Câu 1. ( 4 điểm)
a. Cho các từ sau: núi đồi, rực rỡ, chen chúc, vườn, dịu dàng, ngọt, lạch bạch, thành phố, ăn, đánh đập. Hãy xác định:
- Từ đơn; từ ghép; từ láy.
- Danh từ, tính từ, động từ.
b. Với mỗi lời giải nghĩa dưới đây, hãy tìm một thành ngữ tương ứng:
- Sự chia sẻ đau đớn, khó khăn của những người cùng dòng máu:
- Bước đường cùng không có lối thoát: .
- Có biện pháp mạnh như thuốc đắng mới sửa chữa được lỗi lầm, làm khỏi bệnh: .
c. Tìm từ ngữ đồng âm trong câu dưới đây và giải thích nghĩa của câu:
Con ngựa đá con ngựa đá.
Câu 2. ( 2 điểm)
a. Tìm đại từ xưng hô và nhận xét về thái độ, tình cảm của nhân vật khi dùng các đại từ trong đoạn thơ sau:
“ Trong đêm khuya vắng vẻ,
Chú đi tuần đêm nay
Nép mình dưới bóng hàng cây
Gió đông lạnh buốt đôi tay chú rồi !
Rét thì mặc rét cháu ơi !
Chú đi giữ mãi ấm nơi cháu nằm.”
( Theo Trần Ngọc)
b. Điền vào chỗ trống quan hệ từ hoặc cặp quan hệ từ thích hợp để tạo ra câu ghép và nêu mối quan hệ giữa các vế của mỗi câu ghép đó.
- .trời nắng quá .em ở lại đừng về.
- kẻ ra người vào ồn ào .Đan- tê vẫn đọc được hết cuốn sách.
ĐỀ THI CHỌN HSG LỚP 5 (VÒNG II) MÔN TIẾNG VIỆT- NĂM HỌC 2010-2011 (Thời gian làm bài: 90 phút- không kể thời gian giao đề) ------------------------------------------------------------------------------------------------------ Câu 1. ( 4 điểm) a. Cho các từ sau: núi đồi, rực rỡ, chen chúc, vườn, dịu dàng, ngọt, lạch bạch, thành phố, ăn, đánh đập. Hãy xác định: - Từ đơn; từ ghép; từ láy. - Danh từ, tính từ, động từ. b. Với mỗi lời giải nghĩa dưới đây, hãy tìm một thành ngữ tương ứng: - Sự chia sẻ đau đớn, khó khăn của những người cùng dòng máu: - Bước đường cùng không có lối thoát:.. - Có biện pháp mạnh như thuốc đắng mới sửa chữa được lỗi lầm, làm khỏi bệnh:... c. Tìm từ ngữ đồng âm trong câu dưới đây và giải thích nghĩa của câu: Con ngựa đá con ngựa đá. Câu 2. ( 2 điểm) a. Tìm đại từ xưng hô và nhận xét về thái độ, tình cảm của nhân vật khi dùng các đại từ trong đoạn thơ sau: “ Trong đêm khuya vắng vẻ, Chú đi tuần đêm nay Nép mình dưới bóng hàng cây Gió đông lạnh buốt đôi tay chú rồi ! Rét thì mặc rét cháu ơi ! Chú đi giữ mãi ấm nơi cháu nằm.” ( Theo Trần Ngọc) b. Điền vào chỗ trống quan hệ từ hoặc cặp quan hệ từ thích hợp để tạo ra câu ghép và nêu mối quan hệ giữa các vế của mỗi câu ghép đó. - .trời nắng quá..em ở lại đừng về. - kẻ ra người vào ồn ào..Đan- tê vẫn đọc được hết cuốn sách. Câu 3. (3 điểm). a. Chỉ ra các bộ phận trạng ngữ, chủ ngữ, vị ngữ trong các câu sau bằng cách viết lại câu, gạch chân và ghi chú dưới phần gạch chân tên gọi các thành phần đó: - Mệt mỏi, chị nói không ra lời. - Lúc đi ngang qua bàn Thanh, chợt thấy quyển sổ để trên bàn, Tuấn tò mò, toan cầm lên xem. - Nơi đây cất lên những tiếng chim ríu rít. b. Xác định kiểu câu theo mục đích nói (theo mẫu): - Chị đi đâu đấy ? ......................................................................................................... - Anh có thể chỉ giùm tôi đường ra ga Hà Nội không ?- ... -Dạo này chị trẻ ra nhiều quá !- ... - Tôi biết anh làm như thế là sai -.............................................................. Câu 4. (2 điểm). a. Hai dòng thơ sau cho em thấy ý nghĩa đẹp đẽ nào ? “ Con dù lớn vẫn là con của mẹ Đi hết đời, lòng mẹ vẫn theo con” ( Trích bài thơ Con cò- Chế Lan Viên). b. Hãy phát hiện cái hay trong cách sử dụng từ ngữ của đoạn thơ sau: Tôi là bèo lục bình Bứt khỏi sình đi dạo Dong mây trắng làm buồm Mượn trăng non làm giáo. ( Theo Nguyễn Ngọc Sáng). Câu 5. ( 8 điểm) Mùa đông rét mướt đã qua. Mùa xuân đang đến. Trong một khu vườn nhỏ, vạn vật đang cựa mình trong tiết trời ấm áp của đầu xuân. Những giọt sương đêm có vẻ như lười biếng hơn mọi vật khác hay nó còn luyến tiếc chưa muốn dời khỏi những chiếc lá xanh mướt ? Em hãy đọc đoạn mở đầu của bài văn kể chuyện về giọt sương nhỏ, bằng sự tưởng tượng của mình, em hãy viết tiếp diễn biến của câu chuyện nhé ! “ Có một giọt sương nhỏ đậu trên lá mồng tơi. Giọt sương đã ngủ ở đó suốt đêm qua. Đến sáng, những tia nắng mặt trời đầu tiên thức dậy nhảy nhót vui vẻ quanh nó. Còn nó thì vẫn nằm im, lấp lánh như một viên ngọc....” Chữ viết, trình bày: 1 đ
Tài liệu đính kèm: