Đề thi giữa học kì I lớp 5 - Môn: Tiếng Việt - Trường Tiểu học Hải Xuân

Đề thi giữa học kì I lớp 5 - Môn: Tiếng Việt - Trường Tiểu học Hải Xuân

A. Kiểm tra đọc: ( 10 điểm )

I. Phần đọc ( 6 điểm ): Cho HS bốc thăm và đọc 1 đoạn trong các bài tập đọc đã học từ tuần 1 đến tuần 9 ; trả lời câu hỏi nội dung đoạn đó ( đọc vào cuối buổi ).

II. Bài tập ( 4 điểm ):

Câu 1: Ghi dấu (x) vào ô trống trước câu trả lời đúng:

a) “Chiến công” là :

 Có nhiều cố gắng trong chiến đấu

 Thành tích lớn lập được trong chiến đấu

 Chiến thắng và công trạng

b) “Truyền thống” có nghĩa là :

 Những thói quen lâu ngaỳ đã thành nền nếp, làm ăn trong một xã hội

 Là những tục lệ đã có lâu đời

 Là những điều tốt đẹp đã được giữ gìn, phát triển và truyền từ đời này sang đời khác

 

doc 9 trang Người đăng hang30 Lượt xem 452Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi giữa học kì I lớp 5 - Môn: Tiếng Việt - Trường Tiểu học Hải Xuân", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Trường Tiểu học Hải Xuân ĐỀ THI GIỮA HỌC KÌ I - LỚP 5
 MÔN: TIẾNG VIỆT ( 40 phút phần viết )
 Điểm Họ và tên: .Lớp: ..
A. Kiểm tra đọc: ( 10 điểm )
I. Phần đọc ( 6 điểm ): Cho HS bốc thăm và đọc 1 đoạn trong các bài tập đọc đã học từ tuần 1 đến tuần 9 ; trả lời câu hỏi nội dung đoạn đó ( đọc vào cuối buổi ).
II. Bài tập ( 4 điểm ):
Câu 1: Ghi dấu (x) vào ô trống trước câu trả lời đúng:
a) “Chiến công” là :
 Có nhiều cố gắng trong chiến đấu
 Thành tích lớn lập được trong chiến đấu
 Chiến thắng và công trạng
b) “Truyền thống” có nghĩa là :
 Những thói quen lâu ngaỳ đã thành nền nếp, làm ăn trong một xã hội
 Là những tục lệ đã có lâu đời
 Là những điều tốt đẹp đã được giữ gìn, phát triển và truyền từ đời này sang đời khác
Câu 2: Điền từ trái nghĩa thích hợp vào các quán ngữ và thành ngữ sau:
- Đi ....về xuôi	- Việc.....nghĩa lớn
- Sáng nắng chiều.....	- Chân...đá mềm
- Kẻ ở người....	- Hẹp nhà....bụng
- Đất thấp trời....	-Nói trước quên....
Câu 3: Đặt câu để phân biệt các từ đồng âm: đường, đá.
B. Kiểm tra viết: ( 10 điểm )
I. Chính tả: ( 5 điểm ) Viết bài " Một chuyên gia máy xúc " ( từ Qua khung cửa kính ..... đến những nét giản dị, thân mật.) Sách TV 5, tập 1 trang 45.
II. TẬP LÀM VĂN (5 điểm): Tả quang cảnh trường em trước buổi học.
Đáp án: 
Câu 1: a. Chiến thắng và công trạng
b. Là những điều tốt đẹp đã được giữ gìn, phát triển và được truyền từ đời này sang đời khác.
Câu 2: HS tự đặt câu. Ví dụ: 
* Đường:
- Ngoài đường phố, xe cộ qua lại như mắc cửi.
- Em mua đường về nấu chè sen.
* Đá:
- Bạn Nam đang đá bóng.
- Ba em đang xay đá.
Câu 3: 
- Đi ngược về xuôi	 - Việc nhỏ nghĩa lớn
- Sáng nắng chiều mưa	- Chân cứng đá mềm
- Kẻ ở người đi	- Hẹp nhà rộng bụng
- Đất thấp trời cao	 -Nói trước quên sau
Trường Tiểu học Hải Xuân ĐỀ THI CUỐI HỌC KÌ I - LỚP 5
 MÔN: TIẾNG VIỆT ( 40 phút phần viết )
 Điểm Họ và tên: .Lớp: ..
A. Kiểm tra đọc: ( 10 điểm )
I. Phần đọc ( 6 điểm ): Cho HS bốc thăm và đọc 1 đoạn trong các bài tập đọc đã học từ tuần 11 đến tuần 17 ; trả lời câu hỏi nội dung đoạn đó ( đọc vào cuối buổi ).
II. Bài tập ( 4 điểm ):
Câu 1: Ghi dấu (x) và ô trống trước những từ láy:
Thon thả
Xanh xao
Ngan ngát
trong trắng
Xanh xám
Câu 2: Đặt câu với mỗi từ sau : Học hỏi, nhường nhịn.
Câu 3: Gạch 2 gạch dưới bộ phận chủ ngữ, 1 gạch dưới vị ngữ trong các câu sau:
a) Ngày chưa tắt hẳn, trăng đã lên rồi.
b) Mặt trời ló ra khỏi chân mây, đoàn thuyền đánh cá vừa đến bãi cá
B. Kiểm tra viết: ( 10 điểm )
I. Chính tả: ( 5 điểm ) Viết bài " Người mẹ của 51 đứa con " . Sách Tiếng Việt 5, tập 1 trang 165.
II. TẬP LÀM VĂN (5 điểm): Tả con đường quen thuộc từ nhà em đến trường.
Đáp án: 
Câu 1: 
X
Thon thả
X
Xanh xao
X
Ngan ngát
trong trắng
Xanh xám
Câu 2: HS tự đặt câu.
Câu 3: a) Ngày chưa tắt hẳn, trăng đã lên rồi.
 b) Mặt trời ló ra khỏi chân mây, đoàn thuyền đánh cá vừa đến bãi cá.
Trường Tiểu học Hải Xuân ĐỀ THI GIỮA HỌC KÌ II - LỚP 5
 MÔN: TIẾNG VIỆT ( 40 phút phần viết )
 Điểm Họ và tên: .Lớp: ..
A. Kiểm tra đọc: ( 10 điểm )
I. Phần đọc ( 6 điểm ): Cho HS bốc thăm và đọc 1 đoạn trong các bài tập đọc đã học từ tuần 19 đến tuần 27 ; trả lời câu hỏi nội dung đoạn đó ( đọc vào cuối buổi ).
II. Bài tập ( 4 điểm ):
Câu 1: Điền vế câu còn thiếu vào chỗ trống để hoàn chỉnh các câu ghép sau:
a) Mưa càng to, 
b) Tôi chưa kịp nói gì, 
Câu 2: Ghi dấu (x) vào trước ô trống chỉ những từ đúng:
Danh từ
Động từ
Tính từ
Trường học
Làm việc
Thân thiết
Dạy dỗ
Thầy giáo
Ngăn nắp
Ân cần
Thông minh
Sân trường
Học sinh
Dìu dắt
Văn phòng
Câu 3: Gạch dưới các trạng ngữ trong các câu sau:
a. Đợt thi đua này, nhờ cố gắng làm báo tường, cả lớp em được khen thưởng.
b. Ngày chủ nhật, tại nhà Hương, lễ sinh nhật của bạn được tổ chức thật vui vẻ
B. Kiểm tra viết: ( 10 điểm )
I. Chính tả: ( 5 điểm ) Viết bài " Trí dũng song toàn " ( từ Thấy sứ thần Việt Nam ..... đến hết.) Sách Tiếng Việt 5, tập 2 trang 27.
II. TẬP LÀM VĂN (5 điểm): Em hãy tả cảnh sum họp của gia đình em( hoặc gia đình quen biết em sống hàng ngày) vào một buổi tối.
Đáp án: 
 Câu 1: HS tự thêm vế câu. Ví dụ: 
a) Mưa càng to, gió càng thổi mạnh.
b) Tôi chưa kịp nói gì, Hoa đã bỏ đi.
 Câu 2: 
Danh từ
Động từ
Tính từ
x
Trường học
x
Làm việc
x
Thân thiết
Dạy dỗ
Thầy giáo
x
Ngăn nắp
Ân cần
Thông minh
Sân trường
x
Học sinh
x
Dìu dắt
Văn phòng
Câu 3: 
a. Đợt thi đua này, nhờ cố gắng làm báo tường, cả lớp em được khen thưởng.
b. Ngày chủ nhật, tại nhà Hương, lễ sinh nhật của bạn được tổ chức thật vui vẻ.
Trường Tiểu học Hải Xuân ĐỀ THI CUỐI HỌC KÌ II - LỚP 5
 MÔN: TIẾNG VIỆT ( 40 phút phần viết )
 Điểm Họ và tên: .Lớp: ..
A. Kiểm tra đọc: ( 10 điểm )
I. Phần đọc ( 6 điểm ): Cho HS bốc thăm và đọc 1 đoạn trong các bài tập đọc đã học từ tuần 25 đến tuần 33 ; trả lời câu hỏi nội dung đoạn đó ( đọc vào cuối buổi ).
II. Bài tập ( 4 điểm ):
Câu 1: Sắp xếp các từ tượng hình sau đây thành hai nhóm : Lom khom, ngất nghểu, chon chót, bềnh bệch, thướt tha, sặc sỡ, bệ vệ, đủng đỉnh, phưng phức, ngào ngạt
Từ tượng hình gợi tả dáng dấp người và vật
Từ tượng hình gợi tả màu sắc, mùi vị
...............................................................
..............................................................
..............................................................
..................................................
.................................................
..................................................
Câu 2 Gạch 1 gạch dưới bộ phận chủ ngữ, 2 gạch dưới bộ phận vị ngữ trong các câu:
a. Trên những ruộng lúa chín vàng, bóng áo chàm và nón trắng nhấp nhô, tiếng nói cười nhộn nhịp vui vẻ.
b. Bạn Ngọc làm bài tập.
Câu 3: Gạch dưới các bộ phận song song trong các câu dưới đây:
a. Trời bây giờ trong vắt, thăm thẳm và cao.
b. Những chiếc xe vận tải nhẹ, xe lam, xe xích lô máy nườm nợp chạy.
B. Kiểm tra viết: ( 10 điểm )
I. Chính tả: ( 5 điểm ) Viết bài " Cô gái của tương lai ". Sách Tiếng Việt 5, tập 2 trang 118.
II. TẬP LÀM VĂN (5 điểm): Em hãy tả một cô giáo đã dạy em mà em nhớ nhất.
Đáp án: 
Câu 1: Sắp xếp các từ tượng hình sau đây thành hai nhóm : Lom khom, ngất nghểu, thướt tha, sặc sỡ, bệ vệ, đủng đỉnh, phưng phức, ngào ngạt
Từ tượng hình gợi tả dáng dấp người và vật
Từ tượng hình gợi tả màu sắc, mùi vị
Lom khom, ngất nghểu, thướt tha, bệ vệ, đủng đỉnh.
sặc sỡ, phưng phức, ngào ngạt.
Câu 2: a. Trên những ruộng lúa chín vàng, bóng áo chàm và nón trắng nhấp nhô, 
tiếng nói cười nhộn nhịp, vui vẻ.
b. Bạn Ngọc làm bài tập.
Câu 3: Gạch dưới các bộ phận song song trong các câu dưới đây:
a. Trời bây giờ trong vắt, thăm thẳm và cao.
b. Những chiếc xe vận tải nhẹ, xe lam, xe xích lô máy nườm nợp chạy.

Tài liệu đính kèm:

  • docDE THI TIENG VIET 5.doc