Đề thi chọn học sinh giỏi cấp tỉnh - Môn thi: Toán 5

Đề thi chọn học sinh giỏi cấp tỉnh - Môn thi: Toán 5

Bài 1 :

a) Tìm Y : 8,5 – Y – 3,4 = 1,9

Y + 2 = 13

3 7 21

 b) Tính giá trị của biểu thức :

 ( 0,75 x 6,4 + 4 – 2,25 ) : 0,25 + 1,9 x 2

Bài 2 :

 Tuổi ông hiện nay gấp 7 lần tuổi cháu và tổng số tuổi của hai ông cháu là 80 tuổi . Tính tuổi của hai ông cháu khi tuổi cháu bắng 1/4 tuổi ông.

Bài 3 :

 Hiệu của hai số là 2010. Chia số lớn cho số nhỏ thì được thương là 11 và dư 10. Tìm hai số đó.

Bài 4 :

 Bốn sọt cà cân nặng 100 kg. Sọt thứ nhất và thứ hai nặng 56 kg. Sọt thứ nhất nặng bằng 1/3 sọt thứ hai. Sọt thứ ba nhẹ hơn sọt thứ tư 4 kg. Hỏi mỗi sọt cà nặng bao nhiêu ki-lô-gam ?

 

doc 3 trang Người đăng hang30 Lượt xem 476Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi chọn học sinh giỏi cấp tỉnh - Môn thi: Toán 5", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KÌ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP TỈNH
LỚP : 5 – NĂM HỌC 2009 – 2010
Môn thi : TOÁN
Thời gian làm bài : 90 phút – không kể thời gian giao đề
Bài 1 :
Tìm Y : 8,5 – Y – 3,4 = 1,9
Y + 2 = 13
3 7 21
	b) Tính giá trị của biểu thức :
	( 0,75 x 6,4 + 4 – 2,25 ) : 0,25 + 1,9 x 2
Bài 2 :
	Tuổi ông hiện nay gấp 7 lần tuổi cháu và tổng số tuổi của hai ông cháu là 80 tuổi . Tính tuổi của hai ông cháu khi tuổi cháu bắng 1/4 tuổi ông.
Bài 3 : 
	Hiệu của hai số là 2010. Chia số lớn cho số nhỏ thì được thương là 11 và dư 10. Tìm hai số đó.
Bài 4 :
	Bốn sọt cà cân nặng 100 kg. Sọt thứ nhất và thứ hai nặng 56 kg. Sọt thứ nhất nặng bằng 1/3 sọt thứ hai. Sọt thứ ba nhẹ hơn sọt thứ tư 4 kg. Hỏi mỗi sọt cà nặng bao nhiêu ki-lô-gam ?
Bài 5 :
	Có hai cái vườn : một hình vuông, một hình chữ nhật. Cạnh hình vuông bằng chiều rộng hình chữ nhật và chu vi hình chữ nhật hơn chu vi hình vuông là 30m. Hình vuông có diện tích nhỏ hơn diện tích hình chữ nhật là 420 m2. Tính diện tích mỗi cái vườn. 
________________________ *** HẾT ***________________________
ĐÁP ÁN
ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI CẤP TỈNH 2009-2010 
	Bài 1 : a) Tìm Y : 
	8,5 – Y – 3,4 = 1,9	Y 2 13
	 8,5 – Y = 1,9 +3,4	3 7 21
	 8,5 – Y = 5,3	 Y 13 2 
	 Y = 8,5 – 5,3 	 3 21 7
	Y = 3,2	 Y 7 1
	 3 21 3
 	 Y = 1
	b) Tính giá trị của biểu thức :
	( 0,75 x 6,4 + 4 – 2,25 ) : 0,25 + 1,9 x 2
	 = ( 4,8 + 1,75 ) : 0,25 + 3,8
	 = 6,55 : 0,25 + 3,8
	 = 26,2 + 3,8 = 30
	Bài 2 : 
	Ta có sơ đồ : 
	Tuổi ông hiện nay :	 80 tuổi 
	Tuổi cháu hiện nay : 
	Tổng số phần bằng nhau là : 7 +1 = 8 ( phần )
	Tuổi cháu hiện nay là : 80 : 8 = 10 ( tuổi )
	Tuổi ông hiện nay là : 80 – 10 = 70 ( tuổi )
	Tuổi ông hơn tuổi cháu là : 70 – 10 = 60 ( tuổi )
	Do hiệu số tuổi của ông và cháu không thay đổi theo thời gian nên khi tuổi cháu bằng 1/4 tuổi ông thì ông vẫn hơn cháu 60 tuổi. Lúc đó ta có sơ đồ :
	Tuổi ông :
	Tuổi cháu : 	 60 tuổi
	Hiệu số phần bằng nhau là : 4 – 1 = 3 ( phần )
	Tuổi cháu là : 60 : 3 = 20 ( tuổi )
	Tuổi ông là : 60 + 20 = 80 ( tuổi )
	Đáp số : ông : 80 tuổi
	 cháu : 20 tuổi
	Bài 3 : Ta có sơ đồ :
	Số lớn :	 10
	Số bé :	 2010
	Hiệu số phần bằng nhau là : 11 – 1 = 10 ( phần )
	Số bé là : ( 2010 – 10 ) : 10 = 200
	Số lớn là : 2010 + 200 = 2210 
	Đáp số : 200 và 2210
Bài 4 : 
	Ta có sơ đồ : 
	Sọt thứ nhất :	 
 56 kg	
	Sọt thứ hai : 
	Tổng số phần bằng nhau là : 3 + 1 = 4 (phần )
	Sọt thứ nhất nặng là : 56 : 4 = 14 ( kg )
	Sọt thứ hai nặng là : 56 – 14 = 42 ( kg )
	Sọt thứ ba và thứ tư cân nặng là : 
	100 – 56 = 44 ( kg )
	Ta lại có sơ đồ :
	Sọt thứ ba :	 4 kg
	 44 kg
	Sọt thứ tư :	
	Sọt thứ ba nặng là : ( 44 – 4 ) : 2 = 20 ( kg )
	Sọt thứ tư nặng là : 20 + 4 = 24 ( kg )
	Đáp số : 	Sọt 1 : 14 kg
	Sọt 2 : 42 kg
	Sọt 3 : 20 kg
	Sọt 4 : 24 kg
Bài 5 : 
Ta có hình vẽ minh họa :
	 15m	Nửa chu vi hình chữ nhật hơn nửa chu vi hình vuông là :
	30 : 2 = 15 (m )
	Chiều rộng hình chữ nhật là : 420 : 15 = 28 ( m )
	 420m2	Chiều dài hình chữ nhật là : 28 + 15 = 43 ( m )
	Diện tích cái vườn hình vuông là : 28 x 28 = 784 ( m2 )
	Diện tích cái vườn hình chữ nhật là : 43 x 28 = 1204 ( m2 )
	Đáp số : 	784 m2
	1204 m2 

Tài liệu đính kèm:

  • doc20. DE THI HS GIOICO DAP AN20092010 (in).doc