Đề thi học sinh giỏi lớp 4 môn Toán học

Đề thi học sinh giỏi lớp 4 môn Toán học

Bài 1:Tính giá trị của X trong các biểu thức sau:

a) 674 – (12 + X) = 427

b) 36 x (X – 9) = 900

Bài 2: Tính nhanh giá trị biểu thức sau:

Bài 3: Trung bình cộng tuổi bà, tuổi mẹ và tuổi cháu là 36 tuổi. Trung bình cộng tuổi mẹ và tuổi cháu là 23 tuổi, bà hơn cháu 54 tuổi. Hỏi tuổi mỗi người là bao nhiêu?

Bài 4: Tổng hai số tự nhiên là 2001. Tìm hai số đó, biết rằng số thứ hai cộng thêm 7 đơn vị thì bằng số thứ nhất?

Bài 5: Một hình chữ nhật có chiều rộng bằng chiều dài. Nếu kéo thêm chiều dài 11m và chiều rộng 101m thì được hình vuông. Hãy tính chu vi của hình chữ nhật đó.

 

doc 7 trang Người đăng hang30 Lượt xem 958Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi học sinh giỏi lớp 4 môn Toán học", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề thi học sinh giỏi lớp 4
Thời gian: 90 phút
Bài 1:Tính giá trị của X trong các biểu thức sau:
674 – (12 + X) = 427
36 x (X – 9) = 900
Bài 2: Tính nhanh giá trị biểu thức sau: 
Bài 3: Trung bình cộng tuổi bà, tuổi mẹ và tuổi cháu là 36 tuổi. Trung bình cộng tuổi mẹ và tuổi cháu là 23 tuổi, bà hơn cháu 54 tuổi. Hỏi tuổi mỗi người là bao nhiêu?
Bài 4: Tổng hai số tự nhiên là 2001. Tìm hai số đó, biết rằng số thứ hai cộng thêm 7 đơn vị thì bằng số thứ nhất?
Bài 5: Một hình chữ nhật có chiều rộng bằng chiều dài. Nếu kéo thêm chiều dài 11m và chiều rộng 101m thì được hình vuông. Hãy tính chu vi của hình chữ nhật đó.
Đề thi học sinh giỏi lớp 4
Thời gian: 90 phút
Bài 1:Tính nhanh các biểu thức sau:
35 x 18 – 9 x 70 + 100
15 +15 x 2 +7 x 15 – 100
62 – 52 + 37 + 28 – 38 + 63
Bài 2: Thùng thứ nhất có 6 lít dầu, thùng thứ hai có 14 lít dầu. Hỏi phải cùng rót thêm vào mỗi thùng một số lít dầu là bao nhiêu để số dầu ở thùng thứ hai gấp đôi số dầu ở thùng thứ nhất?
Bài 3: Tìm số có hai chữ số, biết rằng tổng hai chữ số của nó bằng 13, nếu đổi vị trí 2 chữ số của số phải tìm thì số đó tăng thêm 9 đơn vị.
Bài 4: Cả ba lớp 4A, 4B, 4C trồng được 120 cây. Lớp 4B nhiều hơn lớp 4A 5 cây nhưng lại kém lớp 4C 8 cây. Hỏi mỗi lớp trồng được bao nhiêu cây?
Bài 5: Có 2 tờ giấy hình vuông mà số đo các cạnh hơn kém nhau 7cm. Đem đặt tờ giấy nhỏ nằm trọn trong tờ giấy lớn thì diện tích phần còn lại không bị che của tờ giấy lớn là 63cm2. Tính cạnh mỗi tờ giấy đó.
Đề thi học sinh giỏi lớp 4
Thời gian: 90 phút
Bài 1: Tìm x:
1200 : 24 – (17 – x) = 36
x + 16 + 36 < 56 + 4
x + 6 < 15 và x là số lẻ
Bài 2: Trong hội vui học tập mỗi học sinh tham gia phải làm bài kiểm tra khảo sát có 15 câu hỏi đã được trả lời sẵn. Học sinh chỉ cần điền đúng sai cho mỗi câu trả lời. Nếu điền đúng một câu được 5 điểm, nếu điền sai bị trừ 5 điểm (không điền gì coi như sai). Kết quả bài của bạn Thắng được 25 điểm. Hỏi bạn Thắng đã điền đúng bao nhiêu câu?
Bài 3: Tìm trung bình cộng của 22 số lẻ đầu tiên.
Bài 4: Tính nhanh các tổng sau:
(1 + 2 + 3 + 4 + 5 + .... + 99) x ( 13 x 15 – 12 x 15 – 15)
1011 + 1112 + 1213 + 1314 + ... + 9899 + 9910
Bài 5: Một miếng bìa hình chữ nhật có chu vi là 154cm. Bạn Minh cắt miếng bìa đó ra thành 2 hình chữ nhật. Tổng chu vi 2 hình chữ nhật vừa cắt ra là 224cm. Tính chiều dài và chiều rộng của hình chữ nhật ban đầu?
Đề thi học sinh giỏi lớp 4
Thời gian: 90 phút
Bài 1: Em hãy viết 6 số tự nhiên lẻ liên tiếp đầu tiên để thành một dãy số:
Sắp xếp lại thứ tự các chữ số của dãy số trên để được số bé nhất. Ghi lại cách đọc số đó.
Số tự nhiên trên có chia hết cho 2, cho 3 và cho 5 không? Vì sao?
Bài 2: Trong một tháng nào đó có 3 ngày thứ năm trùng vào ngày chẵn. Hỏi ngày 26 tháng đó là ngày thứ mấy trong tuần?
Bài 3: Tìm một số có hai chữ số; biết nếu viết thêm chữ số 0 vào giữa hai chữ số của số đó ta được số mới gấp 6 lần số đã cho.
Bài 4: Số A chia cho 21 dư 7. Hỏi A phải thay đổi thế nào để được phép chia không còn dư và thương giảm đi 3 đơn vị (số chia vẫn là 21)
Bài 5:Một hình vuông có cạnh bằng chiều rộng hình chữ nhật. Chu vi hình vuông là 64m. diện tích hình chữ nhật là 320m2. Tính diện tích hình vuông và chu vi hình chữ nhật.
Đề thi học sinh giỏi lớp 5
Thời gian: 90 phút
Bài 1: Tìm x sao cho:
1,2 x ( - 0,05 ) = 1,44
Bài 2: Tìm số có ba chữ số biết rằng số đó chia cho 5 thì dư 3, chia cho 2 thì dư 1, chia cho 3 thì vừa hết và có chữ số hàng trăm là 8.
Bài 3:Một cửa hàng bán một tấm vải trong 4ngày. Ngày thứ nhất bán tấm và 5m; ngày thứ hai bán số vải còn lại và 10m; ngày thứ ba bán số vải còn lại và 9m; ngày thứ tư bán số vải còn lại. Cuối cùng còn lại 13m. Tính chiều dài tấm vải?
Bài 4: Một miếng bìa hình chữ nhật có chiều dài 198cm và chiều rộng là 30cm. Người ta cắt một nhát thẳng để được một hình vuông. Với tờ bìa còn lại, người ta tiếp tục cắt một nhát thẳng để được một hình vuông nữa. Cứ cắt như vậy đến khi phần còn lại cũng là hình vuông nhỏ nhất thì dừng lại.
Phải dùng bao nhiêu nhát cắt thẳng và cắt được tất cả bao nhiêu hình vuông ?
Hình vuông nhỏ nhất có diện tích là bao nhiêu ?
Tính tổng chu vi các hình vuông được cắt ra ?
Đề thi học sinh giỏi lớp 5
Thời gian: 90 phút
Bài 1 : Cho S = 
Hãy so sánh S và .
Bài 2:Tìm các chữ số a,b biết:
aaa,a : a,a = aba
201,ab : 126 = 1,ab
Bài 3: Số học sinh lớp 5B được chọn vào đội thi học sinh giỏi toán toàn trường bằng số học sinh của lớp. Nếu trong lớp chọn thêm 3 em nữa thì số em được chọn bằng 20% số học sinh của lớp. Tính số học sinh của lớp 5B?
Bài 4: Cho hình thang ABCD, đường cao 3,6m, diện tích 29,34m2 và đáy lớn hơn đáy nhỏ 7,5m.
Tính độ dài mỗi đáy của hình thang.
Kéo dài cạnh DA, CB cắt nhau tại E. Biết AD = DE. Tính diện tích tam giác EAB?
Đề thi học sinh giỏi toán lớp 5
Thời gian: 90 phút
Bài 1: Tính nhanh kết quả
Bài 2: Tổng số tuổi của ba người là 115. Tuổi của người thứ nhất bằng 2 lần tuổi của người thứ hai cộng với 10. Tuổi của người thứ hai bằng 3 lần tuổi của người thứ ba trừ đi 5. Hỏi mỗi người bao nhiêu tuổi?
Bài 3: Trong một cuộc đua xe đạp, người thứ nhất đi với vận tốc 20km/giờ suốt cả quãng đường. Người thứ hai đi với vận tốc 16km/giờ trong nửa quãng đường đầu, còn nửa quãng đường sau đi với vận ttốc 24km/giờ. Người thứ ba trong nửa thời gian đầu của mình đi với vận tốc 16km/giờ, nửa thời gian sau đi với vận tốc 20km/giờ. Hỏi trong ba người đó ai đến đích trước?
Bài 4: Một tờ bìa hình thang có diện tích 86,4cm2.
Tính độ dài mỗi đáy của hình thang biết rằng đáy bé bằng đáy lớn và chiều cao bằng 9cm.
Tờ bìa hình thang đã cho có thể cắt thành 3 phần và ghép 3 phần này (không chồng lên nhau) để được một hình chữ nhật. Em hãy vẽ hình thể hiện cách cắt ghép của mình.
Đề thi học sinh giỏi toán lớp 5
Thời gian: 90 phút
Bài 1:Tính giá trị của biểu thức:
A=
Bài 2: Hai tấm vải xanh và đỏ dài tất cả 68m. Nếu cắt bớt tấm vải xanh và tấm vải đỏ thì phần còn lại của hai tấm vải dài bằng nhau. Tính chiều dài của mỗi tấm vải?
Bài 3: Hiệu của hai số bằng 15. Tìm hai số đó, biết rằng nếu gấp một số lên 2 lần và gấp số kia lên 5 lần thì được hai số mới có hiệu bằng 51.
Bài 4: Cho hình chữ nhật ABCD có diện tích là 48cm2. Trên cạnh CD lấy điểm E sao cho EC = ED. Trên cạnh BC lấy điểm M sao cho BM = BC.
So sánh diện tích hai tam giác ABM và CEM.
Tính diện tích tam giác AEM.
Đề thi học sinh giỏi toán lớp 4
Thời gian: 90 phút
Bài 1:Không tính kết quả cụ thể, hãy so sánh biểu thức A và B:
A = abc + pq + 452 ; B = 4bc + 5q + ap2
A = m x ( n + 1 ) ; B = n x ( m + 1 ) ( với m > n )
A = 28 x 6 x 30 ; B = 29 x 6 x 29
Bài 2: Cho phân số . Tìm một số tự nhiên để khi cộng số đó vào tử số và mẫu số của phân số đã cho thì được phân số .
Bài 3: Hai tấm vải xanh và đỏ dài tất cả 68m. Nếu cắt bớt tấm vải xanh và tấm vải đỏ thì phần còn lại của hai tấm vải dài bằng nhau. Tính chiều dài của mỗi tấm vải?
Bài 4: Một khu vườn hình chữ nhật có chiều dài 35m. Khu vườn đó được mở thêm theo chiều rộng làm cho chiều rộng so với trước tăng gấp rưỡi và do đó diện tích tăng thêm 280m2. Tính chiều rộng và diện tích khu vườn sau khi mở thêm.
Đề thi học sinh giỏi toán lớp 4
Thời gian: 90 phút
Bài 1: 
1) Rút gọn phân số sau:
a) ; b) 
2) So sánh các cặp phân số sau:
a) và b) và ( với a > 1 )
Bài 2: Ngày xuân, ba bạn Huệ, Hằng, Mai đi trồng cây. Biết rằng tổng số cây của cả ba bạn trồng được là 17 cây; số cây của hai bạn Huệ và Hằng trồng được nhiều hơn số cây của Mai trồng được là 3 cây; số cây của Huệ trồng được bằng số cây trồng được của Hằng. Em hãy tính xem mỗi bạn trồng được bao nhiêu cây?
Bài 3: Tìm số tự nhiên có ba chữ số. Biết rằng số đó chia hết cho 9, chia hết cho 5 và chia hết cho 2.
Bài 4: Một thửa đất hình chữ nhật có chiều dài 135m. Người ta trồng 148 cây bạch đàn xung quanh thửa đất đó. Khoảng cách giữa 2 cây bạch đàn là 3m và bốn góc thửa đất đó đều có cây. Hỏi chiều rộng thửa đất đó là bao nhiêu mét? 
Đề thi học sinh giỏi lớp 5
 Thời gian: 90 phút
Bài 1: a. Tìm x,biết: 36 x (X – 9) = 180 x5
 	b. Tính nhanh: 15 +15 x 2 +7 x 15 – 100
Bài 2 : Tìm tổng của hai số, biết hiệu của chúng bằng 248 và hiệu đó bằng số bé.
Bài 3 : Thay a,b bằng các chữ số thích hợp để số 283ab chia hết cho 2;3 và5.
Bài 4: Trung bình cộng tuổi bà, tuổi mẹ và tuổi cháu là 36 tuổi. Trung bình cộng tuổi mẹ và tuổi cháu là 23 tuổi, bà hơn cháu 54 tuổi. Hỏi tuổi mỗi người là bao nhiêu?
Bài 5: Một hình chữ nhật có chu vi là 280m.Nếu bớt chiều dài đi của nó thì được một hình chữ nhậtmới có chu vi là 248m.Tính kích thước hình chữ nhật ban đầu?
Đề thi học sinh giỏi lớp 5
 Thời gian: 90 phút
Bài 1: a. Tìm x,biết: 36 x (X – 9) = 180 x5
 	b. Tính nhanh: 15 +15 x 2 +7 x 15 – 100
Bài 2 : Tìm tổng của hai số, biết hiệu của chúng bằng 248 và hiệu đó bằng số bé.
Bài 3:Thay a,b bằng các chữ số thích hợp để số 283ab chia hết cho 2;3 và5.
Bài 4: Trung bình cộng tuổi bà, tuổi mẹ và tuổi cháu là 36 tuổi. Trung bình cộng tuổi mẹ và tuổi cháu là 23 tuổi, bà hơn cháu 54 tuổi. Hỏi tuổi mỗi người là bao nhiêu?
Bài 5: Một hình chữ nhật có chu vi là 280m.Nếu bớt chiều dài đi của nó thì được một hình chữ nhậtmới có chu vi là 248m.tính kích thước hình chữ nhật ban đầu?

Tài liệu đính kèm:

  • docde thi HSG 4,5 @-net.doc