010
 Tập đọc
 Tiết 1 : Thư gửi các học sinh
I. Mục tiêu:
- Biết đọc nhấn giọng ở các từ ngữ cần thiết,ngắt nghỉ hơi đúng chỗ.
- Hiểu nội dung bức thư : Bác Hồ khuyên học sinh chăm học, nghe thầy, yêu bạn. Học thuộc lòng đoạn thư : “ Sau 80 năm công học tập của các em”
- HS KG đọc thể hiện được tình cảm thân ái, trìu mến tin tưởng. HSKT đọcđoạn1 của bài.
- Giáo dục lòng kính yêu Bác Hồ.
II. Đồ dùng : Tranh SGK (trang 4)
III. Các hoạt động dạy học :
+ Mở đầu:
- GV giới thiệu khái quát chương trình.
- Học sinh mở sách đọc tên các chủ điểm.
1.HĐ 1: Giới thiệu bài
- GV dùng tranh SGK để gt bài.
- Học sinh quan sát nhận xét bức tranh.
2.HĐ 2: Luyện đọc đúng: 
- Đọc đúng: khai trường, sung sướng, siêng năng , tựu trường..
- HS nắm được giọng đọc , cách ngắt nghỉ và đọc đúng bài Thư gửi các học sinh.
- 2 học sinh khá đọc nối tiếp từng đoạn.
- 3 cặp học sinh đọc nối tiếp. Cả lớp đọc thầm - GV sửa cách phát âm.
- 1 học sinh đọc chú giải. HS tìm hiểu nghĩa.
- Học sinh luyện đọc theo cặp 
* HSKT đọcđoạn1
-1HS G đọc toàn bài
- GV đọc, mẫu toàn bài.
3.HĐ 3: Tìm hiểu bài.
- ý1: Nét khác biệt của ngày khai giảng tháng 9/1945 với các ngày khai giảng trước đó.
- Học sinh đọc thầm đoạn 1- t/l nhóm đôi trả lời câu hỏi 1 SGK- hs khác nhận xét.
- HS K nêu nội dung đoạn 1
- GV ghi bảng ý1 
- ý2: Nhiệm vụ của toàn dân tộc và học sinh trong cuộc kiến thiết đất nước.
- Học sinh đọc thầm đoạn 2 thảo luận và lần lượt trả lời câu hỏi 2,3 SGK.
-1 HS K nêu nội dung đoạn 2- HS khác nhận xét
GV chốt, ghi bảng ý2
+ ND:Bác Hồ khuyên học sinh chăm học, nghe thầy, yêu bạn. 
-1HS G nêu nội dung bài.
- GV chốt ghi nội dung bài - (2 HSY) nhắc lại.
4.HĐ4: Luyện đọc diễn cảm và học thuộc lòng.
- HS đọc diễn cảm được đoạn ,bài và HTL đoạn “Sau 80 năm .của các em”
- HS K- G đọc thể hiện được tình cảm thân ái, trìu mến tin tưởng.
+ GV hỏi để học sinh nêu cách đọc từng đoạn.
- GV chốt cách đọc diễn cảm toàn bài.
- GV hướng dẫn đọc đoạn 2
- Học sinh luyện đọc diễn cảm theo cặp - GV giúp đỡ HS yếu
- Học sinh thi đọc diễn cảm.
- Học sinh tự đọc thuộc lòng 1 đoạn.
- 1 số học sinh K,G thi đọc thuộc lòng.
IV. Củng cố: 
+ GV tổng kết tiết học
HS liên hệ bản thân
 - Chuẩn bị bài học sau: Quang cảnh làng mạc 
 ngày mùa.
Kể chuyện
 Tiết 1 : Lý tự trọng
I. Mục tiêu:
- Dựa vào lời của GV và tranh minh hoạ,kể được toàn bộ câu chuyện và hiểu được ý nghĩa câu chuyện. 
- Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi anh Lý Tự Trọng giàu lòng yêu nước, dũng cảm bảo vệ đồng chí, hiên ngang bất khuất trước kẻ thù.
- HS K- G kể được câu chuyện 1 cách sinh động, nêu đúng ý nghĩa câu chuyện.
*HSKT nghe thầy cô, các bạn kể.
II. Đồ dùng : Bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy học:
1. HĐ 1: Nghe- kể chuyện
- Học sinh nắm được nội dung câu chuyện, hiểu được nghĩa một số từ ngữ khó.
+ GV treo tranh, kể lần 1 và giúp học sinh tìm hiểu nghĩa một số từ khó.
- Học sinh nghe.
- GV kể lần 2; học sinh nghe kết hợp quan sát tranh minh hoạ.
- GV kể lần 3 nếu thấy cần.
2.HĐ 2: Hướng dẫn học sinh kể chuyện.
+Bài tập 1: 
- Học sinh biết thuyết minh cho nội dung mỗi bức tranh bằng 1-2 câu.
+Bài tập 2:
- Học sinh kể lại được truyện theo đúng cốt truyện(học sinh đại trà).
- HS K- G kể được câu chuyện 1 cách sinh động.
- Học sinh đọc yêu cầu, trao đổi theo cặp để hoàn thành bài tập.
- Học sinh phát biểu ý kiến.
- GV+HS nhận xét, chọn lời thuyết minh phù hợp.
- GV treo bảng phụ 1 HSđọc lại các lời thuyết minh
- GV lưu ý học sinh những yêu cầu cần đạt.
- 2 học sinh kể theo tranh; 1-2 học sinh kể không nhìn tranh, HS Y nhìn tranh kể 1- 2 đoạn truyện 
(khuyến khích học sinh khá-giỏi kể sáng tạo).
- Cả lớp bình chọn bạn kể hay.
+Trao đổi ý nghĩa truyện
- Học sinh nắm được ý nghĩa truyện.
+ Các nhóm đôi trao đổi , phát biểu ý kiến 
 - (HS K- G) rút ra ý nghĩa câu chuyện 
- GV kết luận và cho học sinh liên hệ thực tế.
3. Củng cố:
- GV nhận xét tiết học - dặn dò học sinh chuẩn bị trước bài kể chuyện tuần 2.
toán
Tiết 1 : ôn tập Khái niệm về phân số
I. Mục tiêu:
- Biết đọc, viết phân số;biết biểu diễn 1 phép chia STN cho 1 STN khác 0 và viết 1 số tự nhiên dưới dạng phân số.
- HSKT đọc được phân số.
II. Đồ dùng: - Học sinh : vở bài tập
 - Giáo viên: Hình vẽ SGK
III. Các hoạt động dạy học: 
1.HĐ 1: Giới thiệu bài:
+ GV nêu mục đích, yêu cầu của giờ học.
2.HĐ 2: a. Hướng dẫn ôn tập khái niệm ban đầu về phân số.
- GV sử dụng hình vẽ SGK.
- Học sinh quan sát trên hình vẽ để trả lời câu hỏi.
+ Học sinh viết phân số chỉ phần tô màu.
- GV viết bảng 4 phân số:
- Học sinh đọc các phân số trên.
b. Ôn cách viết thương hai số tự nhiên, cách viết mỗi số tự nhiên dưới dạng phân số.
- GV viết bảng 1:3; 4:10; 9 : 2; nêu yêu cầu.
- 3 học sinh lên bảng, cả lớp làm nháp.
- Cho học sinh nhận xét bài trên bảng.
- GV kết luận, sửa chữa.
- GV chốt ý.
- Viết mỗi số tự nhiên dưới dạng phân số.
- Viết 1 thành phân số.
+ GV yêu cầu: viết các số tự nhiên thành phân số có mẫu số là 1.
- 1 học sinh lên bảng, cả lớp viết nháp.
- học sinh khá, giỏi có thể giải thích.
 GV nêu kết luận.
GV nêu: 1 có thể viết thành phân số như thế nào?
- Học sinh nêu miệng- học sinh khá giải thích.
- Học sinh TB nêu: 
- Viết 0 thành phân số
- GV nêu: 0 có thể viết thành phân số như thê nào?
- Học sinh nêu VD 
- Học sinh khá giả thích.
- GV chốt.
3.HĐ 3: Luyện tập.
+ Bài 1: Đọc- nêu tử và mẫu số.
- GV nêu yêu cầu - học sinh nêu miệng.
+ HSKT đọc phân số.
+Bài 2 :Viết thương dưới dạng phân số .
- GV nêu yêu cầu.
- Học sinh sử dụng vở bài tập để làm bài,đổi chéo vở để kiểm tra.
+ Bài 3: Củng cố viết các STN dưới dạng phân số có mẫu số là 1.
+ HS nêu yêu cầu
- Học sinh tự làm bài- 3hs nêu kết quả
+Bài 4: Củng cố cách viết 1 thành phân số, số 0 dưới dạng phân số. 
+ Học sinh đọc bài, thảo luận cặp đôi 
- Học sinh khá,giỏi giải thích cách làm.
III. Củng cố:
- GV nhận xét giờ học- Dặn dò chuẩn bị bài học sau.
Tập đọc
 Tiết 2 : Quang cảnh làng mạc ngày mùa
I. Mục tiêu:
- Biết đọc diễn cảm 1 đoạn trong bài, nhấn giọng những từ ngữ tả màu vàng của cảnh vật.
- Hiểu bài văn miêu tả bức tranh làng quê vào ngày mùa rất đẹp.( trả lời các câu hỏi trong SGK).
- HS KG đọc diễn cảm toàn bài, nêu được tác dụng gợi tả của những từ ngữ tả màu vàng . HSKT đọc đoạn 1 của bài.
II. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ:
- 2 HS đọc thuộc lòng 1 đoạn văn bài :Thư gửi các học sinh - TLCH về nội dung bài. 
B. Bài mới:
1.HĐ 1: Luyện đọc đúng.
- Đọc đúng: sương sa,vàng suộm,
vàng lịm, chuỗi tràng hạt, xoã xuống.
+ 1 học sinh khá giỏi đọc toàn bài, học sinh cả lớp đọc thầm để chia đoạn(4 đoạn)
- Luyện đọc đoạn (đọc nối tiếp- 3 lần); GV chú ý sửa lỗi cho học sinh - luyện đọc từ khó & giải nghĩa.
- Học sinh luyện đọc cặp đôi 
* HSKT đọc đoạn 1 của bài.
- 1 học sinh K đọc lại bài.
- GV đọc mẫu.
2.HĐ 2: Tìm hiểu bài.
- ý1: Màu sắc bao trùm lên làng quê ngày mùa là màu vàng.
- ý2,3: Những màu vàng cụ thể của cảnh vật trong bức tranh làng quê.
- ý4: Thời tiết và con người làm cho bức tranh làng quê thêm đẹp.
+ ND: Bài văn miêu tả bức tranh làng quê vào ngày mùa rất đẹp.
+Học sinh đọc đoạn1- 1 HS nêu nội dung đoạn1
- GV nêu câu hỏi, học sinh đọc lướt bài văn để trả lời câu hỏi 1 sgk - T.11( hs đại trà trả lời)
- HS hoạt động cặp đôi trả lời câu hỏi 2 sgk - T.11
- 1 học sinh nêu màu vàng, 1 học sinh nêu cảm giác.
- HS khá nêu nội dung đoạn 2 + 3
- Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm bàn câu 3 báo cáo kết quả.
- Học sinh đọc lướt đoạn 4 
- 1HS K nêu nội dung đoạn 4.
- 1 hsG nêu nội dung bài 
- HS thảo luận trả lời câu hỏi 4 sgk - T.11
- GV chốt nội dung - ghi bảng
- 2 Học sinh đọc lại.
3.HĐ3: L. đọc diễn cảm.
- LĐ đoạn “ Màu lúa chín.vàng mượt”
- Biết đọc diễn cảm 1 đoạn trong bài văn , nhấn giọng những từ ngữ tả màu vàng của cảnh vật.
+ HS nối tiếp đọc 4 đoạn của bài, tìm giọng đọc hay
- GVchốt giọng đọc toàn bài và hướng dẫn đọc diễn cảm 1 đoạn.
- Học sinh luyện đọc cặp đôi.
- HS Y đọc đúng bài.
- HS KG đọc diễn cảm toàn bài
- Vài học sinh K,G thi đọc trước lớp.
- Nhận xét- bình chọn.
C. Củng cố:
+ Nêu câu hỏi củng cố: Ngày mùa quê em có gì đẹp ? Nhận xét, dặn dò học sinh.
Lịch sử
Tiết 1 : Bình Tây Đại nguyên soái Trương Định
I. Mục tiêu:
 - Biết được thời kỡ đầu thực dõn Phỏp xõm lược, Trương Định là thủ lĩnh nổi tiếng của phong trào chống Phỏp ở Nam Kỡ. Nờu cỏc sự kiện chủ yếu về Trương Định: khụng tuõn theo lệnh vua, cựng nhõn dõn chống Phỏp.
+ Trương Định quờ ở Bỡnh Sơn, Quảng Ngói, chiờu mộ nghĩa binh đỏnh Phỏp ngay khi chỳng vừa tấn cụng Gia Định (năm 1859).
+ Triều đỡnh kớ hoà ước nhường ba tỉnh miền Đụng Nam Kỡ cho Phỏp và ra lệnh cho Trương Định phải giải tỏn lực lượng khỏng chiến.
+ Trương Định khụng tuõn theo lệnh vua, kiờn quyết cựng nhõn dõn chống Phỏp.
- Biết cỏc đường phố, trường học,... ở địa phương mang tờn Trương Định.
II. Đồ dùng: - Hình vẽ SGK
 - Bản đồ hành chính Việt Nam
III. Các hoạt động dạy học:
+ Mở đầu:
- GV nêu khái quát hơn 80 năm chống thực dân Pháp xâm lược và đô hộ.
1.HĐ1: Tình hình đất nước ta sau khi thực dân Pháp mở cuộc xâm lược
 Giáo viên dùng bản đồ chỉ địa danh Đà Nẵng, 3 tỉnh miền Đông và 3 tỉnh miền tây Nam kì.
- HS theo dõi.
- GV yêu cầu học sinh làm việc với sgk, học sinh đọc sgk.
- GV nêu lần lượt từng câu hỏi, học sinh trả lời.
- GV chốt ý.
2.HĐ 2: Trương Định kiên quyết cùng nhân dân chống quân xâm lược.
- Học sinh cùng đọc sgk, thảo luận nhóm đôi để trả lời câu hỏi.
- GV nêu câu hỏi sgk, học sinh lần kượt trả lời.
- GV nêu kết luận.
3.HĐ 3: Lòng biết ơn tự hào của nhân dân ta đối với “Bình Tây đại nguyên soái”.
- GV lần lượt nêu câu hỏi:
+ Nêu cảm nghĩ của em về “Bình Tây đại nguyên soái Trương Định”.
+ Nhân dân ta đã làm gì để bày tỏ niềm biết ơn, tự hào về ông?
- Học sinh suy nghĩ, trả lời; lớp bổ sung.
- GV nêu kết luận.
4. Củng cố: - 2 HS đọc nội dung bài học (tr 5).
 - GV nhận xét giờ học,dặn HS chuẩn bị bài 2.
Hoạt động ngoài giờ
ổn định tổ chức lớp
I. Mục tiêu: 
- Kiện toàn tổ chức lớp, cán sự lớp .
- Hình thành các biểu điểm thi đua trong lớp ( giữa cá nhân - cá nhân ; tổ với tổ ).
- Giáo dục ý thức thực hiện tốt nề nếp.
II. Chuẩn bị : Sổ theo dõi. 
III. Các hoạt động dạy học:
1.HĐ 1: Kiện toàn tổ chức lớp. 
- GV định hướng cho HS bình bầu cán sự lớp ( lớp trưởng, lớp phó, các tổ trưởng...)
- HS cả lớp tham gia bình bầu thống nhất .
- GV giao nhiệm vụ, trách nhiệm cho từng thành viên tron ...  2 phân số.
+ Bài 2 (T.7)
- Củng cố kiến thức sắp xếp thứ tự các PS .
+ Học sinh nêu yêu cầu, làm bài tập theo cặp.
- 1 học sinh báo cáo kết quả so sánh đáp án.
+ Học sinh nêu yêu cầu, cách làm.
- Học sinh làm việc cá nhân, GV kèm HS yếu
 2 HS chữa bài.
C. Củng cố:
+ Học sinh nêu lại cách so sánh 2 phân số.	
- Về ôn lại bài.CB bài sau.
Địa lý
Tiết 1 : Việt Nam - đất nước chúng ta
I. Mục tiêu: 
- Mụ tả sơ lược được vị trớ địa lớ và giới hạn nước Việt Nam:
+ Trờn bỏn đảo Đụng Dương, thuộc khu vực Đụng Nam Á. Việt Nam vừa cú đất liền, vừa có biển, đảo và quần đảo.
+ Những nước giỏp phần đất liền nước ta: Trung Quốc, Lào, Cam-pu-chia.
- Ghi nhớ diện tớch phần đất liền Việt Nam: 330.000km2.
- Chỉ phần đất liền Việt Nam trờn bản đồ (lược đồ).
* HSKG :Biết được một số thuận lợi và khú khăn do vị trớ địa lớ Việt Nam đem lại.
- Biết phần đất liền Việt Nam hẹp ngang, chạy dài theo chiều Bắc - Nam, với đường bờ biển cong hỡnh chữ S.
II. Đồ dùng:- Bản đồ Địa lý tự nhiên Việt Nam. Quả Địa cầu.
III. Các hoạt động dạy học:
1. HĐ 1: Vị trí địa lý và giới hạn.
- Mụ tả sơ lược được vị trớ địa lớ và giới hạn nước Việt Nam:
+ Trờn bỏn đảo Đụng Dương, thuộc khu vực Đụng Nam Á. Việt Nam vừa cú đất liền, vừa có biển, đảo và quần đảo
+ Những nước giỏp phần đất liền nước ta: Trung Quốc, Lào, Cam-pu-chia.
- Chỉ phần đất liền Việt Nam trờn bản đồ (lược đồ).
* HSKG :
- Chỉ được vị trí địa lý, giới hạn của Việt Nam trên bản đồ(lược đồ) và quả Địa cầu.
- Mô tả được vị trí địa lý nước ta.
- Biết được một số thuận lợi, khó khăn mà vị trí địa lý nước ta mang lại.
- GV yêu cầu học sinh quan sát hình 1(T.66) và làm theo các yêu cầu sgk.
- Đại diện các cặp trình bày, học sinh khác bổ sung.
- Học sinh suy nghĩ trả lời 
+ HSKG :
- Chỉ vị trí địa lý, giới hạn của Việt Nam trên bản đồ(lược đồ) và quả Địa cầu.
- Mô tả được vị trí địa lý nước ta.
- Nêu một số thuận lợi, khó khăn mà vị trí địa lý nước ta mang lại.
GV kết lụân ý 1.
2. HĐ 2: Hình dạng và diện tích
+ HSK- G : - Mô tả được hình dạng nước ta.
- Nhớ được diện tích lãnh thổ Việt Nam .
- GV yêu cầu học sinh quan sát hình 2 và bảng số liệu, thảo luận nhóm theo yêu cầu in nghiêng sgk.
- Đại diện nhóm báo cáo, các nhóm khác bổ sung.
- GV chốt nội dung ý 2.
3. Củng cố:
+Học sinh nêu lại nội dung cần nhớ.
- GV nhận xét, dặn dò học sinh.
Thứ năm ngày 26 tháng 8 năm 2010
Toán
Tiết 4: ôn tập so sánh hai phân số(tiếp theo)
I. Mục tiêu:
- Biết so sánh phân số với đơn vị, so sánh 2 phân số cùng tử.
*HSKT so sánh 2 phân số cùng mẫu.
II. Các hoạt động dạy học:
1.HĐ 1: Hệ thống các cách so sánh phân số.
- So sánh với 1; so sánh PS cùng tử số. 
2.HĐ2: Hướng dẫn HS luyện tập. 
+Bài 1(T.7):
- Củng cố cách so sánh 2 phân số với đơn vị.
- HS nêu cách so sánh PS với 1; so sánh PS có cùng tử số.
- Nhận xét, chốt câu trả lời đúng.
- HS lấy VD rồi so sánh.
+ Học sinh xác định yêu cầu bài tập.
- Hoạt động cặp 2 để hoàn thành rồi chữa bài.
 - Học sinh rút ra đặc điểm của PS 1, PS = 1; hs Y nhắc lại
- GV có thể mở rộng cho HS G cách so sánh các phân số dựa vào đặc điểm trên.VD: 8/3 > 1/4 
+Bài 2(T.7):
- Củng cố về cách so sánh phân số cùng tử số.
+ Học sinh nêu yêu cầu bài tập.
- GV đọc 2 phân số cần so sánh, học sinh so sánh vào bảng con(1 học sinh yếu lên bảng).
- GV và học sinh chữa bài, nêu cách so sánh 2ps cùng tử số.
+Bài 3(T.7):
- Củng cố cách so sánh 2phân số khác mẫu.
+Học sinh nêu yêu cầu, làm việc cá nhân.
- 3 học sinh chữa bài, GV chốt đáp án.
- GV mở rộng cho HSG tìm nhiều cách so sánh.
+Bài 4: Dành cho HS KG. 
- Củng cố cách so sánh 2ps khác mẫu, giải toán.
+ Học sinh K,G đọc bài toán, thảo luận nhóm để hoàn thành. ( nếu còn thời gian)
2. Củng cố:
+ Học sinh nêu lại kiến thức cần nhớ..
- GV nhận xét, dặn dò học sinh.	
Luyện từ và câu
 Tiết 2 : Luyện tập về từ đồng nghĩa
I. Mục tiêu:
- Tìm được các từ đồng nghĩa chỉ màu sắc( 3 trong 4 màu nêu ở BT 1)và đặt câu với 1 từ tìm được ở BT 1( BT 2).
- Hiểu nghĩa các từ ngữ trong bài học.
- Chọn được từ ngữ thích hợp để hoàn chỉnh bài văn ( BT 3).
*HSKT làm BT1 
II. Đồ dùng:
- Vở bài tập Tiếng Việt 5, tập 1.
III. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ:
- GV yêu cầu học sinh nêu khái niệm từ đồng nghĩa, cho ví dụ minh hoạ.
B. Bài mới:
1.HĐ 1: Hệ thống kiến thức về từ đồng nghĩa. 
2.HĐ 2: Hướng dẫn học sinh luyện tập .
+Bài 1(T.13):
- Học sinh tìm được từ đồng nghĩa với những từ đã cho.
- HS nhắc lại KN từ đồng nghĩa, từ đồng nghĩa hoàn toàn, từ đồng nghĩa không hoàn toàn.
- Nhận xét, bổ sung.
- Học sinh nêu yêu cầu bài tập.
- Thảo luận nhóm để hoàn thành rồi đại diện báo cáo kết quả.
- Học sinh cả lớp nghe, nhận xét, bổ sung.
- GV tuyên dương nhóm tìm được nhiều từ đúng yêu cầu. 
+Bài 2(T.13):
- Học sinh biết dùng từ đặt câu đúng.
*HS KG đặt câu được với 2- 3 từ tìm được ở BT 1. 
- Học sinh xác định yêu cầu bài tập.
- Làm việc cá nhân vào vở bài tập.
- GV gọi học sinh viết 1 câu của mình.
- Lớp theo dõi, nhận xét, đánh giá.
+Bài 3(T.13):
- Học sinh chọn đúng từ để điền hoàn chỉnh bài văn.
+Học sinh đọc yêu cầu, đọc thầm bài văn rồi nhận xét các từ trong ngoặc.
- Thảo luận cặp đôi hoàn thành bài tập và giải thích lý do chọn từ.
- Nhận xét bổ sung
- GV và học sinh thống nhất đáp án, kết luận về cách sử dụng từ đồng nghĩa.
C. Củng cố:
+ GV củng cố bài.
- GV nhận xét, dặn dò học sinh.
Khoa học
Tiết 2 : Nam hay nữ ( tiết 1)
I. Mục tiêu :
- Nhận ra sự cần thiết phải thay đổi một số quan điểm của xã hội về vai trò của nam và nữ.
- Tôn trọng mọi người cùng giới và khác giới,không phân biệt nam hay nữ.
II. Đồ dùng : phiếu có nội dung như sgk T.8
III. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra kiến thức bài “Sự sinh sản”.
- NHận xét, cho điểm.
B. Bài mới:
1.HĐ 1: Sự khác nhau giữa nam và nữ về đặc điểm sinh học.
- HS phân biệt được sự khác nhau giữa nam và nữ về mặt sinh học.
+ GV yêu cầu học sinh thảo luận theo cặp để hoàn thành bài tập 1+2+3 trang 6.
- Đại diện các cặp lần lượt báo cáo kết quả từng bài tập, các cặp khác nhận xét, bổ sung.
- Học sinh quan sát các hình ảnh sgk, trả lời câu hỏi của GV.
- GV chốt lại các ý kiến, kết luận.
2.HĐ 2: Trò chơi “Ai nhanh, ai đúng”
- HS Phân biệt đặc điểm sinh học và đặc điểm xã hội của nam và nữ.
+ GV phát cho mỗi nhóm1 tấm phiếu có nội dung như sgk 
- GV hướng dẫn học sinh cách chơi.
- Học sinh tiến hành chơi theo nhóm.
- GV cùng học sinh đánh giá, nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc.
C. Củng cố:
+ GV cùng HS hệ thống nội dung bài .
- Liên hệ : Dựa vào đâu để em phân biệt giữa nam và nữ 
- Dặn chuẩn bị bài sau.
Thứ sáu ngày 27 tháng 8 năm 2010
 	Tập làm văn
Tiết 2 : Luyện tập tả cảnh
I. Mục tiêu: 
- Nêu được những nhận xét về cách miêu tả cảnh vật trong bài " Buổi sớm trên cánh đồng ".
- Biết lập dàn ý tả cảnh một buổi trong ngày (BT 2).
- Bồi dưỡng lòng yêu cảnh đẹp thiên nhiên. 
II. Đồ dùng : Tranh ảnh về cảnh 1 buổi trong ngày
III. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ:
- Học sinh nhắc lại cấu tạo của bài văn tả cảnh.
- Nhận xét cho điểm.
B. Bài mới:
1.HĐ 1: Giới thiệu bài.
2.HĐ 2: Hướng dẫn học sinh luyện tập tả cảnh.
+Bài 1: HS nêu được những nhận xét về cách miêu tả cảnh vật trong bài "Buổi sớm trên cánh đồng ".
- GV nêu mục tiêu tiết học.
- Học sinh đọc yêu cầu + đọc thầm bài văn, trả lời câu hỏi.
- GV cho học sinh nối tiếp nhau trình bày các ý kiến 
- HS TB,Y trả lời câu a,b; HS K trả lời câu c.
- GV nhấn mạnh nghệ thuật quan sát và chọn lọc chi tiết tả cảnh của tác giả trong bài “Buổi sớm ...”
+Bài 2 
- Biết lập dàn ý tả cảnh một buổi trong ngày.
- Học sinh xác định yêu cầu.
- GV + học sinh giới thiệu một số tranh sưu tầm được.
GV giao nv : Dựa vào kết quả quan sát ở nhà HS tự lập dàn ý vào vở BT TV theo yc bài tập 2
- HS làm bài và trình bày trước lớp
- GV,HS nhận xét, bổ sung hoàn chỉnh dàn ý.
C. Củng cố:
+ GV nhận xét, dặn dò học sinh.
Toán
Tiết 5 : phân số thập phân
I. Mục tiêu : 
- Biết đọc,viết phân số thập phân.
- Biết rằng có một số phân số có thể chuyển thành phân số thập phân, biết cách chuyển các phân số đó thành phân số thập phân.
* HSKT đọc 1 vài phân số thập phân.
II. Các hoạt động dạy học:
A.Kiểm tra bài cũ :
B. Bài mới:
- Học sinh nêu đặc điểm của PS 1, PS =1; cách so sánh 2 phân số có cùng tử số + lấy ví dụ.
- Nhận xét, cho điểm.
1.HĐ 1: Giới thiệu phân số thập phân
-HS nắm được phân số thập phân, 1 phân số có thể viết thành phân số thập phân.
- GV giới thiệu như sgk; học sinh đọc,nhận xét mẫu
- GV nêu câu hỏi- HS trả lời theo ý hiểu
- GVtổng hợp ý kiến, giới thiệu phân số thập phân; học sinh nhắc lại, cho ví dụ về phân số thập phân.
- GV nêu các phân số phần nhận xét, yêu cầu học sinh viết phân số thập phân bằng phân số đã cho.
- GV + học sinh thực hiện, kết luận( sgk tr 8)
- 2 HS Y nhắc lại.
2.HĐ 2: Luyện tập.
+Bài 1: (T.8) Củng cố cách đọc các phân số thập phân.
- GV viết các phân số thập phân lên bảng; học sinh nối tiếp nhau đọc(HS Y)
+Bài 2: 
- Củng cố cách viết các phân số thập phân.
- GV đọc các phân số thập phân, 2 học sinh lên bảng viết; cả lớp viết vào vở.
- GV chữa, học sinh kiểm tra chéo kết quả.
+Bài 3:
- HS nhận biết phân số thập phân.
- Học sinh nêu yêu cầu, suy nghĩ để hoàn thành bài tập ,GV kèm HS Y
- HS chữa bài.
- GV yêu cầu học sinh khá giỏi tìm phân số có thể viết thành phân số thập phân và biến đổi. 
+Bài 4 phần a - c
- Củng cố tính chất cơ bản của phân số. 
* Phần b,d (HS làm theo năng lực)
+ Học sinh nêu yêu cầu
- HS tự làm vào vở báo cáo kq2 bài làm và cách thực hiện. 
- Nhận xét bổ sung.
- GV củng cố lại tính chất cơ bản của phân số. 
C. Củng cố:
+Học sinh nêu khái niệm về phân số thập phân.
- GV nhận xét, dặn dò học sinh.VN tự lấy VD và chuẩn bị bài sau.
Sinh hoạt
Tổng kết tuần 1
I.Mục tiêu:
- Đánh giá nề nếp của HS trong tuần 1.
- Nâng cao ý thức thực hiện nghiêm túc nề nếp của trường , lớp.
- Rèn ý thức tự quản.
II.Chuẩn bị: Sổ theo dõi nề nếp của HS 
III. Tiến trình sinh hoạt:
1.HĐ1: Tự dánh giá .
- GV điều khiển các tổ trưởng , lớp trưởng báo cáo nề nếp : Học tập, các nề nếp đoàn đội của tổ , lớp trong tuần 1.
- Tổ chức cho HS tự đánh giá và nhận xét lẫn nhau giữa các tổ , cá nhân.
2.HĐ2: GV đánh giá về các mặt : 
5. Phương hướng tuần 2.
Tự hoàn thiện đầy đủ đồ dùng , sách vở.
Xây dựng 1 số đôi bạn học tập giúp đỡ nhau trong học tập.
Thực hiện nghiêm túc nề nếp của trường, lớp.
Nghiêm túc thực hiện tháng ATGT.

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 1 (10-11).doc